LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Động lực làm việc là những yếu tố thôi thúc, động viên người lao động tự
giác và sáng tạo thực hiện công việc nhằm đạt được mục tiêu nhất định. Đó là một
trong những vấn đề then chốt được các doanh nghiệp quan tâm hàng đầu, bởi đây
chính là nguồn gốc thúc đẩy tăng năng suất lao động, tăng doanh thu lợi nhuận và
nâng cao chất lượng nguồn lực con người.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc tạo động lực cho người lao động và
với mong muốn tìm hiểu sâu hơn và đưa ra các giải pháp hoàn thiện công tác tạo
động lực cho người lao động tôi chọn đề tài “Tạo động lực làm việc cho người lao
động tại Công ty cổ phần tư vấn xây dựng và chuyển giao công nghệ Thăng Long 12”.
22 trang |
Chia sẻ: thanhlinh222 | Lượt xem: 2910 | Lượt tải: 10
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu [Tóm tắt] Luận văn Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty cổ phần tư vấn xây dựng và chuyển giao công nghệ Thăng Long 12, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƢU CHÍNH VIỄN THÔNG
---------------------------------------
Vũ Thị Hằng
TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
THĂNG LONG 12
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60.34.01.02
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
HÀ NỘI - 2015
Luận văn được hoàn thành tại:
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƢU CHÍNH VIỄN THÔNG
Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. NGUYỄN KẾ TUẤN
Phản biện 1: TS. Nguyễn Thanh Tùng
Phản biện 2: TS. Nguyễn Thành Hiếu
Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ tại Học viện Công nghệ
Bưu chính Viễn thông
Vào lúc: 14h30 ngày 27 tháng 02 năm 2016
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Thư viện của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Động lực làm việc là những yếu tố thôi thúc, động viên người lao động tự
giác và sáng tạo thực hiện công việc nhằm đạt được mục tiêu nhất định. Đó là một
trong những vấn đề then chốt được các doanh nghiệp quan tâm hàng đầu, bởi đây
chính là nguồn gốc thúc đẩy tăng năng suất lao động, tăng doanh thu lợi nhuận và
nâng cao chất lượng nguồn lực con người.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc tạo động lực cho người lao động và
với mong muốn tìm hiểu sâu hơn và đưa ra các giải pháp hoàn thiện công tác tạo
động lực cho người lao động tôi chọn đề tài “Tạo động lực làm việc cho người lao
động tại Công ty cổ phần tư vấn xây dựng và chuyển giao công nghệ Thăng Long
12”.
2. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Vấn đề tạo động lực trong lao động là một trong những nội dung quan trọng
của công tác quản trị nhân sự trong doanh nghiệp, nó thúc đẩy người lao động hăng
say làm viậc nâng cao năng suất lao động. Tôi xin nêu một số luận văn liên quan
đến chủ đề này
1/ Tạo động lực cho người lao động tại Công ty điện toán và truyền số liệu của
Lê Ngọc Hưng (2012) Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông Hà Nội.
2/ Nghiên cứu động lực làm việc của người lao động tại Khách sạn Hương
Giang của Trần Ngọc Quyền (2014), Trường Đại học Kinh tế Huế.
Các luận văn này đã đề cập một cách có hệ thống nội dung những vấn đề lý
luận cơ bản về động lực lao động và tạo động lực lao động trong doanh nghiệp, tuy
nhiên các luận văn này còn có những ý kiến khác nhau vậy để làm sáng tỏ hơn vấn
đề này và giúp mọi người có cái nhìn tổng quan hơn về tạo động lực cho người lao
động trong doanh nghiệp tôi đi sâu vào tìm hiểu nghiên cứu, phân tích đánh giá và
đưa ra giải pháp hoàn thiện, nâng cao công tác tạo động lực cho người lao động tại
Công ty cổ phần tư vấn xây dựng và chuyển giao công nghệ Thăng Long 12.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Làm rõ những cơ sở lý luận về tạo động lực cho người lao động.
2
Phân tích đánh giá thực trạng để tìm ra các ưu điểm, tồn tại trong công tác tạo
động lực tại Công ty cổ phần tư vấn xây dựng và chuyển giao công nghệ Thăng
Long 12.
Đề xuất giải pháp khắc phục tồn tại nhằm hoàn thiện nâng cao công tác tạo
động lực làm việc cho người lao động tại Công ty cổ phần tư vấn xây dựng và
chuyển giao công nghệ Thăng Long 12.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu:
Động lực lao động và Công tác tạo động lực cho người lao động trong doanh
nghiệp.
