Tóm tắt Luận văn Quản lý nhà nước về du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

Quảng Nam là tỉnh ven biển miền Trung Việt Nam, nằm trên con đường di sản miền Trung: Khu đền tháp Mỹ Sơn, Đô thị cổ Hội An, Cố đô Huế, Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng. Quảng Nam có hệ thống tài nguyên du lịch khá đa dạng, cả về văn hóa và tự nhiên, trong đó điểm nhấn là 02 di sản văn hóa thế giới được UNESCO công nhận từ năm 1999: Đô thị cổ Hội An và Khu đền tháp Mỹ Sơn, cùng với Khu dự trữ sinh quyển thế giới Cù Lao Chàm cũng đã được UNESCO công nhận năm 2009. Bên cạnh “tam giác vàng” di sản văn hóa và thiên nhiên, Quảng Nam còn có trên 360 di tích và danh thắng; phản ánh bề dày văn hóa, lịch sử của vùng đất Quảng Nam qua hơn 500 năm hình thành và phát triển. Quảng Nam có địa hình đa dạng (miền núi, đồng bằng, biển và đảo), có tiềm năng phát triển nhiều loại hình du lịch. Năm 2017, Quảng Nam đã đón 5.350.000 lượt khách tham quan, lưu trú, tăng 23,34% so với cùng kỳ năm 2016. Toàn tỉnh có 91 đơn vị kinh doanh lữ hành; 535 cơ sở lưu trú du lịch với 10.383 phòng, trong đó: 171 khách sạn với 8.299 phòng; 237 thẻ hướng dẫn viên; 225 xe ô tô phục vụ khách du lịch của 47 đơn vị kinh doanh vận tải. Doanh thu du lịch năm 2017 đạt 3.860 tỷ đồng, tăng 24,5 % so với cùng kỳ năm 2016, đạt 100,5% so với kế hoạch. Thu nhập xã hội từ du lịch đạt 9.200 tỷ đồng, đạt 100% so với kế hoạch.

pdf26 trang | Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 457 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận văn Quản lý nhà nước về du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TRẦN QUÝ TẤN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ DU LỊCH CỘNG ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 60.34.04.10 Đà Nẵng - 2018 Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. BÙI QUANG BÌNH Phản biện 1: TS. Trần Phước Trữ Phản biện 2: PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý kinh tế họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 11 tháng 8 năm 2018. Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Quảng Nam là tỉnh ven biển miền Trung Việt Nam, nằm trên con đường di sản miền Trung: Khu đền tháp Mỹ Sơn, Đô thị cổ Hội An, Cố đô Huế, Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng. Quảng Nam có hệ thống tài nguyên du lịch khá đa dạng, cả về văn hóa và tự nhiên, trong đó điểm nhấn là 02 di sản văn hóa thế giới được UNESCO công nhận từ năm 1999: Đô thị cổ Hội An và Khu đền tháp Mỹ Sơn, cùng với Khu dự trữ sinh quyển thế giới Cù Lao Chàm cũng đã được UNESCO công nhận năm 2009. Bên cạnh “tam giác vàng” di sản văn hóa và thiên nhiên, Quảng Nam còn có trên 360 di tích và danh thắng; phản ánh bề dày văn hóa, lịch sử của vùng đất Quảng Nam qua hơn 500 năm hình thành và phát triển. Quảng Nam có địa hình đa dạng (miền núi, đồng bằng, biển và đảo), có tiềm năng phát triển nhiều loại hình du lịch. Năm 2017, Quảng Nam đã đón 5.350.000 lượt khách tham quan, lưu trú, tăng 23,34% so với cùng kỳ năm 2016. Toàn tỉnh có 