Từ nhu cầu cấp thiết của xã hội về phát triển tài sản vô hình, Việt
Nam đã có những bƣớc tiến quan trọng trong việc hình thành và hoàn
thiện chế định pháp luật liên quan đến tài sản SHTT, nhằm bảo vệ các
quyền về sở hữu trí tuệ, thúc đẩy sự sáng tạo, phát triển hơn nữa những
nguồn tài nguyên này. Khẳng định các quy định pháp luật về SHTT đã
tạo cơ sở pháp lý cho hoạt động SHTT nói chung, SHCN nói riêng cũng
nhƣ hoạt động chuyển quyền sử dụng quyền SHCN. Trong bối cảnh hội
nhập quốc tế và toàn cầu hóa, cùng với sự phát triển, hoàn thiện hệ
thống pháp luật về bảo hộ và thực thi quyền SHTT theo các chuẩn mực
của Tổ chức Thƣơng mại Thế giới (WTO), trong những năm gần đây,
Nhà nƣớc ta đã dành sự quan tâm lớn đến hoạt động chuyển quyền sử
dụng quyền SHCN. Kể từ Bộ luật dân sự năm 1995 đã có chế định riêng
về quyền SHCN, đến Bộ luật dân sự năm 2005 đã dành hẳn một chƣơng
cho Quyền sở hữu công nghiệp. Luật sở hữu trí tuệ năm 2005 và sửa đổi,
bổ sung năm 2009 cùng các nghị định, thông tƣ hƣớng dẫn thi hành đã
cho thấy tầm quan trọng của quyền SHCN cũng nhƣ việc chuyển quyền
SHCN. Bộ luật dân sự năm 2015 đƣợc ban hành đã bỏ chƣơng về Quyền
sở hữu công nghiệp và Quyền đối với giống cây trồng để thống nhất quy
định quyền sở hữu công nghiệp với Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 sửa
đổi, bổ sung năm 2009. Tuy nhiên, bản chất của hợp đồng chuyển quyền
sử dụng quyền SHCN trƣớc tiên là một dạng hợp đồng dân sự, việc chỉ
có Luật Sở hữu trí tuệ điều chỉnh hợp đồng này gây ra nhiều bất cập,
chƣa phù hợp với thực tiễn và tinh thần pháp luật.
27 trang |
Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 561 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận văn Pháp luật về hợp đồng chuyển quyền sử dụng quyền sở hữu công nghiệp (Li - Xăng), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LUẬT
LÊ THỊ LIÊN
PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG CHUYỂN
QUYỀN SỬ DỤNG QUYỀN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP
(LI-XĂNG)
Chuyên ngành: Luật Kinh tế
Mã số: 838 01 07
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC
THỪA THIÊN HUẾ, năm 2018
Công trình đƣợc hoàn thành tại:
Trƣờng Đại học Luật, Đại học Huế
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Đoàn Đức Lƣơng
Phản biện 1: ............................................
Phản biện 2: ............................................
Luận văn sẽ đƣợc bảo vệ trƣớc Hội đồng chấm luận văn
thạc sĩ họp tại: Trƣờng Đại học Luật
Vào lúc...........giờ...........ngày...........tháng .......... năm...........