4.2. Phạm vi nghiên cứu:
Nghiên cứu thực trạng công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại
Công ty cổ phần tư vấn xây dựng và chuyển giao công nghệ Thăng Long 12 giai
đoạn 2012 – 2014, giải pháp hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho người
lao động tại công ty đến năm 2020.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu là: Khảo sát, điều tra, phỏng vấn các
nhu cầu của người lao động và ban lãnh đạo Công ty, tổng hợp, phân tích, thống kê
với mục đích để so sánh đối chiếu giữa lý thuyết và thực tế công tác tạo động lực
làm việc cho người lao động tại Công ty cổ phần tư vấn xây dựng và chuyển giao
công nghệ Thăng Long 12.
Nguồn dữ liệu sử dụng cho đề tài là nguồn dữ liệu thứ cấp trích dẫn từ các báo
cáo của công ty, các phòng ban và các thông tin đăng tải trên website
Thanglong12.com.vn, cũng như nguồn dữ liệu sơ cấp thu thập từ điều tra phỏng vấn
129 người lao động và Ban lãnh đạo trong Công ty.
3
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC VÀ TẠO ĐỘNG
LỰC LÀM VIỆC CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Khái quát về động lực làm việc và các yếu tố ảnh hƣởng đến động lực
làm việc
1.1.1. Động lực làm việc và vai trò của động lực làm việc
1.1.1.1. Khái niệm động lực làm việc
Động lực lao động là những nhân tố thôi thúc con người làm việc và giúp họ
làm việc có hiệu quả nhằm đạt được các mục tiêu của tổ chức đồng thời cũng là để
thỏa mãn mong muốn của bản thân người lao động.
1.1.1.2. Vai trò động lực làm việc
- Động lực làm việc sẽ giúp cho người lao động có những hành vi tích cực
trong việc hoàn thiện mình thông qua công việc.
1.1.2. Tạo động lực làm việc cho người lao động
1.1.2.1. Khái niệm tạo động lực làm việc
Tạo động lực làm việc là quá trình làm nảy sinh động lực trong mỗi cá nhân
người lao động.
1.1.2.2. Vai trò của tạo động lực làm việc
Vấn đề tạo động lực trong lao động đóng một vai trò hết sức quan trọng
không chỉ giúp ích cho bản thân người lao động mà còn có vai trò quan trọng đối
với người sử dụng lao động, cơ quan, tổ chức trong việc thực hiện mục tiêu đề ra.
1.1.3. Các học thuyết về tạo động lực
1.1.3.1. Học thuyết hệ thống nhu cầu của Maslow
Học thuyết này cho rằng con người có xu hướng vươn tới những nhu cầu cao
hơn khi những nhu cầu thấp hơn đã được thỏa mãn. Mặc dù không có một nhu cầu
nào có thể được thỏa mãn một cách triệt để song nhu cầu được thỏa mãn một cách
căn bản sẽ không còn tạo ra động lực nữa.
1.1.3.2. Học thuyết tăng cường tích cực của B.F.Skinner
Học thuyết này cho rằng những hành vi được thưởng thường có xu hướng
được lặp đi lặp lại, những hành vi không được thưởng hay bị phạt thường có xu
hướng không lặp lại. Khoảng thời gian giữa thời điểm xảy ra hành vi và thời điểm
thưởng phạt càng ngắn bao nhiêu thì càng có tác dụng điều chỉnh hành vi bấy nhiêu.
1.1.3.3. Học thuyết về sự kỳ vọng của Victor Vroom.
4
Học thuyết này cho rằng cường độ của xu hướng hành động theo một cách
nào đó phụ thuộc vào độ kỳ vọng rằng hành động đó sẽ đem đến một kết quả nhất
định và tính hấp dẫn của kết quả đó đối với cá nhân.
1.1.3.4. Học thuyết hai nhóm yếu tố của Frederic Herzberg
Học thuyết này chỉ ra được một loạt các yếu tố tác động tới động lực và sự
thỏa mãn của người lao động, đồng thời cũng gây được ảnh hưởng cơ bản tới việc
thiết kế và thiết kế lại công việc ở nhiều công ty.
1.1.3.5. Học thuyết về sự công bằng của Stacy Adams
Theo học thuyết này thì mỗi một người lao động đều mong muốn được đối
xử công bằng và họ luôn có xu hướng so sánh sự đóng góp và quyền lợi của họ với
sự đóng góp và quyền lợi của người khác nhận được trong công ty.
