Dịch vụ.thẻ ra.đời.năm 1996 và hiện không.còn xa lạ.với nhiều người. Ngày nay,
mỗi.người đều có thể.sở hữu.cho mình một.hay một số thẻ.của nhiều ngân hàng.khác
nhau phù.hợp với nhu cầu.thanh toán của bản.thân. Quyết định.lựa chọn sản.phẩm thẻ
của ngân.hàng nào phụ.thuộc rất nhiều vào sự đa.dạng hóa của sản phẩm,
mạng.lưới.thanh.toán, uy.tín cũng như chính sách.chăm.sóc.khách hàng, tiện
ích.thẻ.của.ngân.hàng đó.
Với mục.tiêu trở thành ngân.hàng đứng đầu trong lĩnh.vực bán lẻ, dịch vụ thẻ
trở.thành một trong năm.dịch vụ mũi nhọn, ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát.triển Việt
Nam tập.trung phát.triển. Trong khoảng.thời gian 2011-2015, dịch vụ.thẻ của Ngân.hàng
đã có nhiều bước.tiến.mạnh.mẽ.cả.về.chất và lượng, tuy.nhiên xét về mặt tổng.thể kết quả
này chưa.tương.xứng.với.tiềm.năng.và.vị thế của Ngân.hàng, chưa có điểm.nhấn.rõ nét
trên.thị.trường thẻ. Cụ thể, trong giai.đoạn 2011-2015, mạng.lưới Ngân hàng đã.vươn lên
đứng thứ 2 toàn hệ.thống.ngân.hàng.trong khi đó ở thị.trường thẻ, Ngân hàng.không có
sự phát.triển về thứ.bậc, khoảng.cách về quy mô thẻ với các đối.thủ Top 3 là còn khá.lớn
và dấu hiệu.có xu hướng.gia tăng. Chất lượng dịch.vụ thẻ còn chưa.cao thể hiện.dịch vụ
thẻ của Ngân hàng bị.đánh giá thấp nhất.trong số 5 dịch.vụ bán lẻ (bao gồm.tiền gửi,
cho.vay, dịch vụ.thẻ, chuyển.tiền quốc.tế và dịch vụ.ngân hàng.điện tử) trong các cuộc
khảo.sát với khách.hàng, các lỗi khách.hàng.gặp.phải.thường.xoay.quanh.về.các.vấn đề
lỗi trong quá.trình giao dịch thẻ, phí.và các chính sách.ưu đãi của thẻ, công tác hỗ.trợ giải
quyết.khiếu nại thẻ, bên cạnh đó từ khi.trung tâm chăm sóc.khách hàng thành.lập hỗ
trợ.giải đáp thắc.mắc của khách hàng 24/7 ra đời, tổng.kết các lỗi tác.nghiệp tiếp nhận
theo phản ánh của khách.hàng, trung.bình có hơn 30% lỗi tác.nghiệp liên quan tới dịch.vụ
thẻ bên cạnh.lỗi thái độ ghi.nhận của nhân viên các.chi nhánh trong quá.trình giao dịch
khách.hàng. Chính vì thực.tiễn trên, tôi chọn.đề tài “Phát triển.dịch vụ thẻ.tại Ngân
hàng.TMCP Đầu tư.và Phát Triển Việt Nam (BIDV)” làm đề tài.luận văn thạc.sĩ với
mong muốn đưa ra bức tranh.tổng quát về phát triển.dịch thẻ của Ngân hàng.TMCP Đầutư và Phát triển Việt Nam trong giai.đoạn vừa qua đồng thời.đưa ra các giải pháp để
phát.triển.dịch.vụ.thẻ.trong.giai.đoạn tiếp theo.
Kết cấu chính của luận văn gồm:
Chương 1: Cơ sở.lý luận về phát triển.dịch vụ thẻ của ngân hàng.thương mại.
Chương 2: Thực trạng.phát triển dịch vụ.thẻ tại ngân hàng TMCP.Đầu tư và Phát
triển.Việt Nam.