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ...................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của việc lựa chọn đề tài ..................................................1
2. Tình hình nghiên cứu của đề tài ............................................................2
3. Mục đích, nhiệm vụ của đề tài...............................................................3
4. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu của đề tài ......................4
5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu ....................................4
6. Những đóng góp mới của luận văn .......................................................5
7. Bố cục của luận văn ...............................................................................5
Chƣơng 1.MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ KHUNG PHÁP LUẬT
VỀ HỢP ĐỒNG CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNGQUYỀN SỞ HỮU
CÔNG NGHIỆP .......................................................................................6
1.1. Khái quát về hợp đồng chuyển quyền sử dụng quyền sở hữu
côngnghiệp .................................................................................................6
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm quyền sở hữu công nghiệp .............................6
1.1.1.1. Khái niệm quyền sở hữu công nghiệp ..........................................6
1.1.1.2. Đặc điểm quyền sở hữu công nghiệp ...........................................6
1.1.2. Khái niệm, đặc điểm của hợp đồng chuyển quyền sử dụng quyền
sở hữu công nghiệp ....................................................................................7
1.1.2.1. Khái niệm hợp đồng chuyển quyền sử dụng quyền sở hữu công
nghiệp .........................................................................................................7
1.1.2.2. Đặc điểm hợp đồng chuyển quyền sử dụng quyền sở hữu công
nghiệp .........................................................................................................8
1.1.3. Phân loại hợp đồng chuyển quyền sử dụng quyền sở hữu công
nghiệp .........................................................................................................8
1.1.3.1. Căn cứ vào đối tƣợng hợp đồng ...................................................8
1.1.3.2. Căn cứ phạm vi quyền của bên nhận li chuyển giao ....................9
1.1.3.3. Căn cứ tính tự nguyện ..................................................................9
1.1.3.4. Căn cứ vào khả năng chuyển tiếp .................................................9
1.2. Khung pháp luật về hợp đồng chuyển quyền sử dụng quyền sở hữu
công nghiệp .................................................................................................9
1.2.1. Pháp luật về chủ thể của hợp đồng chuyển quyền sử dụng quyền
sở hữu công nghiệp ....................................................................................9
1.2.2. Pháp luật về nội dung của hợp đồng chuyển quyền sử dụng quyền
sở hữu công nghiệp ....................................................................................9
1.2.3. Pháp luật về hình thức của hợp đồng chuyển quyền sử dụng quyền
sở hữu công nghiệp. .................................................................................. 9
1.3. Khái quát pháp luật một số nƣớc về hợp đồng chuyển quyền sử dụng
quyền sở hữu công nghiệp và những kinh nghiệm cho pháp luật Việt Nam .. 10
1.3.1. Khái quát pháp luật một số nƣớc về Hợp đồng chuyển quyền sử
dụng quyền sở hữu công nghiệp ............................................................. 10
1.3.2. Những kinh nghiệm cho pháp luật Việt Nam ............................... 10
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 .......................... Error! Bookmark not defined.
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG PHÁP LUẬT VÀ THỰC TIỄN THỰC
HIỆNPHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG CHUYỂN QUYỀN SỬ
DỤNGQUYỀN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP ........................................ 12
2.1. Thực trạng pháp luật về hợp đồng chuyển quyền sử dụng quyền sở
hữu công nghiệp ...................................................................................... 12
2.1.1. Pháp luật hiện hành về hợp đồng chuyển quyền sử dụng quyền sở
hữu công nghiệp ...................................................................................... 12
2.1.1.1. Pháp luật về chủ thể của hợp đồng chuyển quyền sử dụng quyền
sở hữu công nghiệp ................................................................................. 12
2.1.1.2. Pháp luật về nội dung của hợp đồng chuyển quyền sử dụng
quyền sở hữu công nghiệp. ..................................................................... 12
2.1.1.3. Pháp luật về hình thức của hợp đồng chuyển quyền sử dụng
quyền sở hữu công nghiệp. ..................................................................... 12
2.1.2. Đánh giá những quy định pháp luật hiện hành về hợp đồng chuyển
quyền sử dụng quyền sở hữu công nghiệp .............................................. 12