91 đơn vị kinh doanh lữ hành; 535 cơ sở lưu trú du lịch với 10.383 phòng, trong đó: 171 khách sạn với 8.299 phòng; 237 thẻ hướng dẫn viên; 225 xe ô tô phục vụ khách du lịch của 47 đơn vị kinh doanh vận tải. Doanh thu du lịch năm 2017 đạt 3.860 tỷ đồng, tăng 24,5 % so với cùng kỳ năm 2016, đạt 100,5% so với kế hoạch. Thu nhập xã hội từ du lịch đạt 9.200 tỷ đồng, đạt 100% so với kế hoạch. Tuy nhiên, trước sự phát triển nhanh chóng lượng khách du lịch trong nước và quốc tế, nhu cầu khách du lịch ngày càng cao, đòi hỏi ngành du lịch cũng cần có những bài toán để đáp ứng được nhu cầu thị trường đối với khách du lịch. Các điểm du lịch thu hút khách chính của tỉnh Quảng Nam như phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn, đảo 2 Cù Lao Chàm đều bị quá tải về lượng khách vào các mùa cao điểm thì các điểm du lịch cộng đồng sẽ là những điểm thu hút khách tiếp theo để giảm tải lượng khách đến các di sản này. Hơn nữa phát triển du lịch cộng đồng cũng đồng thời đa dạng hóa sản phẩm du lịch trên địa bàn tỉnh, góp phần tăng thu nhập cho người dân thông qua làm du lịch, vừa bảo tồn được các nét văn hóa truyền thống. Để phát triển DLCĐ thật sự mang lại hiệu quả, đóng góp chung vào sự nghiệp phát triển du lịch tỉnh Quảng Nam hướng đến mục tiêu phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của tỉnh thì công tác QLNN đối với DLCĐ là một yêu cầu không thể thiếu. Thế nhưng việc phát triển DLCĐ trong thời gian qua chưa phản ánh đúng tiềm năng, thế mạnh của tỉnh. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát 2.2. Mục tiêu cụ thể 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu 3.2. Phạm vi nghiên cứu 4. Cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu 4.1. Cách tiếp cận 4.2. Phương pháp nghiên cứu 5. Kết cấu luận văn Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác QLNN đối với du lịch cộng đồng tỉnh Quảng Nam. Chương 2: Thực trạng công tác QLNN về du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác QLNN về du lịch cộng đồng tỉnh Quảng Nam. 3 6. Tổng quan các công trình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc liên quan đến đề tài 6.1. Trên Thế giới 6.2. Ở Việt Nam Trên cơ sở tiếp thu và vận dụng những nghiên cứu của các công trình, đề tài luận văn này tác giả đi sâu vào phân tích thực trạng phát triển DLCĐ tại tỉnh Quảng Nam, từ đó đưa ra những giải pháp khả thi, phù hợp cho công tác QLNN đối với DLCĐ nhằm thúc đẩy phát triển DLCĐ theo đúng hướng, đạt được mục tiêu đề ra, góp phần đa dạng hóa sản phẩm du lịch, kéo dài thời gian lưu trú của khách du lịch, giảm áp lực khách du lịch tại các điểm di sản vào những thời gian cao điểm, đóng góp vào sự ổn định và nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội tại tỉnh Quảng Nam. CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI DU LỊCH CỘNG ĐỒNG TỈNH QUẢNG NAM 1.1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI DU LỊCH CỘNG ĐỒNG 1.1.1. Khái niệm du lịch cộng đồng và quản lý nhà nƣớc về du lịch cộng đồng a. Các khái niệm cơ bản Khái niệm cộng đồng Khái niệm du lịch Khái niệm du lịch cộng đồng Theo Luật Du lịch 2017: “DLCĐ là loại hình du lịch được phát triển trên cơ sở các giá trị văn hóa của cộng đồng, do cộng đồng dân cư quản lý, tổ chức khai thác và hưởng lợi” [chương 1, điều 3, khoản 15]. 