Quảng N m được tái ập theo Nghị quyết kỳ họp thứ 10 của
Quốc hội (khoá IX), trở thành đơn vị hành chính trực thuộc Trung
ương vào năm 1997. Tại thời điểm này Quảng Nam là một trong
những tỉnh nghèo nhất nước, kinh tế thuần nông, thu ngân sách chỉ
đáp ứng được 10% so nhu cầu, thu nhập bình quân đầu người còn
thấp, đời sống người dân gặp rất nhiều khó khăn. Không những thế
Quảng Nam còn phải gánh chịu sự khắc nghiệt củ thiên t i, ũ ụt,
hạn hán xảy r thường gây thiệt hại rất lớn về người và của. Tuy
nhiên với sự nổ lực không ngừng củ Đảng, Chính quyền và nhân
dân đị phương, đến nay Quảng Nam đã đứng vào top các tỉnh phát
triển khá của cả nước, GDP bình quân tăng đến 10,9%/năm, quy mô
tăng gấp 27 lần năm 1997; cơ cấu kinh tế đ ng dần chuyển đổi sang
công nghiệp, dịch vụ, tỷ trọng khu vực phi nông nghiệp trong GDP
chiếm ên đến 88,1%; thu nhập bình quân củ người dân được cải
thiện đáng kể Có được những thành công này là nhờ trong thời
gian vừa qua tỉnh Quảng N m đã xác định rõ và thực hiện tốt các
nhiệm vụ đột phá để tạo động lực để phát triển, đó à: Cải thiện môi
trường đầu tư, xây dựng kết cấu hạ tầng, phát triển nguồn nhân lực
và cải cách hành chính. Riêng đối với nhiệm vụ phát triển nguồn
nhân lực, ngoài các chính sách thu hút, tuyển dụng, tỉnh còn xem
việc đầu tư vào phát triển giáo dục nghề nghiệp như à một trong
những giải pháp cơ bản mang tính bền vững.
26 trang |
Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 588 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận văn Quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGUYỄN VĂN HOÀNG DUY
QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ GIÁO DỤC NGHỀ
NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 60.34.04.10
Đà Nẵng - 2018
Công trình được hoàn thành tại
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. LÊ BẢO
Phản biện 1: PGS.TS. ĐÀO HỮU HÒA
Phản biện 2: PGS.TS. NGUYỄN THẾ TRÀM
Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp Thạc sĩ Quản lý kinh tế họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại
học Đà Nẵng vào ngày 03 tháng 02 năm 2018
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Quảng N m được tái ập theo Nghị quyết kỳ họp thứ 10 của
Quốc hội (khoá IX), trở thành đơn vị hành chính trực thuộc Trung
ương vào năm 1997. Tại thời điểm này Quảng Nam là một trong
những tỉnh nghèo nhất nước, kinh tế thuần nông, thu ngân sách chỉ
đáp ứng được 10% so nhu cầu, thu nhập bình quân đầu người còn
thấp, đời sống người dân gặp rất nhiều khó khăn... Không những thế
Quảng Nam còn phải gánh chịu sự khắc nghiệt củ thiên t i, ũ ụt,
hạn hán xảy r thường gây thiệt hại rất lớn về người và của. Tuy
nhiên với sự nổ lực không ngừng củ Đảng, Chính quyền và nhân
dân đị phương, đến nay Quảng Nam đã đứng vào top các tỉnh phát
triển khá của cả nước, GDP bình quân tăng đến 10,9%/năm, quy mô
tăng gấp 27 lần năm 1997; cơ cấu kinh tế đ ng dần chuyển đổi sang
công nghiệp, dịch vụ, tỷ trọng khu vực phi nông nghiệp trong GDP
chiếm ên đến 88,1%; thu nhập bình quân củ người dân được cải
thiện đáng kể Có được những thành công này là nhờ trong thời
gian vừa qua tỉnh Quảng N m đã xác định rõ và thực hiện tốt các