2.1.2.1. Về chủ thể hợp đồng .................................................................. 13
2.1.2.2. Về nội dung và hình thức hợp đồng ........................................... 13
2.2. Thực tiễn thực hiên hợp đồng chuyển quyền sử dụng quyền sở hữu
công nghiệp ............................................................................................. 13
2.2.1. Đánh giá chung.............................................................................. 13
2.2.2. Một số vƣớng mắc trong thực hiện hợp đồng chuyển quyền sử
dụng quyền sở hữu công nghiệp ............................................................. 13
2.2.2.1. Một số vƣớng mắc về chủ thể trong thực hiện hợp đồng chuyển
quyền sử dụng quyền sở hữu công nghiệp .............................................. 13
2.2.2.2. Một số vƣớng mắc về nội dung và hình thức trong thực hiện hợp
đồng chuyển quyền sử dụng quyền sở hữu công nghiệp ........................ 13
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 .......................................................................... 14
Chƣơng 3. ĐỊNH HƢỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN
THIỆN PHÁP LUẬT VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ THỰC HIỆN
PHÁP LUẬTVỀ HỢP ĐỒNG CHUYỂN QUYỀN SỬ
DỤNGQUYỀN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP ........................................15
3.1. Định hƣớng hoàn thiện pháp luật về hợp đồng chuyển quyền sử
dụng quyền sở hữu công nghiệp ..............................................................15
3.2. Các giải pháp hoàn thiện pháp luật và nâng cao hiệu quả thực hiện
pháp luật về hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng quyền sở hữu công
nghiệp .......................................................................................................15
3.2.1. Giải pháp hoàn thiện pháp luật ......................................................15
3.2.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện pháp luật về hợp đồng
chuyển quyền sử dụng quyền sở hữu công nghiệp .................................15
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 ..........................................................................17
KẾT LUẬN .............................................................................................18
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của việc lựa chọn đề tài
Từ nhu cầu cấp thiết của xã hội về phát triển tài sản vô hình, Việt
Nam đã có những bƣớc tiến quan trọng trong việc hình thành và hoàn
thiện chế định pháp luật liên quan đến tài sản SHTT, nhằm bảo vệ các
quyền về sở hữu trí tuệ, thúc đẩy sự sáng tạo, phát triển hơn nữa những
nguồn tài nguyên này. Khẳng định các quy định pháp luật về SHTT đã
tạo cơ sở pháp lý cho hoạt động SHTT nói chung, SHCN nói riêng cũng
nhƣ hoạt động chuyển quyền sử dụng quyền SHCN. Trong bối cảnh hội
nhập quốc tế và toàn cầu hóa, cùng với sự phát triển, hoàn thiện hệ
thống pháp luật về bảo hộ và thực thi quyền SHTT theo các chuẩn mực
của Tổ chức Thƣơng mại Thế giới (WTO), trong những năm gần đây,
Nhà nƣớc ta đã dành sự quan tâm lớn đến hoạt động chuyển quyền sử
dụng quyền SHCN. Kể từ Bộ luật dân sự năm 1995 đã có chế định riêng
về quyền SHCN, đến Bộ luật dân sự năm 2005 đã dành hẳn một chƣơng
cho Quyền sở hữu công nghiệp. Luật sở hữu trí tuệ năm 2005 và sửa đổi,
bổ sung năm 2009 cùng các nghị định, thông tƣ hƣớng dẫn thi hành đã
cho thấy tầm quan trọng của quyền SHCN cũng nhƣ việc chuyển quyền
SHCN. Bộ luật dân sự năm 2015 đƣợc ban hành đã bỏ chƣơng về Quyền
sở hữu công nghiệp và Quyền đối với giống cây trồng để thống nhất quy
định quyền sở hữu công nghiệp với Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 sửa
đổi, bổ sung năm 2009. Tuy nhiên, bản chất của hợp đồng chuyển quyền
sử dụng quyền SHCN trƣớc tiên là một dạng hợp đồng dân sự, việc chỉ
có Luật Sở hữu trí tuệ điều chỉnh hợp đồng này gây ra nhiều bất cập,
chƣa phù hợp với thực tiễn và tinh thần pháp luật.
Chuyển quyền sử dụng quyền SHCN cũng là một nội dung quan
trọng trong các quyền SHTT cũng nhƣ chuyển giao công nghiệp. Hoạt
động CGCN đƣợc quy định ở một Luật riêng là Luật chuyển giao công
nghệ thì hoạt động chuyển quyền sử dụng quyền SHCN chỉ đƣợc quy
định trong một chƣơng của Luật SHTT và một vài nghị định quy định
chi tiết, hƣớng dẫn thi hành một số điều về sở hữu công nghiệp, việc còn
rải rác các quy định về chuyển quyền sử dụng quyền SHCN gây bất cập
cho việc áp dụng và thực hiện pháp luật. Về thực tiễn, trên cơ sở thiếu
thống nhất, đồng bộ các quy định pháp luật nên gây nên nhiều cách hiểu
khác nhau, cách thực hiện khác nhau cho cùng một vấn đề, sự phát triển,
hội nhập nhanh chóng của nền kinh tế - xã hội cũng kéo theo hệ lụy
pháp luật không còn phù hợp với thực tiễn. Hiện nay cuộc cách mạng
2
công nghiệp 4.0 diễn ra trên toàn cầu thì việc chuyển giao công nghệ
diễn ra sôi động, là tác nhân thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, trong đó
có hợp đồng li-xăng. Tuy nhiên, thực tế ở nƣớc ta thì hình thức hợp
đồng này còn khá mới mẻ, nhiều doanh nghiệp còn lung túng khi thỏa
thuận và xác lập hợp đồng.