Chương 3: Giải pháp.phát triển dịch vụ.thẻ tại ngân hàng.TMCP Đầu tư và Phát
triển.Việt Nam
9 trang |
Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 490 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tóm tắt Luận văn - Phát triển.dịch vụ thẻ tại Ngân hàng.TMCP Đầu tư.và Phát Triển Việt Nam (BIDV), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Dịch vụ.thẻ ra.đời.năm 1996 và hiện không.còn xa lạ.với nhiều người. Ngày nay,
mỗi.người đều có thể.sở hữu.cho mình một.hay một số thẻ.của nhiều ngân hàng.khác
nhau phù.hợp với nhu cầu.thanh toán của bản.thân. Quyết định.lựa chọn sản.phẩm thẻ
của ngân.hàng nào phụ.thuộc rất nhiều vào sự đa.dạng hóa của sản phẩm,
mạng.lưới.thanh.toán, uy.tín cũng như chính sách.chăm.sóc.khách hàng, tiện
ích.thẻ.của.ngân.hàng đó.
Với mục.tiêu trở thành ngân.hàng đứng đầu trong lĩnh.vực bán lẻ, dịch vụ thẻ
trở.thành một trong năm.dịch vụ mũi nhọn, ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát.triển Việt
Nam tập.trung phát.triển. Trong khoảng.thời gian 2011-2015, dịch vụ.thẻ của Ngân.hàng
đã có nhiều bước.tiến.mạnh.mẽ.cả.về.chất và lượng, tuy.nhiên xét về mặt tổng.thể kết quả
này chưa.tương.xứng.với.tiềm.năng.và.vị thế của Ngân.hàng, chưa có điểm.nhấn.rõ nét
trên.thị.trường thẻ. Cụ thể, trong giai.đoạn 2011-2015, mạng.lưới Ngân hàng đã.vươn lên
đứng thứ 2 toàn hệ.thống.ngân.hàng.trong khi đó ở thị.trường thẻ, Ngân hàng.không có
sự phát.triển về thứ.bậc, khoảng.cách về quy mô thẻ với các đối.thủ Top 3 là còn khá.lớn
và dấu hiệu.có xu hướng.gia tăng. Chất lượng dịch.vụ thẻ còn chưa.cao thể hiện.dịch vụ
thẻ của Ngân hàng bị.đánh giá thấp nhất.trong số 5 dịch.vụ bán lẻ (bao gồm.tiền gửi,
cho.vay, dịch vụ.thẻ, chuyển.tiền quốc.tế và dịch vụ.ngân hàng.điện tử) trong các cuộc
khảo.sát với khách.hàng, các lỗi khách.hàng.gặp.phải.thường.xoay.quanh.về.các.vấn đề
lỗi trong quá.trình giao dịch thẻ, phí.và các chính sách.ưu đãi của thẻ, công tác hỗ.trợ giải
quyết.khiếu nại thẻ, bên cạnh đó từ khi.trung tâm chăm sóc.khách hàng thành.lập hỗ
trợ.giải đáp thắc.mắc của khách hàng 24/7 ra đời, tổng.kết các lỗi tác.nghiệp tiếp nhận
theo phản ánh của khách.hàng, trung.bình có hơn 30% lỗi tác.nghiệp liên quan tới dịch.vụ
thẻ bên cạnh.lỗi thái độ ghi.nhận của nhân viên các.chi nhánh trong quá.trình giao dịch
khách.hàng. Chính vì thực.tiễn trên, tôi chọn.đề tài “Phát triển.dịch vụ thẻ.tại Ngân
hàng.TMCP Đầu tư.và Phát Triển Việt Nam (BIDV)” làm đề tài.luận văn thạc.sĩ với
mong muốn đưa ra bức tranh.tổng quát về phát triển.dịch thẻ của Ngân hàng.TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam trong giai.đoạn vừa qua đồng thời.đưa ra các giải pháp để
phát.triển.dịch.vụ.thẻ.trong.giai.đoạn tiếp theo.
Kết cấu chính của luận văn gồm:
Chương 1: Cơ sở.lý luận về phát triển.dịch vụ thẻ của ngân hàng.thương mại.
Chương 2: Thực trạng.phát triển dịch vụ.thẻ tại ngân hàng TMCP.Đầu tư và Phát
triển.Việt Nam.
Chương 3: Giải pháp.phát triển dịch vụ.thẻ tại ngân hàng.TMCP Đầu tư và Phát
triển.Việt Nam.
