Tóm tắt Luận văn - Tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh

Nợ xấu hiện nay đang trở thành vấn đề đáng quan ngại của các ngân hàng thương mại. Vì vậy, quản lý rủi ro tín dụng trong tín dụng, đặc biệt là hoạt động cho vay là một trong những nội dung quản lý quan trọng được các ngân hàng thương mại đặc biệt quan tâm, nhằm đảm bảo an toàn tài chính và nâng cao năng lực cạnh tranh. Tỷ lệ nợ xấu của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh tại thời điểm 31/12/2015 là 0,48% trên tổng dư nợ 10.448 tỷ đồng. Con số này tại thời điểm 31/12/2013 và 31/12/2014 lần lượt là 1,18% và 0,74%. Có thể thấy tỷ lệ nợ xấu tại Vietcombank Quảng Ninh đã giảm xuống qua từng năm. Tuy nhiên, với tình hình tăng trưởng dư nợ hơn 1.000 tỷ mỗi năm từ năm 2011 đến nay, đặc biệt năm 2015 tổng dư nợ tín dụng đã tăng gần 2.000 tỷ đồng so với năm 2014, thì vấn đề quản lý rủi ro tín dụng lại càng trở nên quan trọng và cần thiết hơn bao giờ hết. Bởi vì, đi đôi với tăng trưởng tín dụng là những rủi ro tiềm ẩn cũng gia tăng mặc dù công tác quản lý rủi ro tín dụng đã được thực hiện nghiêm túc theo quy trình. Tuy nhiên, công tác quản lý rủi ro tín dụng tại chi nhánh còn một số hạn chế. Vì vậy, Vietcombank Quảng Ninh cần có những giải pháp hữu hiệu để tăng cường công tác quản lý rủi ro tín dụng tại chi nhánh để đảm bảo hoạt động của ngân hàng ngày càng an toàn và vững mạnh. Nhận thức được điều đó đề tài:Tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh đã được chọn làm nội dung nghiên cứu của luận văn.

pdf10 trang | Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 511 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tóm tắt Luận văn - Tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TÓM TẮT LUẬN VĂN LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu Nợ xấu hiện nay đang trở thành vấn đề đáng quan ngại của các ngân hàng thương mại. Vì vậy, quản lý rủi ro tín dụng trong tín dụng, đặc biệt là hoạt động cho vay là một trong những nội dung quản lý quan trọng được các ngân hàng thương mại đặc biệt quan tâm, nhằm đảm bảo an toàn tài chính và nâng cao năng lực cạnh tranh. Tỷ lệ nợ xấu của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh tại thời điểm 31/12/2015 là 0,48% trên tổng dư nợ 10.448 tỷ đồng. Con số này tại thời điểm 31/12/2013 và 31/12/2014 lần lượt là 1,18% và 0,74%. Có thể thấy tỷ lệ nợ xấu tại Vietcombank Quảng Ninh đã giảm xuống qua từng năm. Tuy nhiên, với tình hình tăng trưởng dư nợ hơn 1.000 tỷ mỗi năm từ năm 2011 đến nay, đặc biệt năm 2015 tổng dư nợ tín dụng đã tăng gần 2.000 tỷ đồng so với năm 2014, thì vấn đề quản lý rủi ro tín dụng lại càng trở nên quan trọng và cần thiết hơn bao giờ hết. Bởi vì, đi đôi với tăng trưởng tín dụng là những rủi ro tiềm ẩn cũng gia tăng mặc dù công tác quản lý rủi ro tín dụng đã được thực hiện nghiêm túc theo quy trình. Tuy nhiên, công tác quản lý rủi ro tín dụng tại chi nhánh còn một số hạn chế. Vì vậy, Vietcombank Quảng Ninh cần có những giải pháp hữu hiệu để tăng cường công tác quản lý rủi ro tín dụng tại chi nhánh để đảm bảo hoạt động của ngân hàng ngày càng an toàn và vững mạnh. Nhận thức được điều đó đề tài:Tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh đã được chọn làm nội dung nghiên cứu của luận văn. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống hóa phần lý luận chung và làm sáng tỏ một số vấn đề lý luận cơ bản về quản lý rủi ro tín dụng làm cơ sở lý thuyết theo phân tích thực trạng. - Phân tích,đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tín dụngtại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh giai đoạn 2011 - 2015 để xây dựng cơ sở thực tiễn đề xuất giải pháp - Đề xuất và giải pháp để tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh. 3. Phƣơng pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu được lựa chọn trong luận văn là phương pháp định tính là chủ yếu có kết hợp với phương pháp định lượng.Trong đó, phương pháp định lượng sử dụng phương phápthống kê, mô tả