Từ những lý do trên, tôi chọn đề tài “Pháp luật về hợp đồng
chuyển quyền sử dụng quyền sở hữu công nghiệp” để đi sâu và phâp
tích, đánh giá các quy định của pháp luật về nội dung trên nhằm góp
phần giải quyết một số vƣớng mắc, đƣa ra đóng góp hoàn thiện hệ thống
pháp luật về hoạt động chuyển quyền sử dụng quyền sở hữu công
nghiệp.
2. Tình hình nghiên cứu của đề tài
Tại Việt Nam, vào những năm gần đây, vấn đề quyền SHCN nói
chung, chuyển quyền sử dụng quyền SHCN nói riêng đƣợc nhiều ngƣời
quan tâm nghiên cứu. Vì vậy, đã có một số công trình, tài liệu, nghiên
cứu về vấn đề này.
Đề tài sẽ một mặt kế thừa các nghiên cứu đã có về vấn đề này đồng
thời nghiên cứu một cách có hệ thống, sâu hơn về hợp đồng chuyển
quyền các quyền sở hữu công nghiệp.
“Chuyển giao quyền sử dụng các đối tượng sở hữu công nghiệp
theo quy định của pháp luật Việt Nam”, 2015, của tác giả Trần Khánh
Ly, luận văn Thạc sĩ Luật học, Đại học Quốc gia Hà Nội.
Luận văn đã nghiên cứu lý luận chung về quyền sở hữu công
nghiệp, quyền sử dụng các đối tƣợng sở hữu công nghiệp; đồng thời
phân tích, so sánh, đánh giá các quy định pháp luật quốc tế và pháp luật
Việt Nam về quyền sở hữu công nghiệp từ đó có một số đóng góp hoàn
thiện pháp luật về chuyển quyền sử dụng quyền sở hữu công nghiệp.
Tuy nhiên, trong phạm vi luận văn chỉ nghiên cứu về việc chuyển giao
quyền sử dụng các đối tƣợng sở hữu công nghiệp mà chƣa chuyên sâu
về nội dung hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng các đối tƣợng sở hữu
công nghiệp cũng nhƣ luận văn chƣa đƣa ra đƣợc các giải pháp hoàn
thiện pháp luật về hợp đồng chuyển quyền sử dụng quyền SHCN một
cách cụ thể.
Đề tài kế thừa một số nội dung nhƣ lý luận chung về quyền sở hữu
công nghiệp và quyền sử dụng các đối tƣợng sở hữu công nghiệp, khái
quát pháp luật một số nƣớc về chuyển chuyển sử dụng đối tƣợng sở hữu
công nghiệp.
3
“ Hợp đồng li-xăng nhãn hiệu hàng hóa trong thương mại quốc tế
theo pháp luật Việt Nam và pháp luật nước Ngoài”, 2015, Bùi Thị Minh,
Luận văn Thạc sĩ Luật học, Đại học Quốc gia Hà Nội.
Luận văn đã nghiên cứu về tổng quan nhãn hiệu và li - xăng nhãn
hiệu hàng hóa; đánh giá tổng quan về loại hợp đồng li-xăng nhãn hiệu
hàng hóa theo pháp luật Việt Nam và pháp luật nƣớc ngoài. Luận văn
cũng nêu ra thực trạng giao kết và thực hiện hợp đồng chuyển giao
quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu ở Việt Nam, đƣa ra các giải
pháp khắc phục những bất cập của quá trình giao kết và thực hiện hợp
đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu ở Việt
Nam.
Luận văn chỉ mới chỉ nghiên cứu về một trong các đối tƣợng của
hợp đồng chuyển quyền sử dụng quyền sở hữu công nghiệp đó là quyền
sử dụng nhãn hiệu. Do đó, khóa luận thừa kế một số nội dung về đối
tƣợng sở hữu công nghiệp là nhãn hiệu, một số quy định của pháp luật
nƣớc ngoài về nhãn hiệu.
“Thực trạng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp ở Việt Nam
hiện nay và giải pháp hoàn thiện”, 2014, Đặng Thành Trung, Khóa luận
tốt nghiệp, Đại học Cần Thơ.