nhiệm vụ đột phá để tạo động lực để phát triển, đó à: Cải thiện môi
trường đầu tư, xây dựng kết cấu hạ tầng, phát triển nguồn nhân lực
và cải cách hành chính. Riêng đối với nhiệm vụ phát triển nguồn
nhân lực, ngoài các chính sách thu hút, tuyển dụng, tỉnh còn xem
việc đầu tư vào phát triển giáo dục nghề nghiệp như à một trong
những giải pháp cơ bản mang tính bền vững. Đầu tư phát triển giáo
dục nghề nghiệp là nhằm đổi mới, nâng cao chất ượng đào tạo nghề
từng bước đáp ứng yêu cầu của thị trường o động, xem đó à cơ sở
2
hình thành lực ượng o động lành nghề để cung ứng cho các doanh
nghiệp sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn. Vì vậy, để nâng
c o hiệu quả hoạt động củ giáo dục nghề nghiệp trên đị bàn tỉnh
Quảng N m, cần phải có sự quản í chặt chẽ củ cả một hệ thống từ
các sở, b n, ngành, các phòng dạy nghề đến các cơ sở, trung tâm dạy
nghề.
Tuy nhiên đứng trước một thị trường o động năng động và
th y đổi nh nh chóng trong quá trình phát triển kinh tế và hội nhập
quốc tế, hệ thống các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên đị bàn tỉnh
Quảng N m vẫn chư th y đổi theo kịp với yêu cầu. Theo báo cáo về
thực trạng công tác đào tạo nghề trên đị bàn tỉnh Quảng N m năm
2016 củ Sở L o động-Thương binh và Xã hội, thì công tác dạy nghề
gắn với doanh nghiệp ở Quảng Nam vẫn còn những tồn tại, số ượng
doanh nghiệp tham gia dạy nghề tại Quảng Nam vẫn còn quá ít so
với một tỉnh có quy mô dân số lớn như Quảng Nam. Danh mục nghề
đào tạo củ các cơ sở dạy nghề trên địa bàn tỉnh vẫn chư đáp ứng
được nhu cầu nghề nghiệp của thị trường o động; trình độ, năng ực
củ đội ngũ giáo viên dạy thực hành nghề còn bất cập Do vậy,
việc hoàn thiện công tác quản ý nhà nước đối với giáo dục nghề
nghiệp là một việc làm cần thiết hiện nay nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động trong các trường, trung tâm, cơ sở giáo dục nghề nghiệp
giúp đào tạo nguồn o động chất ượng c o để đáp ứng nhu cầu phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng N m. Đó cũng à ý do tôi chọn
đề tài “Quản ý Nhà nước về giáo dục nghề nghiệp trên đị bàn tỉnh
Quảng N m” làm luận văn tốt nghiệp.
3
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát: Trên cơ sở nghiên cứu lý luận của quản
ý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp, phân tích thực trạng của công
tác QLNN đối với GDNN, từ đó đề xuất các giải pháp QLNN đối với
GDNN cho tỉnh Quảng Nam.
Mục tiêu cụ thể: Để đạt được mục tiêu nghiên cứu trên, luận
văn sẽ làm rõ một số mục tiêu cụ thể s u đây:
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về QLNN đối với
GDNN.
- Đánh giá thực trạng hoạt động của GDNN và công tác
QLNN đối với GDNN trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011-
2016.
- Chỉ ra những hạn chế cũng như nguyên nhân trong công tác
QLNN đối với GDNN.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác QLNN đối
với GDNN trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng: Những vấn đề lý luận và thực tiễn iên qu n đến
công tác QLNN về GDNN trên đị bàn tỉnh Quảng N m.
Phạm vi:
- Về không gi n: Luận văn đi sâu vào nghiên cứu công tác
QLNN về giáo dục nghề nghiệp củ các cơ qu n có liên quan
trên đị bàn tỉnh Quảng N m.