1.1.3.6. Học thuyết động cơ thúc đẩy của V.H.VROOM
Nhà tâm lý học Vroom kết luận rằng con người sẽ có động lực thực hiện
những công việc để đạt tới mục tiêu nếu họ tin vào giá trị của mục tiêu đó, họ có thể
thấy được những việc họ làm sẽ giúp họ đạt được mục tiêu.
1.1.4. Các nhóm nhân tố ảnh hưởng đến tạo động lực làm việc
1.1.4.1. Nhóm yếu tố thuộc về người lao động
1.1.4.2. Nhóm yếu tố thuộc về công ty
1.1.4.3. Nhóm yếu tố thuộc về môi trường bên ngoài
1.2. Các công cụ tạo động lực trong lao động
1.2.1. Công cụ tài chính
1.2.1.1. Tiền lương
Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của bộ phận sản phẩm xã hội mà người lao
động sử dụng để bù đắp hao phí lao động của mình trong quá trình sản xuất nhằm
tái sản xuất sức lao động.
1.2.1.2. Tiền thưởng
Tiền thưởng là một loại thù lao lao động bổ sung cho lương theo thời gian
hoặc lương theo sản phẩm, nhằm tăng thêm thu nhập cho người lao động, kích thích
người lao động nỗ lực thường xuyên, là một hình thức khuyến khích vật chất.
1.2.1.3. Phụ cấp
Phụ cấp là tất cả những khoản thu nhập thêm ngoài lương chính mà người
lao động được hưởng khi thỏa thuận trong hợp đồng lao động.
5
1.2.1.4. Cổ tức
Cổ tức là một phần lợi nhuận sau thuế được chia cho các cổ đông của
một công ty cổ phần.
1.2.2. Công cụ phi tài chính
1.2.2.1. Phúc lợi
Phúc lợi là phần thù lao gián tiếp được trả dưới dạng các hỗ trợ về cuộc sống
cho người lao động.
1.2.2.2. Xây dựng môi trường làm việc an toàn, thân thiện, hiện đại và
chuyên nghiệp
1.2.2.3. Các hình thức khác
Ngoài các hình thức tạo động lực cho người lao động nói trên còn có các hình
thức khác như: Tăng cường tính hấp dẫn, tạo ra sự mới mẻ trong công việc hay có
các chương trình đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tạo cơ hội thăng tiến cho
người lao động,...
Kết luận chương 1
Thông qua việc tìm hiểu, nghiên cứu các học thuyết về tạo động lực làm việc,
bằng các khái niệm, những lý luận cơ bản về động lực và tạo động lực làm việc cho
người lao động hay khi đề cập đến các nhóm nhân tố ảnh hưởng tới việc tạo động
lực làm việc cho người lao động giúp chúng ta nhận thấy và hiểu được sâu hơn vai
trò, tầm quan trọng của việc tạo động lực làm việc cho người lao động là hết sức
cần thiết. Việc tạo động lực làm việc cho người lao động có thể được tạo ra bằng
nhiều cách khác nhau như tạo động lực làm việc thông qua công cụ tài chính, công
cụ phi tài chính hay các hình thức khác.
6
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO
NGƢỜILAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN XÂY DỰNG VÀ
CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ THĂNG LONG 12
2.1. Giới thiệu chung về Công ty cổ phần tƣ vấn xây dựng và chuyển giao
công nghệ Thăng Long 12
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
2.1.1.1.2. Ngành nghề kinh doanh của công ty
- Khảo sát địa chất, địa hình công trình thủy lợi, xây dựng, giao thông, địa chính.
- Giám sát, thiết kế bản vẽ thi công, xây dựng công trình thủy lợi, dân dụng
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty
2.1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy
Đại hội cổ đông
Ban Giám Đốc
Phòng Hành
chính - tổng hợp
Phòng Kế toán –
tài chính
Phòng Kỹ thuật
Phòng Thi công
- Dự toán
Tổ Dự toán
Đội thi công
1,2,3
Đội khảo sátđịa
chấtđịa hình
Tổ thiết kế 1,2,3
Hội đồng quản trị
Ban kiểm soát
7
2.1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
2.1.3. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong 5 năm gần đây.