Chương 1
Luận văn.trình bày những vấn.đề.cơ.bản.về.ngân.hàng.thương.mại và dịch.vụ thẻ
của ngân.hàng.thương mại. Từ đó đưa ra một số.đặc.điểm.chủ.yếu của dịch vụ thẻ như
hạn.chế tiền.mặt trong lưu.thông, rút ngắn khoảng.cách về đồng tiền.giữa các nước.trên
thế giới...Khái quát.quy trình phát.hành và thanh.toán thẻ của NHTM, các.chủ thể
tham.gia vào quy.trình và các thiết bị.có liên quan.
Trọng tâm của chương 1 là lý luận.về phát triển dịch.vụ thẻ của ngân hàng
thương.mại. Luận văn nêu rõ.quan niệm về phát triển.dịch vụ thẻ là việc phát.triển
bao.gồm hai mặt quy.mô và chất lượng.trong đó sự tăng lên.về lượng là: Sự tăng lên về
quy.mô, đối.tượng, phạm.vi cung cấp.thẻ cụ thể là sự đa.dạng loại thẻ phát.hành, tăng
trưởng.về số lượng thẻ.phát hành, doanh số.thanh toán thẻ, mở rộng.mạng lưới ATM và
ĐVCNT. Sự thay đổi.về chất: đứng trên góc độ khách hàng.chính là gia tăng sự hài.lòng
của khách hàng về dịch.vụ thẻ, đứng.trên góc độ ngân.hàng chính là giảm thiểu.lỗi trong
quá.trình.tác.nghiệp, nâng cao.hiệu.quả.của.dịch vụ thẻ về thu.nhập. Luận văn đưa ra các
chỉ.tiêu.đánh.giá.phát.triển.dịch.vụ.thẻ của NHTM như: các
chỉ.tiêu.phát.triển.về.quy.mô.bao gồm: phát.triển đa.dạng các sản phẩm thẻ, tăng.trưởng
số lượng.thẻ phát.hành, tăng.trưởng thị phần.thẻ.phát hành, tăng trưởng.doanh.số.sử.dụng
thẻ, tăng.trưởng thị phần.doanh số sử.dụng thẻ, mở.rộng mạng lưới.ATM, POS và tăng
trưởng.thị phần mạng lưới.ATM, POS. Các chỉ tiêu về.chất lượng: Mức độ.hài lòng của
khách.hàng về chất.lượng dịch vụ, tỷ lệ.lỗi trong giao.dịch thẻ, tăng.trưởng thu
phí.dịch.vụ thẻ.
Từ những phân.tích trên, Chương 1 đã chỉ ra một số nhân.tố ảnh hưởng tới phát
triển.dịch vụ thẻ.của NHTM, trong đó có các nhân.tố chủ quan.như: Chính sách phát.triển
dịch vụ.thẻ, công tác.truyền thông.bán hàng, mạng.lưới của ngân hàng, năng.lực tài
chính.ngân hàng, trình độ.công nghệ, quản trị.rủi ro hoạt động thẻ, sự phát.triển các dịch
vụ.khác và nguồn nhân.lực chính là những nhân.tố chủ quan
ảnh.hưởng.tới.sự.phát.triển.dịch.vụ thẻ. Bên cạnh đó, việc phát.triển dịch vụ này còn chịu
ảnh.hưởng bởi các nhân tố.khách quan như: Trình độ.dân trí và thói quen tiêu.dùng của
người.dân, sự ổn.định của môi trường.kinh tế, môi trường.pháp lý, trình độ.khoa học
công.nghệ, thị trường.và môi.trường.cạnh.tranh.dịch vụ thẻ... Những phân.tích ở chương
1 là cơ sở.lý luận cho việc phân tích.thực trạng phát triển dịch.vụ thẻ tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư.và Phát triển Việt Nam.ở chương 2.