4 b. Khái niệm QLNN đối với du lịch cộng đồng Tổng hợp từ nhiều lý luận của các tổ chức, nhà nghiên cứu thì QLNN đối với du lịch cộng đồng là quá trình tác động của nhà nước đến DLCĐ thông qua hệ thống các công cụ quản lý như pháp luật, các định hướng, chính sách, quy hoạch, kế hoạch của nhà nước nhằm định hướng phát triển DLCĐ đúng với mục tiêu đề ra, đạt hiệu quả về kinh tế và xã hội. 1.1.2. Đặc điểm và nguyên tắc của du lịch cộng đồng a. Đặc điểm của du lịch cộng đồng Đặc điểm chung Các bên tham gia du lịch cộng đồng Các loại hình du lịch có nhiều sự tham gia của cộng đồng Đặc điểm QLNN về du lịch cộng đồng b. Các nguyên tắc QLNN đối với du lịch cộng đồng Công tác QLNN đối với DLCĐ có 06 nguyên tắc. 1.1.3. Vai trò của QLNN đối với du lịch cộng đồng a. Vai trò định hướng b. Vai trò điều tiết c. Vai trò phối hợp d. Vai trò hỗ trợ e. Vai trò kiểm tra, giám sát 1.2. NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI DU LỊCH CỘNG ĐỒNG 1.2.1. Triển khai xây dựng quy hoạch, đề án, chiến lƣợc, kế hoạch phát triển du lịch cộng đồng a. Các khái niệm quy hoạch, đề án, chiến lược, kế hoạch b. Nội dung bản quy hoạch, đề án, chiến lược, kế hoạch - Luật Du lịch (2017) quy định nội dung quy hoạch du lịch 5 - Ngoài những nội dung quy định trên, quy hoạch cụ thể phát triển DLCĐ chưa được quy định rõ nhưng đối với quy hoạch cho một điểm DLCĐ thì sẽ được áp dụng theo quy hoạch chi tiết. - Dù là quy hoạch tổng thể hay quy hoạch chi tiết thì trong quá trình lập cũng cần đảm bảo các nguyên tắc của nó. c. Quy trình xây dựng quy hoạch, đề án, chiến lược, kế hoạch Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017 của Quốc Hội quy định quy trình xây dựng quy hoạch: Gồm có 07 bước. d. Tiêu chí đánh giá 1.2.2. Bộ máy quản lý nhà nƣớc về du lịch cộng đồng Quản lý nói chung và QLNN nói riêng phản ánh quan hệ giữa chủ thể quản lý (bộ máy quản lý) và khách thể quản lý. Do vậy để quản lý nhà nước về du lịch cộng đồng cần thiết phải thực hiện tổ chức bộ máy quản lý nhà nước một cách có hiệu lực và hiệu quả. 1.2.3. Triển khai ban hành các chính sách, quy định trong lĩnh vực DLCĐ Theo Luật Du lịch 2017, liên quan đến điểm DLCĐ thì cấp tỉnh triển khai các chính sách, ban hành các quy định, cấp phép liên quan tại các điểm DLCĐ như: - Cấp phép xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch - Cấp phép hoạt động kinh doanh lữ hành - Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch - Công nhận điểm du lịch - Các loại dịch vụ khác: Dịch vụ ăn uống, sịch vụ mua sắm, dịch vụ thể thao, dịch vụ vui chơi giải trí, dịch vụ chăm sóc sức khỏe, dịch vụ liên quan khác phục vụ khách du lịch. a. Nội dung chính sách trong phát triển du lịch cộng đồng Theo Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017 6 của Quốc hội có đưa ra các