Khóa luận đã nghiên cứu lý luận chung về quyền sở hữu công
nghiệp, vai trò, ý nghĩa của quyền sở hữu công nghiệp và việc chuyển
giao quyền sở hữu công nghiêp, đƣa ra đƣợc thực trạng và thực tiễn hoạt
động chuyển giao quyền công sở hữu công nghiệp, đánh giá và nêu giải
pháp hoàn thiện hệ thống pháp luật.
“Pháp luật Liên Minh Châu Âu về hợp đồng li-xăng nhãn hiệu và
một số bài học kinh nghiệm”. Đề tài nghiên cứu khoa học của Viện
nghiên cứu lập pháp nghiệm thu năm 2014.
Đề tài nghiên cứu pháp luật nƣớc ngoài về li-xăng nhãn hiệu, một
hình thức chuyển giao quyền sử dụng khá phổ biến ở các quốc gia phát
triển. Bên cạnh những phân tích về hợp đồng li-xăng nhãn hiệu thì còn
đề cập khai thác có hiệu quả nhãn hiệu đƣợc bảo hộ.
Luận văn kế thừa một số nội dung khi phân tích về li - xăng nhãn
hiệu trong phần lý luận ở Chƣơng 1.
3. Mục đích, nhiệm vụ của đề tài
3.1. Mục đích nghiên cứu
Mục đích của đề tài nghiên cứu nhằm đƣa ra các nhóm giải pháp
hoàn thiện pháp luật và thực hiện pháp luật về hợp đồng chuyển quyền
4
các quyền sở hữu công nghiệp trên cơ sở luận giải các vấn đề lý luận,
đánh giá các quy định pháp luật và thực tiễn thực hiện ở Việt Nam.
3.2 Nhiệm vụ nghiên cứu
- Phân tích, làm rõ các vấn đề lý luận về khái niệm, đặc điểm, bản
chất của quyền sở hữu công nghiệp, đối tƣợng sở hữu công nghiệp và
hoạt động chuyển quyền sử dụng đối tƣợng sở hữu công nghiệp.
- Phân tích thực trạng pháp luật điều chỉnh hợp đồng li - xăng và
thực tiễn thực hiên pháp luật trên cơ sở đó tìm ra những vƣớng mắc cụ
thể trong quá trình áp dụng và thực hiện pháp luật làm cơ sở cho các giải
pháp.
- Đƣa ra các nhóm giải pháp để hoàn thiện pháp luật và tổ chức
thực hiện pháp luật về hợp đồng chuyển quyền các quyền sở hữu công
nghiệp
4. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu của đề tài
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu các quy định pháp luật về hợp đồng
chuyển quyền sử dụng quyền SHCN, nghiên cứu thực tiễn thực hiện
pháp luật thông qua tổng kết hàng năm của Cục SHTT về đăng ký hợp
đồng chuyển quyền sử dụng quyền SHCN qua các vụ việc điển hình.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: đề tài tập trung nghiên cứu về hợp đồng chuyển
quyền sử dụng quyền sở hữu công nghiệp một cách tự nguyện giữa các
chủ thể trong nƣớc.
Đề tài phân tích, đánh giá pháp luật hiện hành về Hợp đồng chuyển
quyền sử dụng quyền sở hữu công nghiệp nhƣng thực tiễn có thể lấy vụ
việc trƣớc khi pháp luật hiện hành có hiệu lực.
Cách thể hiện Hợp đồng chuyển quyền sử dụng quyền sở hữu công
nghiệp (đồng nghĩa với hợp đồng sử dụng đối tƣợng sở hữu công
nghiệp) theo cách gọi của Luật SHTT năm 2005. Bản chất là sử dụng
một số quyền theo hợp đồng mà đối tƣợng là quyền sở hữu công nghiệp.
- Thời gian: Đề tài nghiên cứu thực tiễn thực hiện pháp luật trong
phạm vi từ năm 2012 đến hết năm 2017.
- Địa bàn nghiên cứu : Cả nƣớc
5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Phƣơng pháp luận
Chủ nghĩa duy vật biện chứng của Mác - Lenin và tƣ tƣởng Hồ Chí
Minh.
5
Quan điểm của Đảng và Nhà nƣớc ta về xây dựng và thực hiện
quyền sử hữu công nghiệp nói chung, hoạt động chuyển quyền sử dụng
quyền sở hữu công nghiệp nói riêng.