là chủ yếu để lượng hóa, đo lường, phản ánh và diễn giải mối quan hệ giữa các vấn đề với nhau. - Nguồn số liệu thứ cấp: được thu thập từ các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hàng năm của ngân hàng, số liệu từ phòng tổng hợp, báo cáo thống kê của các cơ quan hữu quan, bản công bố thông tin của Ngân hàng Nhà nước - Các số liệu được xử lý trên excel 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Không gian: tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh - Thời gian: đề tài nghiên cứu thực trạng giai đoạn 2011 – 2015 và đề xuất giải pháp cho giai đoạn 2016 – 2020. - Nội dung: đề tài tập trung nghiên cứu và giải quyết những vấn đề liên quan đến quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp vì tín dụng doanh nghiệp chiếm tỷ trọng lớn trong các hoạt động tín dụng và tổng tài sản tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh và cũng là hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro nhất. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài lời mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung luận văn được kết cấu thành 03 chương: Chương 1: Những vấn đề cơ bản về rủi ro và quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng quản lý rui ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh Chương 3: Giải pháp tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh. CHƢƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ RỦI RO VÀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về rủi ro tín dụng của ngân hàng thƣơng mại 1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng 1.1.1.1. Rủi ro 1.1.1.2. Rủi ro tín dụng 1.1.2. Nhận diện rủi ro 1.1.2.1. Lãi treo 1.1.2.2. Một số dấu hiệu khác 1.1.3. Phân loại rủi ro tín dụng 1.1.4. Một số tiêu chí phản ánh rủi ro tín dụng 1.1.4.1.Tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ lệ khách hàng nợ quá hạn, tỷ lệ nợ xấu 1.1.4.2. Tỷ lệ dự phòng rủi ro đã được trích lập 1.1.4.3. Quy mô tín dụng và cơ cấu tín dụng 1.1.5. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụngtại ngân hàng thương mại đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng 1.1.5.1.Làm giảm lợi nhuận của ngân hàng 1.1.5.2. Làm giảm khả năng thanh toán của ngân hàng 1.1.5.3. Làm giảm uy tín của ngân hàng 1.1.5.4. Rủi ro tín dụng là nguy cơ dẫn đến phá sản ngân hàng 1.2. Quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại 1.2.1. Khái niệm và mục tiêu quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại 1.2.1.1. Khái niệm 1.2.1.2. Mục tiêu quản lý rủi ro tín dụng 1.2.2. Nội dung quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại 1.2.2.1. Tổ chức quản lý rủi ro tín dụng 1.2.2.2. Quản lý khách hàng vay vốn 1.2.2.3. Kiểm soát khách hàng vay vốn 1.2.2.4. Quản lý danh mục cho vay 1.2.2.5. Phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro 1.2.2.6. Xử lý nợ xấu 1.2.3. Nhân tố ảnh hưởng tới công tác quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại 1.2.3.1. Nhân tố chủ quan 1.2.3.2. Nhân tố khách quan KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 Tác giả đã đưa ra hướng tiếp cận đối với các vấn đề liên quan đến rủi ro tín dụng và hoạt động quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại. Trong đó, quản lý rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại bao gồm 6 nội dung: Tổ chức quản lý rủi ro tín dụng, Quản lý khách hàng vay vốn, Kiểm soát khách hàng vay vốn, Quản lý danh mục cho vay, Phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro và Xử lý nợ xấu. CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẢNG NINH 2.1. Tổng quan về ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh 2.1.