chính sách phát triển du lịch. b. Quy trình ban hành các quy định thủ tục hành chính c. Tiêu chí đánh giá Căn cứ vào mức độ hài lòng của người dân về các nội dung chính sách để giúp cho cơ quan QLNN biết được chính sách, quy định ban hành có thực sự tốt chưa, có tạo được thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân trong việc liên quan đến các hoạt động kinh doanh du lịch tại các điểm DLCĐ. 1.2.4. Thực hiện các chính sách, quy định trong quản lý hoạt động kinh doanh du lịch cộng đồng a. Nội dung triển khai thực hiện b. Quy trình thực hiện chính sách, quy định * Quy trình triển khai thực hiện chính sách, quy định * Quy trình cấp phép đăng ký kinh doanh du lịch tại các điểm DLCĐ * Quy trình ra quyết định công nhận điểm du lịch, khu du lịch địa phƣơng c. Tiêu chí đánh giá Các tiêu chí đánh giá cũng được đưa ra một cách cụ thể, căn cứ vào các tiêu chí đó để đánh giá mức hoàn thành đối với việc triển khai các chính sách: mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp 1.2.5. Công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm trong lĩnh vực hoạt động của DLCĐ Công tác thanh tra, kiểm tra trong lĩnh vực kinh doanh du lịch là việc làm cần thiết giúp phòng ngừa, phát hiện, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động kinh doanh du lịch. a. Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm b. Quy trình thanh tra, kiểm tra: có 07 bước trong quy trình. 7 c. Quy trình xử lý vi phạm: Gồm có 03 bước. d. Tiêu chí đánh giá 1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI DU LỊCH CỘNG ĐỒNG 1.3.1. Điều kiện tự nhiên 1.3.2. Điều kiện kinh tế -xã hội 1.3.3. Môi trƣờng thể chế 1.3.4. Khoa học công nghệ KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 8 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI DU LỊCH CỘNG ĐỒNG TỈNH QUẢNG NAM 2.1. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CHỦ YẾU ẢNH HƢỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI DU LỊCH CỘNG ĐỒNG 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên 2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội 2.1.3. Tình hình phát triển du lịch cộng đồng tỉnh Quảng Nam a. Sự hình thành các điểm DLCĐ b. Khách du lịch đến các điểm DLCĐ trên địa bàn tỉnh Chỉ có năm 2015 thì tình hình khách bị sụt giảm nghiêm trọng. Do sự kiện giàn khoan Hải Dương 981 vào biển Đông gần với đảo Hoàng Sa tháng 5/2015, biển Cửa Đại sạt lở nghiêm trọng vào tháng 10/2014. Thời điểm cuối năm 2014 là rất nóng về chính trị trong khu vực Đông Nam Á nói chung, cộng với hình ảnh của biển Cửa Đại sạt lở được đăng tải trên các trang mạng xã hội. Tiếp sau đó là bắt đầu từ đầu năm 2015 là khách du lịch và các công ty lữ hành hủy tour đến Quảng Nam rất nhiều. c. Doanh thu du lịch tại các điểm DLCĐ Theo dõi Bảng 2.3. Doanh thu từ các điểm DLCĐ trong toàn cuốn toàn văn. Nhận xét: Bảng doanh thu lại có một ngữ cảnh khác so với khách du lịch đến các điểm DLCĐ. Mặc dù lượng khách du lịch giảm nhưng doanh thu tại các điểm DLCĐ vẫn không giảm vào năm 2015 mà ngược lại vẫn tăng. Đây