- Về thời gi n: Các số iệu được thu thập để đánh giá thực
trạng công tác QLNN về GDNN trong khoảng thời gi n từ 2011-
2016. Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác QLNN về GDNN
trong những năm tới.
4
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp phân tích thống kê: Phương pháp này được sử
dụng để tổng hợp các dữ liệu nhằm phân tích những nội dung chủ
yếu củ đề tài, phân tích số liệu thống kê từ nhiều nguồn để rút ra
những nhận xét, đánh giá m ng tính khái quát c o àm nổi bật những
nội dung chính của luận văn. Trên cơ sở chuỗi số liệu thu thập được
từ năm 2011 đến năm 2016 luận văn sẽ phân tích và đư r những
chỉ tiêu nhằm đánh giá sự hiệu quả trong công tác QLNN đối với
GDNN. Luận văn sử dụng phương pháp phân tổ, phương pháp đồ
thị và bảng thống kê, tổng hợp các chỉ tiêu à số tuyệt đối và số
tương đối từ đó đư r các nhận định mô tả thực trạng hiện n y về
quá trình QLNN đối với GDNN. Phương pháp này sử dụng cho việc
phân tích, đánh giá thực trạng và từ đó đề xuất giải pháp, kiến nghị.
Dữ liệu sử dụng nghiên cứu đề tài
Luận văn đã sử dụng số liệu của cả nước trong các niên giám
thống kê, báo cáo tổng kết, đề án, chương trình dự án, các tài liệu
khoa học đã được công bố bởi Tổng cục Thống kê Việt Nam, Bộ Lao
động, thương binh và xã hội. Số liệu trong các niên giám thống kê,
báo cáo tổng kết, đề án, chương trình dự án, các tài liệu khoa học, kết
quả nghiên cứu của các dự án đã được công bố bởi Cục Thống kê
tỉnh, Sở L o động - Thương binh và Xã hội, Phòng dạy nghề tỉnh
Quảng Nam.
5. Tổng quan tài liệu
6. Kết cấu luận văn
Chương 1: Lý uận Quản ý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp.
5
Chương 2: Thực trạng của công tác Quản ý nhà nước về giáo
dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng N m gi i đoạn 2011-2016.
Chương 3: Một số giải quản ý nhà nước về giáo dục nghề
nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam trong thời gian tới
CHƢƠNG 1
LÝ LUẬN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ GIÁO DỤC
NGHỀ NGHIỆP
1.1. KHÁI QUÁT VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ GIÁO DỤC
NGHỀ NGHIỆP
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và các hình thức phân chia trong
giáo dục nghề nghiệp
Khái niệm về giáo dục nghề nghiệp
Theo Luật Giáo dục nghề nghiệp số 74/2014/QH được Quốc
hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩ Việt Nam khóa XIII, thông qua
ngày 27/11/2014, nêu rõ:“Giáo dục nghề nghiệplà một bậc học của
hệ thống giáo dục quốc dân nhằm đào tạo trình độ sơ cấp, trình độ
trung cấp, trình độ c o đẳng và các chương trình đào tạo nghề nghiệp
khác cho người o động, đáp ứng nhu cầu nhân lực trực tiếp trong
sản xuất, kinh doanh và dịch vụ, được thực hiện theo hai hình thức là
đào tạo chính quy và đào tạo thường xuyên”.
Đặc điểm của giáo dục nghề nghiệp
- Giáo dục nghề nghiệp hình thành nhân cách người o động
mới.
- Giáo dục nghề nghiệp gắn liền với quá trình sản xuất.
- Giáo dục nghề nghiệp là dạy thực hành sản xuất.
- Phương pháp giáo dục nghề nghiệp.
6
Các hình thức giáo dục nghề nghiệp
- Phân chia theo trình độ đào tạo, có 3 trình độ đào tạo: à sơ
cấp nghề và dưới 3 tháng, Trung cấp nghề, c o đẳng nghề.