Chương 2
Luận.văn.khái.quát.quá.trình.hình.thành.và.tình.hình.hoạt.động.kinh doanh của
ngân.hàng.TMCP.Đầu.tư.và Phát triển Việt Nam, thành lập.từ năm 1957 cho đến 2015
Ngân hàng đã phát.triển.qua.nhiều.giai đoạn, đổi tên từ.ngân hàng Kiến thiết.Việt Nam
sang ngân.hàng TMCP Đầu tư.và Phát triển.Việt Nam, hình thức kinh.doanh chuyển
đổi.sang TMCP từ năm 2012, cho đến.nay.sau.khi.sát.nhập hệ thống.ngân hàng TMCP
Phát triển.Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long, mạng lưới.của Ngân hàng đã đứng thứ 2, thị
trường tài.chính vươn khắp 63 tỉnh.thành phố trên cả nước và có quan hệ.đại lý và hợp
tác.kinh doanh với nhiều tổ.chức trên thế giới. Dịch vụ thẻ được ngân.hàng TMCP Đầu
tư.và Phát triển.Việt Nam bắt đầu triển khai.từ năm 2002 cho đến 2015 đã đạt.được nhiều
thành.tựu. Phần phân.tích của luận văn tập.trung vào phân.tích thực trạng.phát triển dịch
vụ thẻ theo quy.mô và phát triển.dịch vụ thẻ theo chất.lượng để thấy được kết.quả đạt
được trong.phát triển dịch.vụ thẻ và những hạn.chế còn tồn.tại đồng thời.chỉ ra nguyên
nhân.của những hạn.chế đó.
Những kết.quả đạt được trong phát.triển dịch vụ.thẻ tại Ngân hàng
a) Xét về mặt quy.mô
- Đa dạng hóa.sản phẩm.về thẻ: Cho đến.cuối năm 2015, danh mục.sản phẩm.thẻ
của Ngân hàng.TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam đã khá.đa dạng trên cả.ba loại sản
phẩm thẻ.ghi nợ nội địa, thẻ.ghi nợ quốc.tế và thẻ tín.dụng quốc tế đã phần nào đáp ứng
được nhu.cầu đa dạng của khách.hàng sử.dụng thẻ
- Tỷ lệ thẻ phát.hành tăng trưởng.cao: Tỷ lệ thẻ.phát hành.bình quân tăng trưởng
76% cao hơn so với bình.quân toàn.thị trường là 66% trong đó.tỷ lệ phát hành.của thẻ ghi
nợ.quốc.tế.tăng.trưởng.ấn tượng có những.năm mức độ.tăng trưởng trên 200%.
- Thị phần thẻ.phát hành tăng.trưởng khá: Thị phần thẻ.phát hành tăng từ 8,97%
lên.mức 9,5% tuy vẫn.đứng thứ 5 trong toàn.thị trường, còn thị.phần thẻ ghi nợ.quốc tế
tuy mới ra.đời năm 2012 nhưng hiện nay.đã đứng vị.trí thứ 4 trên.toàn thị trường.
- Doanh số.sử dụng thẻ tăng.trưởng khá: Mức tăng.trưởng doanh số sử dụng
hàng.năm trên 20%, theo hướng tăng.dần tỷ trọng doanh số.sử dụng của.thẻ ghi nợ quốc.tế
và thẻ tín.dụng.quốc tế, giảm.dần tỷ.trọng doanh số.sử dụng thẻ.ghi nợ.nội địa
- Thị.phần doanh số.sử dụng thẻ quốc.tế tăng.trưởng khá: Mảng thẻ ghi.nợ quốc tế có
thể nói là đáng.tự.hào.trong.cả.việc.phát.hành và doanh số.sử dụng. Đến cuối.năm 2015
doanh số.sử dụng.thẻ.ghi.nợ.quốc.tế.đã.đứng thứ 4 toàn.thị trường thẻ.
- Cơ sở mạng.lưới ATM và POS được.mở rộng: Không thể.phủ nhận những nỗ
lực.trong việc mở rộng.mạng lưới ATM và POS về phía ngân.hàng, hiệu quả.sử dụng của
hệ.thống ATM và POS cũng.được Ngân hàng chú.trọng cải thiện.
- Thị phần.mạng lưới ATM và POS có sự tăng.trưởng: từ vị trí.thứ 7 năm 2011 đã
vươn.lên vị trí thứ 4.vào năm 2015
b) Xét về.chất lượng:
Dịch vụ.thẻ vẫn được đánh giá.kết quả chung là.hài lòng, doanh thu.từ dịch vụ.thẻ
vẫn có sự tăng.trưởng đều hàng năm đóng góp.tỷ trọng ngày càng.cao trong thu.phí dịch
vụ.