cũng phù hợp với tình hình thực tế là tại thời điểm 2015 thì điểm DLCĐ Thanh Hà nâng cấp nhiều dịch 9 vụ và tăng giá vé, có 02 chính sách giá áp dụng cho khách du lịch Việt Nam và khách Du lịch nước ngoài. Ngoài ra thì đây là thời điểm làng DLCĐ Triêm Tây phát triển rất nóng và lượng khách đến rất đông, HTX Triêm Tây được thành lập và bắt đầu thu tiền khách thông qua các dịch vụ tại tại làng Triêm Tây. d. Tổng số hộ dân có tham gia kinh doanh du lịch Theo dõi Bảng 2.4. trong cuốn toàn văn tổng số hộ dân tham gia kinh doanh du lịch. 2.1.4. Đặc điểm về môi trƣờng và thể chế a. Đặc điểm về môi trường b. Đặc điểm về thể chế 2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ DU LỊCH CỘNG ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM 2.2.1. Tình hình thực hiện công tác xây dựng, ban hành quy hoạch, kế hoạch, chính sách, quy định, quy trình phát triển DLCĐ trên địa bàn tỉnh Bảng 2.5. Tình hình xây dựng, ban hành các quy hoạch, kế hoạch liên quan DLCĐ. (Đvt: văn bản và %) 2013 2014 2015 2016 2017 Số văn bản liên quan ban hành 21 25 22 20 18 Số văn bản không tham khảo ý kiến cơ sở thực hiện trước ban hành 12 14 12 10 8 Tỷ lệ có tham khảo/ tổng văn bản (%) 57.1 56.0 54.5 50.0 44.4 (Nguồn: Văn phòng Ban chỉ đạo cải cách hành chính tỉnh Quảng Nam) 10 Bảng 2.6. Tình hình triển khai các quy hoạch chi tiết của DLCĐ. Điểm Tỷ lệ Các điểm DLCĐ đã được lập quy hoạch chi tiết 10/17 58,8% Các quy hoạch chi tiết có lấy ý kiến của người dân tại các điểm du lịch 5/10 50% Quy hoạch đã ban hành không thu hút được nhà đầu tư 4/10 40% (Nguồn: Báo cáo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) 2.2.2. Tổ chức bộ máy QLNN đối với DLCĐ tại Quảng Nam. Bảng 2.7. Tổng hợp trình độ, chuyên môn của cán bộ QLNN về DLCĐ Đại học Cao đẳng Trung cấp Chuyên ngành du lịch Chuyên ngành khác Tỉnh: 02 người 2 0 0 2 0 Huyện: 18 người 16 2 0 7 9 Cấp xã: 12 người 6 5 1 3 9 (Nguồn: Kết quả điều tra của Sở VHTT&DL vào tháng 3/2018) Bộ máy QLNN về du lịch trên địa bàn tỉnh còn khá mỏng. Riêng cán bộ QLNN về du lịch cấp tỉnh thì đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ. Riêng cấp huyện và cấp xã thì không đồng đều, thiếu cả số lượng và chất lượng. 11 2.2.3. Thực trạng Triển khai ban hành các chính sách, quy định trong lĩnh vực DLCĐ trên địa bàn tỉnh. a. Thực trạng công tác triển khai các chính sách, quy định trong lĩnh vực DLCĐ trên địa bàn tỉnh * Cấp phép hoạt động kinh doanh lữ hành Bảng 2.7. Tình hình cấp phép KDLH và HDV du lịch tại các điểm DLCĐ (đvt: cái) Năm Số giấy phép kinh doanh lữ hành Hướng dẫn viên du lịch Nội địa Quốc tế Nội địa Quốc tế 2013 1 12 1 2014 0 2 16 0 2015 2 2 14 4 2016 0 2 12 2 2017 0 1 9 5 (Nguồn: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) * Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm Tất cả các điểm DLCĐ hiện nay trên địa bàn tỉnh đều chưa được cấp giấy chứng nhận này. Vì thường giấy chứng nhận này thường được quan tâm cấp cho những nhà hàng, quán ăn lớn có đăng ký xin cấp. Còn nhiều cơ sở ăn uống không đăng ký thì lại không