- Phân chia theo hình thức đào tạo, có 2 hình thức: dạy nghề
chính quy và dạy nghề thường xuyên.
- Phân chia theo hình thức và tính chất sở hữu của cơ sở đào
tạo, có 3 loại: dạy nghề củ các cơ sở công lập, dạy nghề củ các cơ
sở tư thục và dạy nghề củ cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài.
- Phân chia theo nghề đào tạo đối với người học, có 3 loại:
đào tạo mới, đào tạo lại và đào tạo nâng cao.
1.1.2. Khái niệm quản lý nhà nƣớc về giáo dục nghề nghiệp
Quản ý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp có thể được hiểu“ à
hoạt động quản lý củ các cơ qu n trong bộ máy nhà nước thực hiện
v i trò định hướng, điều hành, chi phối các hoạt động iên qu n đến
giáo dục nghề nghiệp, thể hiện qua việc xây dựng các cơ chế chính
sách, chiến ược, quy hoạch, tổ chức hoạt động các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp, đào tạo bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý... nhằm
thực hiện mục tiêu đào tạo nguồn nhân lực đảm bảo về số ượng và
chất ượng đáp ứngnhu cầu của thị trường o động, góp phần phát
triển kinh tế - xã hội”
1.1.3. Đặc điểm và vai trò của quản lý nhà nƣớc về giáo dục
nghề nghiệp
Đặc điểm quản lý nhà nƣớc về giáo dục nghề nghiệp:
Đặc điểm kết hợp quản lý hành chính và quản lý chuyên môn
trong các hoạt động quản lý giáo dục nghề nghiệp; đặc điểm về tính
quyền lực nhà nước trong hoạt động quản lý; đặc điểm kết hợp nhà
7
nước - xã hội trong quá trình triển khai quản ý nhà nước về giáo dục
nghề nghiệp.
Vai trò quản lý nhà nƣớc về giáo dục nghề nghiệp: Đề ra
cơ chế, chính sách, chiến ược, chương trình, kế hoạch tổng thể; định
hướng cho công tác giáo dục nghề nghiệp theo sự chuyển biến kinh
tế xã hội, theo từng điều kiện cụ thể; hạn chế tiêu cực, tạo ra môi
trường cạnh tranh lành mạnh trong ĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
1.2. NỘI DUNG VÀ TIÊU CHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
1.2.1. Hoạch định, xây dựng và tổ chức thực hiện chiến
lƣợc, chƣơng trình, kế hoạch phát triển giáo dục nghề nghiệp
Nội dung: Gắn đào tạo với nhu cầu sử dụng, với việc làm
trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu o động. Mở rộng
đào tạo kỹ thuật viên, nhân viên nghiệp vụ có kiến thức và kỹ năng
Hình thành hệ thống cơ sở đào tạo kỹ thuật thực hành.
Tiêu chí đánh giá: Tính nhất quán; tính phù hợp; đánh giá
hiệu quả từ việc thực hiện các chiến ược, chương trình, kế hoạch.
1.2.2. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nƣớc về giáo dục nghề
nghiệp
Nội dung: Thực hiện rà soát, sắp xếp lại các cơ qu n, đơn vị
quản ý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp từ trung ương đến địa
phương hợp lý, khoa học hơn. Xây dựng các tiêu chí cụ thể đối với
từng cơ qu n, đơn vị. Quy định rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và trách nhiệm của các cấp chính quyền, các đơn vị liên quan.
Tiêu chí đánh giá: Tính tối ưu; tính inh hoạt; tính tin
cậy;. tính kinh tế.
8
1.2.3. Quy hoạch mạng lƣới cơ sở giáo dục nghề nghiệp
Nội dung: Xác định chỉ tiêu tuyển sinh đào tạo cho các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp qu các năm h y trong cả gi i đoạn. Hình
thành mạng ưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp; phát triển đội ngũ giáo
viên, cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp; đầu tư cơ sở vật chất và
thiết bị đào tạo.