Tuy nhiên, bên cạnh.những thành công.không tránh khỏi.những hạn.chế còn
tồn tại:
a) Về.quy mô
- So với các ngân hàng.khác sản phẩm.còn chưa đa.dạng: Danh mục.sản phẩm
còn.chưa đa dạng so với các đối thủ.cạnh tranh, Ngân hàng.vẫn.còn.đang bỏ
ngỏ.thị.trường.thẻ.trả trước, vẫn còn.thiếu.sản.phẩm.có.mức.độ.khác.biệt.dành.cho
khách.hàng VIP.
- Số lượng thẻ phát.hành.vẫn.chưa.tương.xứng.với.mạng.lưới.và.quy mô
khách.hàng: Số.lượng thẻ.tín dụng phát.hành chỉ chiếm có.8% số lượng khách.hàng đổ
lương.qua Ngân hàng; Số lượng.thẻ ghi nợ quốc.tế chỉ chiếm 11% số lượng khách
hàng.nhận lương vào.tài khoản; Số lượng.thẻ tín dụng.chỉ chiếm 21% số lượng
khách.hàng còn dư nợ. Bên cạnh đó có.nhiều chi nhánh chỉ tăng.ròng 1 hoặc 2 thẻ.tín
dụng trong vòng.một năm.
- Số lượng.thẻ ảo còn.nhiều gây lãng phí.nguồn lực phát.hành: Số lượng.thẻ hoạt
động.(theo số liệu của trung.tâm thẻ có ít nhất 1 giao.dịch trong năm.phát hành) chỉ
chiếm.trên 60% số.lượng thẻ phát.hành.
- Thị phần doanh.số sử dụng.thẻ giảm, tính năng.của thẻ chưa được.sử dụng tối.đa
gây lãng phí.nguồn lực: Vẫn đứng thứ 5 toàn bộ.thị trường nhưng.thị phần doanh.số sử
dụng thẻ.thực chất giảm từ 10% xuống 9%, bên cạnh đó trong.giao dịch của.thẻ doanh
số.giao dịch.rút tiền chiếm.tỷ trọng lớn.trên 90%.
- Mật độ.phân bổ ATM và POS chưa phù.hợp, nhiều.ATM và POS chưa hiệu quả,
nhiều.đơn vị chú trọng.phát triển POS hơn là phát.triển chủ thẻ: Mật độ phân bổ ATM
và ĐVCNT chưa phù.hợp nhiều cây ATM theo.thống kê hoạt động của trung.tâm thẻ
chưa hiệu quả.tập trung chủ.yếu ở hai thành.phố lớn là Hà Nội và thành.phố Hồ Chí
Minh, nhiều ĐVCNT chưa hoạt.động hiệu quả POS.
b) Về chất.lượng
- Chất lượng dịch vụ.theo đánh giá của.khách hàng còn nhiều.mặt chưa tốt: Qua.ý
kiến khảo sát khách.hàng dựa trên thang.đo SERVQUAL để đánh.giá chất lượng.dịch vụ
trên.từng mặt còn nhiều.hạn chế. Thực tế là khách.hàng còn nhiều ý kiến.đánh.giá
chất.lượng của ngân.hàng.chưa.cao.trên.nhiều.mặt.như.hồ.sơ phát hành.thẻ tín.dụng, lỗi
trong giao.dịch thẻ, quy.trình xử lý.khiếu nại thời.gian còn dài, đặc.biệt qua kết.quả khảo
sát.tỷ lệ khách.hàng biết đến chương.trình khuyến mại hoặc biết.đầy đủ về chương
trình.khuyến mại thẻ.của Ngân hàng TMCP.Đầu tư và Phát.triển Việt Nam là còn.quá ít
(theo kết quả.chỉ có 60%) thể hiện.hiệu quả của công tác.truyền thông, bán.hàng là
chưa.cao
- Tỷ lệ.lỗi ghi nhận qua.trung tâm chăm sóc.khách hàng còn.nhiều: Tỷ lệ.lỗi của
giao.dịch thẻ chiếm trên 30% lỗi.ghi nhận phản.ánh của khách.hàng qua trung tâm
chăm.sóc khách hàng.có tính.chất lặp đi.lặp lại và diễn.ra ở nhiều chi.nhánh khác nhau.
Bên cạnh.đó, qua trung.tâm chăm.sóc khách hàng cũng ghi.nhận những lỗi về.thái độ
phục vụ.của nhân viên Ngân.hàng bao gồm cả cán.bộ quan hệ.khách hàng, giao dịch.viên
và nhân.viên bảo vệ khiến.khách hàng không.hài lòng.