2.1.3.1. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong 5 năm qua
Bảng 2.1: Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty từ năm 2010 – 2014
TT Chỉ tiêu ĐVT
Năm
2010
Năm 2011
Năm
2012
Năm
2013
Năm
2014
1
Doanh
thu
Nghìn
đồng
8,725,889
11,213,187
11,452,267
12,336,952
13,296,532
2
Lợi
nhuận
sau thuế
Nghìn
đồng
269,524
92,471
164,119
197,102
216,809
3
Tổng
quỹ tiền
lương
Nghìn
đồng
6,645,473
8,125,815
9,443,580
9,644,374
10,834,997
4
Tổng số
lao
động
Người
195
230
239
115
129
5
Tiền
lương
bình
quân
Tr.đ/ng/th
2,840
2,944
3,293
6,989
6,999
6
Tốc độ
tăng
TLBQ
%
-
3.67
11.84
112.24
0.15
(Nguồn: Phòng Kế toán tài chính)
Nhìn vào bảng số liệu trên ta thấy doanh thu của công ty tăng lên hàng năm
tuy nhiên lợi nhuận sau thuế thì lại có sự tăng giảm qua các năm cụ thể năm 2011 so
với năm 2010 tỷ lệ lợi nhuận sau thuế giảm 65,69% nguyên nhân do tỷ lệ lạm phát
lớn, chi phí cho sản xuất kinh doanh cao dẫn đến giá thành sản phẩm dịch vụ cao
mà doanh thu thì lại không đổi nên làm ảnh hưởng đến nặng nề đến lợi nhuận sau
thuế của công ty.
2.1.3.1.1. Đặc điểm về vốn
8
Bảng 2.2: Bảng thống kê số liệu tài chính của công ty
TT Chỉ tiêu ĐVT
Năm
2010
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Năm
2014
1
Tổng Tài
sản
Nghìn
đồng
6.386.888
6.907.574
7.147.208
8.076.038
10.640.015
2
Nguồn vốn
CSH
Nghìn
đồng
1.000.000
1.000.000
1.000.000
1.000.000
1.000.000
3
Tỷ trọng
vốn
CSH/Tổng
TS
%
15,66
14,48
13,99
12,38
9,40
4
Vay ngắn
hạn
Nghìn
đồng
180.000
- -
448.749
-
5
Vay dài
hạn
Nghìn
đồng
958.000
- -
420.000
-
(Nguồn: Phòng Tài chính kế toán)
Qua bảng số liệu trên ta thấy nhìn chung về vốn đầu tư của chủ sở hữu ổn
định không tăng lên qua các năm chứng tỏ công ty còn gặp khó khăn việc huy động
thêm vốn từ các cổ đông là điều khó thực hiện vì vậy công ty chưa có điều kiện mở
rộng quy mô sản xuất kinh doanh.
2.1.3.1.2. Đặc điểm về lao động
Bảng 2.3: Cơ cấu lao động theo giới tính của công ty
Đơn vị tính: Người
Năm 2010 2011 2012 2013 2014
Chỉ tiêu
Tổng
số
%
Tổng
số
%
Tổng
số
%
Tổng
số
%
Tổng
số
%
Tổng số 195 100 230 100 239 100 115 100 129 100
Nam 139 71,28 138 60 150 62,76 63 54,78 73 56,59
Nữ 56 28,72 92 40 89 37,24 52 45,22 56 43,41
(Nguồn: Phòng Hành chính tổng hợp)
Qua bảng số liệu trên ta thấy công ty dù ở thời điểm nào thì số lao động nam
cũng cao hơn lao động nữ, điều này là do tính chất đặc thù của công việc sản xuất
kinh doanh của công ty có nhiều công việc nặng đòi hỏi phải đi công tác xa vì công
trình công ty thực hiện nằm rải rác trên khắp cả nước, phải thực hiện đi khảo sát
thực tế, phải thi công các hạng mục của công trình nên công ty cần tuyển lao động
9
nam nhiều hơn để đáp ứng được yêu cầu của công việc, lao động nữ chủ yếu làm
những việc nhẹ nhàng, ít vất vả hơn trên văn phòng công ty.