Tiêu chí đánh giá: Quy hoạch mạng ưới cơ sở giáo dục nghề
nghiệp phải phù hợp với chiến ược, quy hoạch phát triển kinh tế - xã
hội; tạo điều kiện thuận lợi và nhu cầu cho người học; quy hoạch phải
theo hướng đẩy mạnh xã hội hoá.
1.2.4. Nâng cao năng lực đối với đội ngũ giáo viên và cán
bộ quản lý nhà nƣớc về giáo dục nghề nghiệp
Nội dung: Đổi mới căn bản và toàn diện nội dung và phương
pháp đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý. Chuẩn
hó trong đào tạo, tuyển chọn, sử dụng. Có chính sách ưu đãi về vật
chất, cho đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý.
Tiêu chí đánh giá: Đối với đội ngũ này à phải đảm bảo về
quy mô và chất ượng để thực thi chức năng, nhiệm vụ.
1.2.5. Quản lý chƣơng trình đào tạo đối với các cơ sở giáo
dục nghề nghiệp
Nội dung: Hướng dẫn, hỗ trợ các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
xây dựng, thẩm định, ban hành các chương trình đào tạo nghề. Thực
hiện kiểm tr , giám sát, đánh giá về việc tổ chức áp dụng chương
trình đào tạo tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
Tiêu chí đánh giá: Đảm bảo khối ượng kiến thức tối thiểu;
thời gian học lý thuyết và thời gian học thực hành, thực tập hợp lý;
bảo đảm tính khoa học, hệ thống, thực tiễn và linh hoạt; nội dung
9
chương trình ph hợp với yêu cầu phát triển củ ngành, đị phương
và đất nước; bảo đảm tính hiện đại và hội nhập quốc tế.
1.2.6. Kiểm tra, giám sát trong giáo dục nghề nghiệp
Nội dung: Nắm bắt tình hình thực hiện các quy định về giáo
dục nghề nghiệp; phát hiện những bất cập củ cơ chế chính sách để
kiến nghị sử đổi cho phù hợp; giải quyết các khiếu nại, tố cáo.
Tiêu chí đánh giá: Để đánh giá về công tác này ngoài việc
căn cứ vào số ượng các cuộc kiểm tra còn phải phát hiện ra những
sai phạm và có những biện pháp chấn chỉnh kịp thời.
1.3. CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
NHÀ NƢỚC VỀ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
1.3.1. Điều kiện kinh tế - xã hội
Kinh tế xã hội phát triển không chỉ mang lại các điều kiện về
nguồn lực đầu tư mà còn đặt ra nhiều yêu cầu đối với nguồn nhân
lực. Để đảm bảo nguồn nhân lực phục vụ cho phát triển kinh tế, nhà
nước cần có nhiều giải pháp cụ thể trong đó đối với công tác quản lý
nhà nước về giáo dục nghề nghiệp cần phải đặt lên hàng đầu.
1.3.2. Nhu cầu của thị trƣờng lao động
Nhu cầu về nguồn nhân lực có chất ượng, kỹ thuật c o đã và
đ ng có sự chuyển biến mạnh mẽ và ở cấp độ c o hơn chính vì vậy
công tác giáo dục nói chung và đặc biệt à đối với nghề nghiệp không
còn cách nào khác là cần phải được chuyển đổi phương thức quản lý
cũng như đào tạo cho phù hợp và đáp ứng được yêu cầu thị trường.
1.3.3. Nhận thức của xã hội về giáo dục nghề nghiệp
Với nhận thức không đúng của xã hội về việc học nghề, làm
nghề nên trong những năm qu , người dân chỉ muốn con em của họ
vào học đại học. Thực trạng trên cả xã hội đều nhận biết, nhưng đây
10
là vấn đề lớn, có tính hệ thống, để khắc phục cần phải được giải
quyết đồng bộ trong cả hệ thống, phải được điều chỉnh từ các luật
liên quan.