xem xét để cấp. * Điểm du lịch địa phƣơng Trong 17 điểm DLCĐ hiện nay trên địa bàn tỉnh, có 7 điểm đã được công nhận là điểm du lịch địa phương: Lý do các điểm DLCĐ chưa được công nhận điểm du lịch: các điểm DLCĐ vẫn còn thiếu sự quan tâm chỉ đạo của các cấp chính 12 quyền trong việc đề nghị công nhận điểm du lịch. * Giấy phép cấp cho các cơ sở lƣu trú Bảng 2.11. Tình hình cấp phép các cơ sở lưu trú (ĐVT: giấy phép) Năm Số cơ sở đăng ký Số đƣợc cấp Tỷ lệ Lý do không cấp 2013 9 9 100% 2014 7 7 100% 2015 21 20 95.2% Cơ sở vật chất chưa đủ chuẩn 2016 36 37 102,8% Vượt KH vì 01 cơ sở lưu trú của năm 2015 được nâng cấp 2017 32 31 96,9% Người nhà mất nên không có người quản lý (Nguồn: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) * Hƣớng dẫn viên du lịch tại điểm Tổng số thẻ HDV du lịch tại các điểm DLCĐ được cấp là 75 thẻ. 1/17 điểm DLCĐ chưa có HDV du lịch tại điểm. b. Đánh giá việc triển khai các quy hoạch, kế hoạch, chính sách, quy định trong lĩnh vực DLCĐ trên địa bàn tỉnh. Tại bảng 2.13. cho thấy các cơ chế, chính sách hỗ trợ cho các điểm DLCĐ là khá tốt. Mặc dù chưa có chính sách riêng cho DLCĐ nhưng lồng ghép trong các cơ chế, chính sách chung. 2.2.4. Tình hình thực hiện các chính sách, quy định trong quản lý hoạt động kinh doanh du lịch cộng đồng Bảng 2.15. Tổng hợp kết quả điều tra mức độ hài lòng về các chính sách quy định liên quan đến DLCĐ, tác giả sử dụng 150 phiếu được phân chia đến các đối tượng liên quan như sau: Cán bộ làm 13 công tác QLNN về du lịch: 30 phiếu; Ban quản lý, Hợp tác xã, Tổ hợp tác: 50 phiếu; Người dân tại các điểm DLCĐ: 50 phiếu; Các doanh nghiệp kinh doanh du lịch: 20 phiếu, cụ thể: Bảng 2.15. Tổng hợp kết quả điều tra mức độ hài lòng về các chính sách quy định liên quan đến DLCĐ Các chính sách, quy định Rất không hài lòng Không hài lòng Tạm hài lòng Hài lòng Rất hài lòng Quy trình cấp phép đăng ký kinh doanh du lịch 0 2 7 141 0 Quy trình ra quyết định công nhận điểm du lịch 0 0 5 145 0 Thời gian thực hiện giải quyết thủ tục, hồ sơ 0 6 21 123 0 Chính sách quy định triển khai đến người dân, doanh nghiệp 0 14 56 77 3 Các văn bản, quy định chuyển tải đến ông bà kịp thời 3 34 41 67 5 Thủ tục hành chính có rườm rà 0 7 31 103 9 Các văn bản hướng dẫn có dễ hiểu, rõ ràng 0 21 34 91 4 Các cơ chế, chính sách có phù hợp 21 46 41 42 0 Các văn bản ban hành không chồng chéo nhau 0 0 31 199 0 Tổng cộng 24 130 267 988 21 (Nguồn: Tổng hợp điều tra của tác giả) 14 Quy trình cấp phép đăng ký kinh doanh du lịch, quy trình ra quyết định công nhận điểm du lịch, thời gian giải quyết thủ tục hồ sơ, thủ tục hành chính có rườm rà cơ bản các ý kiến rơi vào tạm hài lòng và hài lòng. Trong bảng tổng hợp này có số điểm cần quan tâm: Các văn bản, quy định chuyển tải đến ông bà kịp thời có 3 phiếu đánh giá rất không hài lòng rơi vào người dân và ban quản lý. Tại các điểm DLCĐ đa phần là chưa được kết nối internet, các điểm ở xa trung tâm hành chính tỉnh, đặc biệt là các điểm du lịch ở các huyện miền núi thì công tác chuyển tải văn bản hành chính mất