Bảng 2.4: Cơ cấu lao động theo trình độ
Đơn vị tính: Người
Năm 2010 2011 2012 2013 2014
Chỉ tiêu SL % SL % SL % SL % SL %
Tổng số LĐ 195 100 230 100 239 100 115 100 129 100
Trên ĐH 18 9,231 29 12,61 30 12,55 12 10,43 14 10,85
Đại học 65 33,33 62 26,96 65 27,2 48 41,74 36 27,91
CĐ&TC 28 14,36 28 12,17 26 10,88 21 18,26 19 14,73
LĐ thời vụ 84 43,08 111 48,26 118 49,37 34 29,57 60 46,51
(Nguồn: Phòng Hành chính tổng hợp)
Nhận xét: Qua bảng số liệu ta thấy trừ lao động thời vụ ra thì trình độ đại học
của cán bộ nhân viên trong công ty chiếm tỷ lệ cao nhất trong tất cả các năm, trình
độ trên đại học, cao đẳng và trung cấp chiếm tỷ lệ thấp hơn điều này chứng tỏ đội
ngũ nhân viên có năng lực trình độ và được đào tạo bài bản chuyên sâu khá tốt góp
phần tạo nên hình ảnh thương hiệu và sự vững mạnh của công ty trên thị trường.
2.1.3.1.3. Đặc điểm quy trình công nghệ
Về chủ trương:
Về kỹ thuật:
2.2. Thực trạng tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động tại Công ty cổ
phần tƣ vấn xây dựng và chuyển giao công nghệ Thăng Long 12.
2.2.1. Khảo sát các nhu cầu đối với công việc của ngƣời lao động tại
công ty.
Để đánh giá được chính xác công tác tạo động lực cho người lao động tại
công ty tôi tiến hành khảo sát các nhu cầu của129 người lao động theo từng độ tuổi
tại Công ty thu được bảng kết quả sau:
10
Bảng 2.5: Khảo sát nhu cầu theo độ tuổi tại công ty
Nhu cầu khảo sát
Độ tuổi
40
1. Thu nhập cao và thỏa đáng 1 1 1
2. Công việc ổn định 2 2 2
3. Điều kiện lao động tốt 5 3 3
4. Cơ hội phát triển thăng tiến trong công việc 7 4 4
5. Cơ hội học tập nâng cao trình độ 6 8 9
6. Công việc thú vị, hấp dẫn và mang tính thử thách 3 7 10
7. Công việc phù hợp với khả năng và sở thích 4 9 7
8. Mối quan hệ tập thể tốt 10 10 8
9. Được ghi nhận thành tích trong công việc 8 5 5
10. Tinh thần tự chủ và trách nhiệm trong công việc cao 9 6 6
(Nguồn: Kết quả điều tra phỏng vấn của tác giả)
Qua bảng số liệu trên ta thấy nhu cầu khảo sát thu được là khác nhau thay
đổi theo từng độ tuổi. Ở độ tuổi càng cao thì mong muốn của người lao động là có
một công việc ổn định và điều kiện làm việc tốt càng lớn. Và dĩ nhiên ở bất kỳ độ
tuổi nào thì nhu cầu “thu nhập cao và thỏa đáng” cũng là nhu cầu được đặt lên hàng
đầu và là nhu cầu quan trọng nhất đối với họ.
2.2.2. Thực trạng tạo động lực thông qua công cụ tài chính
2.2.2.1. Công tác tiền lương tiền công.
Tiền lương luôn được công ty coi là một công cụ quan trọng để tạo động lực
làm việc khuyến khích người lao động làm việc có hiệu quả hơn
11
Bảng 2.6: Phụ cấp lƣơng chức danh/tháng trong công ty:
TT Tên chức danh Phụ cấp (ĐVT: Đồng)
1 Giám đốc 5,000,000
2 Phó GĐ 3,000,000
3 Kế toán trưởng 3,000,000
4 TP kỹ thuật 2,000,000
5 TP dự toán 2,000,000
6 TP tổ chức hành chính 1,500,000
7 Tổ trưởng tổ kế toán 1,500,000
8 Tổ trưởng tổ kỹ thuật 1,200,000
9 Tổ trưởng tổ dự toán 1,200,000
10 Tổ trưởng tổ thi công 1,800,000
11 Tổ trưởng tổ tạp vụ 500,000
(Nguồn: Phòng Kế toán tài chính)
Bảng 2.7: Tiền lƣơng bình quân hàng tháng qua các năm.
Đơn vị tính: Triệu đồng
Năm
Chỉ tiêu
2010 2011 2012 2013 2014
Giám đốc
14 14.8 15 15.2 16
Phó giám đốc
12 12.5 13 13.2 14
Kế toán trưởng
12 12.5 13 13.2 14
Trưởng phòng
11.5 11.8 12 12.5 13
Tổ trưởng
8.7 8.8 9 9.2 9.5
Nhân viên
5.8 5.9 6 6.5 8
Lao động thời vụ
2.8 3 3.02 3.25 3.5
(Nguồn: Phòng Tài chính kế toán)
12
Qua bảng số liệu trên ta thấy mức tiền lương bình quân được tăng lên hàng
năm đối với tất cả các vị trí. Mặc dù trong những năm vừa qua sự khủng hoảng của
nền kinh tế toàn cầu đã làm ảnh hưởng nhiều đến hoạt động sản xuất kinh doanh
làm doanh thu của công ty cũng bị sụt giảm.