1.3.4. Nguồn lực tài chính đầu tƣ cho hoạt động giáo dục
nghề nghiệp
Nguồn lực đầu tư qu n trọng nhất chính là nguồn lực tài chính
là một yếu tố quan trọng để thực hiện các chức năng của hệ thống
dạy nghề, đảm bảo nguồn lực tài chính đầy đủ cho đội ngũ giáo viên
dạy nghề có năng ực, cơ sở vật chất học nghề và chất ượng đầu
r được kỳ vọng để thực hiện đào tạo nghề theo các tiêu chuẩn nghề.
1.4. BÀI HỌC KINH NGHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ
GIÁO GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
1.4.1. Kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc về giáo dục nghề
nghiệp của Thành phố Đà Nẵng
1.4.2. Kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc về giáo dục nghề
nghiệp của tỉnh Đồng Nai
1.4.3. Bài học kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc về giáo dục
nghề nghiệp
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Ở Chương 1, uận văn đã trình bày một số lý luận về giáo dục
nghề nghiệp; Quản ý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp; tính chất,
đặc điểm và nguyên tắc của quản ý nhà nước về giáo dục nghề
nghiệp; các nhân tố tác động đến quản lý nhà nước về giáo dục nghề
nghiệp; bài học kinh nghiệm quản ý nhà nước về giáo dục nghề
nghiệp...
11
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ GIÁO DỤC NGHỀ
NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
TRONG THỜI GIAN QUA
2.1. KHÁI QUÁT VỀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CÔNG
TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
CỦA TỈNH QUẢNG NAM.
2.1.1. Điều kiện kinh tế - xã hội
Về tăng trưởng GDP
Thu ngân sách địa phương
GDP bình quân đầu người
Về hạ tầng cơ sở
Dân số và nguồn nhân lực
2.1.2. Nhu cầu của thị trƣờng lao động
2.1.3. Nhận thức của xã hội về giáo dục nghề nghiệp
2.1.4. Nguồn lực tài chính đầu tƣ cho hoạt động giáo dục
nghề nghiệp
2.2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ GIÁO DỤC
NGHỀ NGHIỆP CỦA TỈNH QUẢNG NAM TRONG THỜI
GIAN QUA
2.2.1. Hoạch định, tổ chức thực hiện các chiến lƣợc,
chƣơng trình, kế hoạch phát triển giáo dục nghề nghiệp
Trên cơ sở chỉ đạo của Chính phủ, các bộ, ngành cũng như
trên cơ sở thực tiễn củ đị phương, tỉnh Quảng N m trong gi i đoạn
vừ qu cũng đã xây dựng ban hành nhiều chiến ược, đề án liên
12
qu n đến công tác đào tạo nghề, xuất khẩu o động, giao dịch việc
làm.
2.2.2. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nƣớc về giáo dục nghề
nghiệp
Sở LĐTBXH tỉnh Quảng Nam trong thời gi n qu dưới sự
hướng dẫn trực tiếp về chuyên môn của Bộ LĐTBXH đã th m mưu
UBND tỉnh b n hành các văn bản điều hành, quy phạm pháp luật,
các chương trình, kế hoạch. Ở đị phương, các đơn vị trực thuộc như
UBND cấp huyện, cấp xã, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên cơ sở
chỉ đạo, hướng dẫn của UBND tỉnh, Sở LĐTBXH trong phạm vi
chức năng sẽ thực hiện nhiệm vụ của mình. Ngoài ra trong quá trình
thực hiện UBND tỉnh đã chỉ đạo, phối hợp với nhiều cơ qu n, b n,
ngành đoàn thể để tăng cường tính hiệu lực, hiệu quả.