Trên cơ sở các thành tựu của các chuyên ngành khoa học pháp lý: lịch
sử nhà nƣớc và pháp luật; lý luận nhà nƣớc và pháp luật, triết học,
5.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp: đƣợc sử dụng trong luận văn
để phân tích các quy định của pháp luật. Phân tích các số liệu thu thập,
những vụ việc điển hình; đƣợc sử dụng trong toàn khóa luận.
- Phƣơng pháp so sánh: đƣợc sử dụng trong luận văn để so sánh
quy định của các luật, luật chung với luật chuyên ngành; so sánh số liệu
thống kê của các năm từ đó đƣa ra đánh giá; đánh giá sự tƣơng thích
giữa các luật trong nƣớc, với điều ƣớc.
- Phƣơng pháp thống kê: đƣợc sử dụng để thống kê tình hình đăng
ký hợp đồng chuyển quyền tại Cục Sở hữu trí tuệ giai đoạn 2012 - hết
năm 2016 đƣợc sử dụng chủ yếu ở chƣơng 2.
Luận văn còn sử dụng nhiều phƣơng pháp nghiên cứu khác:
Phƣơng pháp bình luận, diễn giải,
6. Những đóng góp mới của luận văn
- Về lý luận: Luận văn đã hệ thống cơ sở lý luận về hợp đồng
chuyển quyền sử dụng quyền sở hữu công nghiệp qua việc nghiên cứu
các khái niệm, đặc điểm, phân loại; luận văn phân tích một số quy định
pháp luật nƣớc ngoài và rút những kinh nghiệm làm cơ sở cho hoàn
thiện pháp luật Việt Nam.
- Về thực tiễn: Luận văn có những đánh giá các quy định của pháp
luật hiện hành, đánh giá thực tiễn thực hiện pháp luật và đƣa ra những
vƣớng mắc.
Từ việc nghiên cứu lý luận và thực tiễn, Luận văn đã đƣa ra nhóm
giải pháp hoàn thiện pháp luật và tổ chức thực hiện pháp luật về hợp
đồng đồng chuyển quyền sử dụng quyền sở hữu công nghiệp.
7. Bố cục của luận văn
Nội dụng đề tài gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1 Một số vấn đề lý luận về hợp đồng chuyển quyền sử
dụng quyền sở hữu công nghiệp.
Chƣơng 2. Thực trạng pháp luật và thực tiễn thực hiện pháp luật về
hợp đồng chuyển quyền sử dụng quyền sở hữu công nghiệp.
Chƣơng 3. Một số giải pháp hoàn thiện pháp luật và nâng cao hiệu
quả thực hiện pháp luật.
6
Chƣơng 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ KHUNG PHÁP LUẬT
VỀ HỢP ĐỒNG CHUYỂN QUYỀNSỬ DỤNG
QUYỀN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP
1.1. Khái quát về hợp đồng chuyển quyền sử dụng quyền sở
hữu côngnghiệp
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm quyền sở hữu công nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm quyền sở hữu công nghiệp
Khái niệm quyền SHCN là một bộ phận cấu thành của một khái
niệm có nội hàm rộng hơn, quyền SHTT. Quyền sở hữu trí tuệ là một
khái niệm pháp lý nhƣng đƣợc sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực dân
sự, kinh tế - thƣơng mại - đầu tƣ, hành chính, hình sự dùng để chỉ quyền
của chủ thể đối với tài sản trí tuệ. Theo Tổ chức Sở hữu trí tuệ thế giới
(WIPO) thì “quyền sở hữu trí tuệ bao gồm các quyền liên quan tới các
tác phẩm khoa học, nghệ thuật và văn học; chƣơng trình biểu diễn của
các nghệ sĩ, các bản ghi âm và chƣơng trình phát thanh, truyền hình;
sáng chế trong tất cả các lĩnh vực hoạt động của con ngƣời; các phát
minh khoa học; các kiểu dáng công nghiệp; các nhãn hiệu hàng hóa,
nhãn hiệu dịch vụ, các chỉ dẫn và tên thƣơng mại; bảo hộ chống cạnh
tranh không lành mạnh và tất cả các quyền khác là kết quả của hoạt
động trí tuệ trong lĩnh vực công nghiệp, khoa học, văn