Bảng2.8: Đánh giá của ngƣời lao động về tiền lƣơng:
Qua khảo sát điều tra 129 cán bộ nhân viên trong công ty tại thời điểm năm
2015 thu được bảng số liệu sau:
Mức độ
Chỉ tiêu
Hài lòng
Không hài
lòng
Không hài
lòng 1 phần
Không có ý
kiến rõ ràng
Tổng
% Số
ngƣời
%
Số
ngƣời
%
Số
ngƣời
%
Số
ngƣời
%
Rất hài lòng với
thu nhập
56 43.4 15 11.6 45 34.9 13 10.1 100
Tiền lƣơng trả
công bằng
54 41.9 10 7.8 48 37.2 17 13.2 100
Hình thức trả
lƣơng phù hợp
58 45 20 15.5 38 29.5 13 10.1 100
Xét tăng lƣơng
đúng quy định
48 37.2 12 9.3 56 43.4 13 10.1 100
Mức tăng lƣơng
hợp lý
52 40.3 18 14.0 39 30.2 20 15.5 100
Điều kiện xét
tăng lƣơng phù
hợp
46 35.7 17 13.2 42 32.6 24 18.6 100
(Nguồn:Số liệu điều tra, khảo sát, phỏng vấn của tác giả)
2.2.2.2. Tiền thưởng
Công tác khen thưởng
Bên cạnh tiền lương, công ty cũng rất coi trọng công tác khen thưởng và
phúc lợi như một biện pháp tăng thêm thu nhập, quan tâm chăm sóc tốt hơn đời
sống cho người lao động và khuyến khích cả về vật chất và về mặt tinh thần nhằm
tạo động lực cho người lao động hăng say làm việc để mang lại hiệu quả cao hơn.
13
Bảng2.9: Đánh giá của ngƣời lao động về tiền thƣởng
Mức độ
Hài lòng
Không hài
lòng
Không hài
lòng 1 phần
Không có ý
kiến rõ
ràng Tổng
%
Chỉ tiêu
Số
ngƣời
%
Số
ngƣời
%
Số
ngƣời
%
Số
ngƣời
%
Rất hài lòng với
tiền thƣởng
42 32.6 23 17.8 37 28.7 27 20.9 100
Thƣởng đa dạng
hợp lý
39 30.2 17 13.2 39 30.2 34 26.4 100
Thƣởng có tác
dụng khuyến
khích cao
40 31 25 19.4 34 26.4 30 23.3 100
Điều kiện xét
thƣởng hợp lý
39 30.2 21 16.3 49 38.0 20 15.5 100
Khen thƣởng
công bằng
46 35.7 25 19.4 33 25.6 25 19.4 100
Ngƣời khen
thƣởng phù
hợp, xứng đáng
41 31.8 19 14.7 38 29.5 31 24.0 100
Thƣởng đúng
lúc kịp thời
39 30.2 22 17.1 34 26.4 34 26 100
(Nguồn: Số liệu điều tra, khảo sát, phỏng vấn của tác giả)
Qua kết quả khảo sát đánh giá của người lao động về tiền thưởng cho thấy
trong số những người được hỏi và trả lời thì có đa phần hài lòng chiếm tỷ lệ cao hơn
tuy nhiên cũng cómột số lao động có những ý kiến trái chiều hoặc không bày tỏ rõ
quan điểm của mình. Điều đó chứng tỏ công tác khuyến khích bằng tiền thưởng đối
với người lao động đã có tác dụng tuy nhiên vẫn chưa có tác dụng kích thích mạnh
mẽ đối với hầu hết người lao động ở các bộ phận khác nhau.
Công tác phúc lợi
Nhận thức được tầm quan trọng của phúc lợi đối với tạo động lực cho người lao
động, công ty luôn đảm bảo thực hiện các khoản phúc lợi bắt buộc như bảo hiểm xã
14
hội, bảo hiểm y tế, trợ cấp thất nghiệp, các chế độ thai sản, ốm đau, tử tuất, hiếu hỷ
theo đúng quy định của pháp l