Như vậy, bên.cạnh những mặt.đạt được, để phát.triển dịch vụ.thẻ theo đúng
mục.tiêu cần khắc.phục những hạn chế.còn tồn.tại mà nguyên.nhân.của hạn chế xuất.phát
từ nguyên nhân.chủ.quan từ phía.ngân.hàng.và.cả nguyên nhân.khách quan.trên
thị.trường thẻ Việt Nam có.thể tổng quát.như sau:
Nguyên.nhân chủ quan.từ phía.Ngân hàng
- Chính.sách phát triển.dịch.vụ.thẻ.chưa hợp lý: ở đây chính.sách được đánh
giá.trên các mặt: Hoạt động.kinh doanh thiếu tính.chiến lược, chưa chú.trọng phát triển
theo.phân khúc khách.hàng mục tiêu, cạnh.tranh giữa các chi.nhánh làm giảm hiệu.quả
chung, chính.sách phát triển.mạng lưới ATM và ĐVCNT chưa.phù hợp.
- Công.tác truyền thông.bán hàng chưa.hiệu quả: Các chương.trình khuyến
mại.hiện nay của Ngân hàng.có khá nhiều tuy.nhiên vẫn nhiều khách.hàng chưa biết
đến.do không nhận được.thông tin hoặc nhận.thông tin không đầy.đủ và kịp thời dẫn
đến.việc không nhận.được quà.khuyến.mại.hoặc.không.nhận được tích.điểm khuyến
mại.tại các điểm.giao dịch theo chương.trình khuyến mại.của Ngân hàng,
nguyên.nhân.là.sản.phẩm.truyền.thông không hiệu.quả.chưa chọn các.kênh quảng bá.phù
hợp, nội.dung quảng bá.không phù.hợp, các chương.trình khuyến mại, quảng bá.sản
phẩm chưa.hướng theo phân.khúc thị trường.cụ thể.
- Cơ sở.công nghệ chưa.đáp ứng nhu.cầu đề ra: Cơ sở.công nghệ hiện.nay của
Ngân hàng.chưa hiện đại.đáp ứng đủ.yêu cầu của.dịch vụ thẻ.đặt ra chưa có một hệ.thống
chung phục.vụ công tác báo.cáo về doanh thu.lũy kế, thông tin.của các ĐVCNT, chưa có
hệ.thống cơ sở.dữ liệu chung để các chi.nhánh quản lý chi.tiết về lịch sử dư.nợ của khách
hàng.vay, đặc biệt.khách hàng sử dụng.thẻ tín dụng của Ngân hàng, đường truyền.liên
kết với nhà.mạng còn.yếu do đó gặp.nhiều hiện tượng.nghẽn mạng của ATM hay lỗi
không.thanh toán được ATM, POS, hệ.thống máy ATM, POS nhiều.máy cũ, lạc hậu.gặp
nhiều sự cố.trong giao dịch.
- Nguồn nhân.lực còn hạn.chế: bộ phận thẻ còn nhiều người.kiêm nhiệm, trình độ
còn.hạn chế dẫn đến lỗi.trong qua trình.tác nghiệp, tư vấn.khách hàng
- Tổ chức.hoạt động chưa.hợp lý: trên các phương.diện phân bổ nguồn lực.cho
bộ.phận thẻ, phối hợp giữa.các bộ phận.thẻ và hỗ trợ.chi nhánh của trung.tâm thẻ.
- Các dịch.vụ gia tăng.đi kèm còn kém.hiệu quả: ở đây 2 dịch.vụ chính là dịch vụ
ngân hàng.điện tử và dịch vụ báo.tin nhắn còn chưa có nhiều.tính năng hỗ trợ cho.dịch vụ
thẻ.
Nguyên.nhân khách.quan
- Thói quen.tiêu dùng.tiền.mặt của người.dân: Thực trạng giá.trị mua bán hàng
hóa.bằng tiền mặt.hơn 90% tổng giao.dịch. Niềm tin vào giao.dịch thẻ còn thấp chủ.yếu
là sợ rủi.ro liên quan.tới thẻ.