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh 2.1.2. Đặc điểm thị trường hoạt động 2.1.3. Cấu trúc bộ máy hoạt động 2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh giai đoạn 2011-2015 2.1.4.1. Kết quả hoạt động kinh doanh Quy mô của tất cả các chỉ số của Vietcombank Quảng Ninh đều ổn định theo xu hướng tăng tốt qua các năm. 2.1.4.2. Hoạt động huy động vốn Tính đến 31/12/2015, huy động vốn từ nền kinh tế của Vietcombank Quảng Ninh đạt 3.705 tỷ đồng (không bao gồm huy động vốn từ BHXH), đứng thứ 4 trên địa bàn, tăng 5% so với 31/12/2014 và đạt 93% kế hoạch Trung ương giao về số dư cuối kỳ; tăng 13% so với năm 2014 và đạt 101% kế hoạch Trung ương giao về số dư bình quân. 2.1.4.3. Hoạt động cho vay Tính đến thời điểm 31/12/2015, tổng dư nợ của Vietcombank Quảng Ninh đạt 10.448 tỷ đồng, tăng 23% so với 31/12/2014, tăng 4% so với kế hoạch Trung Ương giao và đứng thứ nhất trên địa bàn tỉnh. Trong đó, dư nợ cho vay ngắn hạn của chi nhánh đạt 1.725 tỷ đồng, đạt 91% so với thời điểm cuối năm 2014, chiếm 17% tổng dư nợ; dư nợ trung dài hạn đạt 8.723 tỷ đồng, tăng 32% so với 31/12/2014, chiếm 83% tổng dư nợ. 2.1.4.4. Hoạt động khác a. Hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu Hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu đạt được kết quả khả quan một phần là nhờ vào thế mạnh của Vietcombank trong lĩnh vực thanh toán quốc tế và phần lớn là do Vietcombank Quảng Ninh đã chủ động chuyển dịch cơ cấu khách hàng, mở rộng đầu tư vào khối các doanh nghiệp FDI, linh hoạt trong công tác điều hành tỷ giá mua/bán ngoại tệ. b. Hoạt động kinh doanh thẻ và dịch vụ ngân hàng hiện đại Vietcombank Quảng Ninh là ngân hàng đi tiên phong trên đia bàn áp dụng công nghệ hiện đại vào xử lý tự động các dịch vụ ngân hàng và luôn giữ vững vị trí dẫn đầu về thị phần phát triển dịch vụ trên địa bàn, thẻ Vietcombank đã và đang tiếp tục khẳng định với người tiêu dùng về chất lượng dịch vụ cũng như sự đa năng của sản phẩm. 2.2. Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh 2.2.1. Tổ chức quản lý rủi ro tín dụng 2.2.1.1. Mô hình quản lý rủi ro tín dụng 2.2.1.2. Bộ máy quản lý rủi ro tín dụng 2.2.1.3. Quy trình quản lý rủi ro tín dụng (i) Quy định giới hạn kiểm soát rủi ro tín dụng (ii) Quy trình cấp tín dụng Trong đó,Vietcombank Quảng Ninh được xếp ở nhóm 3, thẩm quyền GHTD 01 lần/ tổng cấp tín dụng vốn lưu động được hội đồng tín dụng cơ sở xét duyệt một lần cao nhất là 100 tỷ đồng và Giám đốc chi nhánh xét duyệt là 50 tỷ đồng. (iii) Chính sách bảo đảm tín dụng 2.2.2. Quản lý khách hàng vay vốn Khách hàng là Doanh nghiệp thông thường, doanh nghiệp tiềm năng, doanh nghiệp siêu nhỏ được xếp vào một trong 16 hạng tương ứng với mức độ rủi ro từ thấp đến cao. Khách hàng là Doanh nghiệp mới thành lập được xếp vào một trong 16 hạng tương ứng với mức độ rủi ro từ thấp đến cao. Khách hàng là cá nhân, hộ kinh doanh được xếp vào một trong 10 hạng tương ứng với mức độ rủi ro từ thấp đến cao. 2.2.3. Kiểm soát khách hàng vay vốn 2.2.4. Quản lý danh mục cho vay 2.2.4.1. Cơ cấu cho vay theo đối tượng khách hàng Trong 05 năm vừa qua, Vietcombank Quảng Ninh đã rất nỗ lực trong việc đẩy mạnh phát triển quy mô cho vay đối với khách hàng là cá nhân/ hộ kinh doanh và các DNV&N, biểu hiện ở việc tăng trưởng dư nợ cho vay cũng như số lượng khách hàng vay. 2.2.4.2. Cơ cấu cho vay theo sản phẩm tín dụng 2.2.3.3. Cơ cấu cho vay theo ngành nghề kinh tế Các sản phẩm này đã và đang phát huy thế mạnh, giúp Vietcombank chuẩn hóa được chính sách áp dụng với khách hàng trên khắp hệ thống và nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng. 2.2.5. Phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro tín dụng Nợ nhóm 1 củaVietcombank Quảng Ninh vẫn ở mức cao và chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ của chi nhánh trong 05 năm vừa qua. Trong số các ngân hàng thương mại, tỷ lệ nợ xấu của Vietcombank luôn ở mức thấp nhất. 2.2.6. Xử lý nợ xấu Biện pháp thu hồi nợ trực tiếp từ khách hàng, thu hồi nợ thông qua việc phát mại tài sản bảo đảm luôn được ưu tiên hàng đầu do khả năng thu hồi nợ nhanh, chi phí thấp. 2.3. Đánh giá về hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh 2.3.1. Những kết quả đạt được - Mô hình quản lý rủi ro tín dụng tập trung tối ưu. - Công tác xếp hạng tín dụng được chi nhánh thực hiện thường