2.2.3. Quy hoạch mạng lƣới cơ sở giáo dục nghề nghiệp
Quy mô cơ sở giáo dục nghề nghiệp:
Đến năm 2016 toàn tỉnh chỉ có 41 cơ sở giáo dục nghề nghiệp,
gồm: 2 trường c o đẳng nghề; 5 trường trung cấp nghề; 18 trung tâm
giáo dục nghề; 16 cơ sở giáo dục nghề nghiệp khác. Trong khi đó
phân theo hình thức sở hữu có đến 30 cơ sở giáo dục nghề nghiệp
trên đị bàn à do nhà nước thành lập. Các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp tư thục có số ượng còn hạn chế chỉ có 11 cơ sở. Phân chia
theo cấp quản lý, hiện có đến 32 cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa
bàn trực thuộc sự quản lý trực tiếp của tỉnh, trực thuộc sự quản lý của
trung ương chỉ có 9 cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
Phân bố các cơ sở giáo dục nghề nghiệp:
Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp của tỉnh hiện nay tập trung
nhiều ở các đị phương v ng đồng bằng có kinh tế phát triển, điều
13
kiện giao thông thuận lợi, trải dọc trên tuyến đường quốc lộ 1 A gần
các khu, cụm công nghiệp lớn.
Quy mô tuyển sinh đào tạo:
Quy mô tuyển sinh đào tạo không gi tăng thậm chí có năm
còn bị sụt giảm như năm 2012, 2015. Trong khi đó quy mô đào tạo
hệ c o đẳng nghề, trung cấp nghề chiếm tỷ lệ rất thấp, tính trong cả
gi i đoạn chỉ khoảng 3.406 và 11.610 học viên trong khi đó đào tạo
nghề ngắn hạn hệ sơ cấp, dưới 3 tháng lại ên đến 185.959 học viên.
2.2.4. Nâng cao năng lực đội ngũ giáo viên và cán bộ quản
lý nhà nƣớc về giáo dục nghề nghiệp
Đội ngũ giáo viên tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa
bàn hiện nay có số ượng là 1.456 giáo viên chiếm 75,95%, trong khi
đó, đội ngũ cán bộ quản lý chiếm tỷ lệ 24,05%. Xét về trình độ đào
tạo, đội ngũ giáo viên củ các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có trình độ
trên đại học chiếm tỷ lệ ên đến 83,31%. Phần lớn các giáo viên ở
các cơ sở đều được chuẩn hóa về nghiệp vụ sư phạm, ngoại ngữ tin
học. Tuy nhiên ệ giáo viên có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gi chỉ
mới đạt 18,88%, có chứng chỉ bậc thợ ại còn thấp hơn rất nhiều chỉ
đạt được 1,58%.
2.2.5. Quản lý nội dung chƣơng trình đào tạo nghề
Tính đến năm 2016, các trường cao đẳng đăng kí 10 ngành
nghề ở trình độ c o đẳng, 13 ngành nghề ở trình độ trung cấp và 11
ngành nghề ở trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng; các trường trung cấp
nghề đăng ký đào tạo: 24 ngành nghề ở trình độ trung cấp, 15 ngành
nghề ở trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng; các trung tâm giáo dục nghề
nghiệp đăng ký đào tạo: 74 ngành nghề chủ yếu ở trình độ sơ cấp,
dưới 3 tháng; các cơ sở giáo dục nghề nghiệp khác đăng ký đào tạo:
14
14 ngành nghề ở trình độ c o đẳng, 11 ngành nghề ở trình độ sơ cấp,
dưới 3 tháng.
2.2.6. Kiểm tra, giám sát trong giáo dục nghề nghiệp
Hàng năm Sở L o động – Thương binh và Xã hội trực tiếp tổ
chức nhiều đợt kiểm tr định kỳ theo quý, theo tháng đối với các cơ
qu n, đơn vị, đị phương. Sai phạm củ các cơ sở trên địa bàn chủ
yếu ở các khâu trong công tác tuyển sinh, công tác quản lý, tài chính,
xây dựng chương trình đào tạo, điều kiện cơ sở vật chất...
2.3. ĐÁNH GIÁ V