nhiều thời gian, việc này ảnh hưởng đến công tác triển khai các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo sẽ bị chậm dẫn đến chậm trong công tác chỉ đạo điều hành của các cơ quan QLNN. 05 phiếu rất hài lòng rơi vào các doanh nghiệp kinh doanh lữ hành, các đơn vị kinh doanh lữ hành đã được Sở VHTT&DL thiết lập hệ thống email, điện thoại nên khi các chính sách, quy định được ban hành thì bộ phận chuyên môn của Sở VHTT&DL ngoài việc gửi đi bằng văn bản, một mặt chuyển trực tiếp đến email của các doanh nghiệp nên được đánh giá tốt điểm này. Việc này giúp công tác triển khai các chủ trương, chính sách kịp thời cho doanh nghiệp kinh doanh du lịch; Các cơ chế, chính sách có phù hợp có 21 phiếu rất không hài lòng rơi vào các Ban quản lý, Hợp tác xã, Tổ hợp tác. Các cơ chế, chính sách liên quan đến DLCĐ chưa có văn bản quy định riêng, nên việc theo dõi để thực hiện việc hưởng các cơ chế, chính sách hỗ trợ là khó khăn. Điều này cũng phù hợp với việc các văn bản được ban hành không chồng chéo nhau. 2.2.5. Thực trạng công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm a. Thực trạng công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm * Quản lý các dịch vụ kinh doanh 15 * Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm: Bảng 2.16. Các đợt thanh tra, kiểm tra (đvt: đợt) Nội dung thanh tra, kiểm tra 2013 2014 2015 2016 2017 Các loại hình dịch vụ khác 1 0 1 1 1 Cơ sở lưu trú du lịch 1 0 1 2 2 Hoạt động kinh doan lữ hành 1 1 1 2 1 Hoạt động hướng dẫn viên 1 1 2 1 2 Cơ sở vật điểm du lịch 1 1 0 1 1 Tổng số lượt kiểm tra trong năm 5 3 4 7 7 (Nguồn: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) Bảng 2.17. Hình thức xử lý vi phạm Nội dung ĐVT 2013 2014 2015 2016 2017 Hình thức nhắc nhở Vụ 3 3 3 4 3 Vi phạm xử phạt vi phạm hành chính Vụ 1 0 2 3 3 Đình chỉ hoạt động kinh doanh du lịch Cơ sở 0 0 0 0 0 Rút giấy phép kinh doanh Lượt 0 0 0 0 0 Tổng số tiền xử phạt hành chính 1.000 VNĐ 700 0 2.000 2.700 3.500 (Nguồn: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) 16 b. Đánh giá thực trạng công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm tại các điểm DLCĐ Bảng 2.18. Kết quả điều tra về thực trạng công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm liên quan đến các điểm DLCĐ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Các chính sách, quy định Rất không hài lòng Không hài lòng Tạm hài lòng Hài lòng Rất hài lòng Sự thích hợp về thời điểm thanh tra, kiểm tra 0 0 12 123 0 Sự phù hợp về số đợt thanh tra, kiểm tra 0 0 2 133 0 Thái độ của cán bộ thanh tra, kiểm tra thực hiện nhiệt tình và trách nhiệm 0 0 1 132 2 Lực lượng cán bộ thanh tra, kiểm tra thực hiện công tác không gây sách nhiễu 1 14 68 52 0 Sự khách quan, công bằng về quy trình kiểm tra, thanh tra 0 10 52 72 1 Sự hợp lý trong quyết định xử phạt khi thanh tra, kiểm tra 0 4 19 112 0 Tổng cộng 1 28 154 492 3 (Nguồn: Tổng hợp điều tra của tác giả) 17 2.3. NHỮNG THÀNH CÔNG, HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN KÌM HÃM VỀ QLNN ĐỐI VỚI DLCĐ TỈNH QUẢ