- Môi trường pháp.lý liên quan tới lĩnh.vực thẻ còn thiếu hoàn.thiện: Vẫn cần.có
những chế tài.mạnh tay hơn nữa để xử.lý hành vi.vi phạm trong.lĩnh vực.thẻ, cũng như
những biện.pháp thúc đẩy.hơn.nữa.thanh.toán.thương.mại.điện tử.
- Cơ sở hạ.tầng.thanh.toán.phân.bổ.không.đồng đều: mạng.lưới thanh.toán thẻ
tập.trung.chủ.yếu.ở thành.thị, điểm.du.lịch, các vùng.miền núi chưa.có hoặc không có
máy ATM hay.máy POS khiến người.dân có tâm.lý.ngại.dùng.thẻ do sử dụng
chưa.thuận.tiện.
- Môi trường cạnh.tranh trên thị trường.thẻ còn bất.cập: Các chính sách
cạnh.tranh thẻ hiện nay thiên về cạnh.tranh theo quy mô.nhiều hơn là chất.lượng,
mục.đích chính là phát.hành nhiều thẻ dẫn.đến việc tồn tại trên.thị trường rất.nhiều thẻ
không hoạt.động gây lãng.phí.nguồn lực.
Chương 3
Ngoài.việc đưa ra định.hướng, tiềm năng.và thách thức.phát triển dịch.vụ thẻ
của.Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt.Nam trong thời.gian tới, nội dung chính
của.luận văn đưa ra các giải.pháp nhằm thúc đẩy.phát triển của dịch.vụ bao gồm những
nhóm giải.pháp lớn như:
Nhóm.giải.pháp.về.chính sách:
- Xác định.khách hàng mục.tiêu và thị trường mục.tiêu: Phân khúc.khách hàng
VIP là phân.khúc khách hàng mà ngân.hàng hướng tới trong thời kỳ.tiếp theo, đây là
khách hàng.mang lại nhiều lợi ích.cho ngân hàng, phát.triển dịch vụ thẻ dành cho.đối
tượng khách hàng.này cần nằm trong tổng.thể gói dịch vụ.dành riêng cho khách hàng
VIP, tuy nhiên.để phục vụ đối tượng.này không phải là.dễ vì đây là đối tượng có đòi.hỏi
rất cao, am.hiểu về dịch vụ, nhiều đối.thủ cạnh tranh hướng.tới và dùng nhiều.biện pháp
lôi.kéo. Sản phẩm mà Ngân hàng.hướng tới là thẻ ghi.nợ quốc tế và sản.phẩm thẻ
tín.dụng quốc.tế.
- Đẩy mạnh.hợp tác kinh.doanh: Triển khai hợp.tác với các đối.tác viễn thông để
chia sẻ.nền khách hàng.sử dụng thẻ.như Viettel, VNPT. Triển khai.dịch vụ thu hộ trên
POS cho các đơn vị.kinh doanh chuỗi.bán lẻ, viễn.thông,. một cách hiệu quả.nhất, cân
đối thu.nhập chi phí POS với lợi.ích thu được.từ sản phẩm.dịch vụ khác.để cung cấp
sản.phẩm trọn gói cho.khách hàng. Đưa ra chính.sách giảm phí cho.các đối tượng:
ĐVCNT lớn có.hợp tác toàn diện.mang lại lợi ích tổng.hoà từ dịch.vụ thẻ và huy.động
vốn. ĐVCNT thuộc.nhóm 1 (siêu thị, thanh.toán hóa đơn, dịch.vụ công: bệnh.viện,
trường học), coi đây.là khách hàng cốt.lõi trong.phát triển POS, cụ thể cân.đối kế
hoạch.kinh doanh thực.hiện giảm.phí từ 0,05-0,15% phí cho các ĐVCNT đối.với các
đơn.vị kinh doanh tiềm.năng hoạt động POS.có hiệu quả.