xuyên, liên tục theo đúng quy định - Có tầm nhìn đúng đắn khi tập trung khai thác và chăm sóc nhóm khách hàng ngành than. - Thực hiện trích lập dự phòng rủi ro đầy đủ theo quy định của NHNN - Toàn chi nhánh đã tập trung ưu tiên triển khai thực hiện việc xử lý nợ xấu. 2.3.2. Những hạn chế - Hạn chế trong công tác thẩm định khách hàng - Hạn chế trong thu thập thông tin khách hàng - Hạn chế trong công tác kiểm tra sau cho vay, kiểm tra, kiểm soát nội bộ - Quy mô cho vay đối với khách hàng là cá nhân/ hộ kinh doanh và các DNV&N chưa cao - Thiếu kiên quyết trong công tác xử lý nợ có vấn đề, đặc biệt là nợ nhóm 2 2.3.3. Một số nguyên nhân 2.3.3.1. Nguyên nhân chủ quan 2.3.3.2. Nguyên nhân khách quan - Nhóm nhân tố từ phía khách hàng vay vốn - Nhóm nhân tố môi trường chính trị, pháp lý, kinh tế a. Nguyên nhân từ môi trường kinh doanh b. Môi trường pháp lý chưa thuận lợi KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 Khái quát được tình hình hoạt động kinh doanh và thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Vietcombank Quảng Ninh. Từ thực trạng trên, tác giả đã đưa ra những đánh giá của mình về hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh trong giai đoạn 2011-2015, bao gồm những mặt đạt được cũng như hạn chế và nguyên nhân. Đây là cơ sở cho việc đề xuất những giải pháp và kiến nghị tại chương 3. CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG NINH 3.1. Định hƣớng quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh 3.2.Giải pháp tăng cƣờng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh 3.2.1. Chính sách về nguồn nhân lực 3.2.2. Nâng cao vai trò của hoạt động kiểm tra, kiểm soát nội bộ 3.2.3. Tăng cường hệ thống thông tin phục vụ cho hoạt động quản lý rủi ro tín dụng 3.2.4. Chú trọng các giải pháp về phân tán rủi ro 3.2.5. Tăng cường công tác thu hồi nợ và xử lý nợ có vấn đề 3.3. Một số kiến nghị 3.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước 3.3.1.1. Tăng cường hoạt động thanh tra của NHNN đối với hoạt động tín dụng 3.3.1.2. Nâng cao chất lượng cung cấp thông tin tín dụng của trung tâm thông tin tín dụng quốc gia Việt Nam(CIC) 3.3.1.3. Hỗ trợ các ngân hàng thương mại trong việc xử lý nợ 3.3.1.4. Ngân hàng nhà nước cần phát huy vai trò là đầu mối giao lưu, trao đổi thông tin giữa các ngân hàng 3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam 3.3.2.1. Chỉ đạo, hướng dẫn cụ thể, kịp thời các chủ trương, chính sách của Chính phủ và của ngành 3.3.2.2. Nâng cao chất lượng cán bộ ngân hàng, đặc biệt là cán bộ tín dụng 3.3.2.3. Hoàn thiện hệ thống thông tin tín dụng của Trung tâm thông tin tín dụng của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 Trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết và thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Vietcombank Quảng Ninh, tác giả đã đề xuất một vài giải pháp và kiến nghị đối với NHNN, Vietcombank nhằm góp phần giúp Vietcombank Quảng Ninh quản lý rủi ro tín dụng một cách có hiệu quả. KẾT LUẬN Trên cơ sở nghiên cứu lý luâṇ và thưc̣ tiêñ về rủi ro tín duṇg và công tác quản lý ̣rủi ro tín duṇg taị Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Viêṭ Nam – Chi nhánh Quảng Ninh, luâṇ văn đa ̃cơ bản hoàn thành những nhiêṃ vụ sau: Thứ nhất, luận văn đã phân tích và làm rõ những nôị dung cơ bản về rủi ro tín duṇg và quản trị rủi ro tín dụng của NHTM trong nền kinh tế thị trường . Thứ hai, trên cơ sở đánh giá thưc̣ traṇg quản lý rủi ro tín duṇg t ại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Viêṭ Nam - Chi nhánh Quảng Ninh giai đoạn 2011 - 2015, luâṇ văn đa ̃phân tích làm rõ các kết quả đạt được, môṭ số hạn chế và nguyên nhân. Đây là cơ sở rất quan troṇg để đưa ra những giải pháp và kiến nghị phù hợp, khả thi. Thứ ba, luâṇ văn đa ̃đưa ra môṭ số quan điểm về quản lý rủi ro tín duṇg và đề xuất hê ̣thống các giải pháp và kiến nghi ̣ nhằm tăng cường công tác quản lý rủi ro tín duṇg taị ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh.
Luận văn liên quan