- Chính.sách về phát triển.mạng lưới ATM và ĐVCNT: Căn cứ.tỷ trọng
khách.hàng, tỷ trọng ATM hiện.tại cũng như so.sánh hiệu quả.khai thác ATM tại các
địa.bàn phân bổ.lại mạng.lưới ATM. Tiếp tục.tập trung phát.triển mạng lưới cụm
ATM/Autobank để tăng.cường quản lý và quảng.bá hình ảnh, tránh.phân bổ manh
mún.không đảm bảo.an toàn hoạt.động. Hoàn thiện.cơ chế phân bổ.thu nhập chi phí.hiện
tại, đảm bảo.động lực cho chi nhánh trong.việc phát.triển và quản lý.hệ thống ATM
hiệu.quả. Thực hiện nghiên.cứu.phương.án và triển khai.mua sắm các thiết.bị, máy
móc.hỗ trợ cùng với ATM như máy gửi.tiền CDM, máy kios, máy đổi ngoại tệ.để
đẩy.mạnh phát triển mô.hình siêu thị.tài chính hiện đại.tại các thành.phố lớn. Đưa ra
phương.án thay thế.hơn 200 máy ATM.cũ, lỗi thời. Triển.khai các dịch vụ.mới trên
ATM.
Nhóm giải.pháp về công.tác bán.hàng:
- Tăng.cường.hoạt.động marketing, quảng.bá sản.phẩm: Tập trung.triển khai
chương trình.khuyến mại/ truyền.thông lớn mang tính.trọng điểm, tạo.sức lan tỏa cho.thẻ
của Ngân.hàng, đẩy mạnh.hoạt động tuyên.truyền qua mạng.xã hội Facebook, đối với
hệ.thống điểm ưu.đãi vàng, xây.dựng chương trình.khuyến mại sốc định.kỳ vào ngày
nhất.định trong tháng tạo.thói.quen.sử.dụng thẻ, tăng.cường bán sản.phẩm qua TTCSKH,
nghiên.cứu kênh bán.hàng qua website và.mạng xã.hội
- Tăng cường.bán.chéo.sản phẩm: Bán.dịch.vụ.thẻ.kết.hợp.với.các.gói dịch vụ
về.mở.tài.khoản, vay,...
Nhóm giải.pháp.về.công nghệ
Xây dựng.lại.kho.dữ.liệu.thẻ, nâng cấp.phần.mềm.để.có.hệ thống báo.cáo dịch vụ
thẻ.chuẩn.hóa.cung.cấp.đầy.đủ.thông tin. Phối hợp.với.nhà.thầu.nâng cấp
đường.truyền.viễn.thông.tránh.nghẽn.mạng.lỗi mạng. Triển khai.nâng.cấp chương
trình.Symphony: chuẩn.hóa.và.đảm.bảo.độ.chính.xác.của.cơ.sở.dữ liệu; hoàn.thiện chức
năng.cảnh báo để gia.tăng khả năng.hỗ trợ cảnh báo.sớm các tình huống.dẫn đến
sự.cố.và.việc.tạm.ngừng.hoạt.động.hệ.thống ATM.
Nhóm giải.pháp.về.nguồn nhân lực
Nâng.cao.trình.độ.chuyên môn và phẩm.chất đạo đức cán bộ.nhân viên
Tăng.cường sự phối hợp.giữa các bộ phận.tạo sự thông.thoáng hiệu quả trong
giải.quyết dịch vụ.cho.khách hàng
Nâng.cao.ý.thức.và.trách.nhiệm.cán.bộ.nhân.viên.trong.hoạt động, công tác
giao.dịch thẻ
Nhóm giải.pháp.về.tổ.chức.quản lý
- Cải.tiến về mô.hình tổ chức: đưa.mô hình nhắc nợ.tập trung về hội sở chính,
phân tách.bộ phận thẻ.tạo tính chuyên.môn.hóa.cho.cán.bộ thẻ
- Tăng.cường.công.tác.quản.trị.rủi.ro thẻ: đưa.ra biện pháp.phòng.ngừa rủi ro
trong cả khâu.phát.hành.và.thanh.toán.thẻ,.nhằm.hạn.chế.tối.thiểu.rủi.ro hoạt động
Nhóm giải.pháp.về.dịch.vụ đi kèm
Tăng.cường.các.tính.năng.mới.phục.vụ.cho.phát.triển.dịch.vụ.thẻ đối với các
dịch.vụ.giá.trị.gia.tăng.khác.của.ngân.hàng.giúp.khách.hàng.thuận.tiện.trong việc
theo.dõi thanh toán.thẻ
Bên cạnh những giải.pháp.để.phát.triển.dịch vụ, luận văn.cũng đưa ra một số
kiến.nghị với Chính phủ, ngân hàng.nhà nước trong việc đưa ra các.chính sách và
hành.lang.pháp.lý.nhằm.thúc.đẩy.phát.triển.dịch.vụ thẻ.