Trong thời kỳ nền kinh tế toàncầu ngàycàngpháttriển. Hòachungvới sự pháttriển
của nền kinh tế toáncầu cùngvới sự pháttriển vàhội nhập của nền kinh tế trong nước,
hệ thống ngânhàngthươngmại cũngngàycàngmở rộng vàpháttriển. Trong
quátrìnhcôngnghiệp hóa, hiện đại hóahiện nay, nhu cầu về vốn đầu
tưdựánngàycàngtăng, cácngânhàngđóngvaitròtrongviệc thu hútnguồn vốn nhànrỗi từ
cácthànhphần khácnhautrongnền kinh tế vàtạo điều kiện cho cácdoanhnghiệp,
cácnhàđầu tưthực hiện ýtưởng của mình. Trước những quyết định cấp tíndụng cho bất
kỳ một dựánnào, ngânhàngcần phải xem xét, đánhgiávề hiệu quả, tínhkhả thi của
dựáncũngnhưtìnhhìnhtàichínhcủa doanh nghiệp cóđảm bảo chắc chắn về việc cóthể
thu hồi được cáckhoản vay. Chínhvìvậy chất lượng côngtácthẩm định dựáncủa
cácNHTMcần phải được xâydựng vàđề cao để cóthể chọn ra những dựán tốt, hiệu quả
vànângcaochất lượng tíndụng, giảm thiểu nợ xấu cho cácngânhàng.”
“Ngânhàngthươngmại cổ phần đầu tưvàpháttriển Việt Nam được đánhgiálàmột
trong những ngânhànglớn nhất tại Việt Nam.BIDV - Chi nhánhSở giao dịch 1 làmột
trong những chi nhánhchủ chốt của hệ thôngngânhàngthươngmại cổ phần đầu
tưvàpháttriển Việt Nam.Chinhánhđãđạt được danh hiệu cao quý Huânchươnglaođộng
hạng ba giai đoạn 2011-2015, Huânchươnglaođộng hạng nhất giai đoạn 2006 – 2010,
Huânchươnglaođộng hạng nhìgiaiđoạn 2001 – 2005, Hiện nay, BIDV - Chi
nhánhSở giao dịch 1 đangtrú trọng tàitrợ dựánthủy điện làmột hoạt động luônmanglại
lợi nhuận cao cho chi nhánh chiếm tới 8% lợi nhuận của chi nhánh, nhưngcũngđược
biết đến làmột lĩnhvực chứa đựng nhiều rủi ro. Trong những nămhoạt động vàtrưởng
thành, côngtácthẩm định dựánthủy điệnđãcónhiều bước tiến mới nhằm phùhợp với
tìnhhìnhthị trường tuy nhiênvẫn cònnhững vướng mắc cần tháogỡ. Công tác thẩm
định có chất lượng tốt mới đem lại cho Ngân hàng những thông tin chính xác nhất đểđưa ra quyết định cho vay đúng đắn, góp phần gia tăng phần lợi nhuận cho Ngân hàng
và tạo dựng uy tín của Ngân hàng. Nhận thức được vai tròquantrọng của côngtácthẩm
định dựánthủy điện đối với ngânhàngvàvaitròcủa ngànhthủy điện đối với nền kinh tế
nước nhà, emxinchọn đề tài “Nângcaochất lượng thẩm định dựánthủy điện tại
Ngânhàngthươngmại cổ phần Đầu tưvàPháttriển Việt Nam – ChinhánhSở Giao dịch
1” để làmđề tàiluận vănthạc sĩ.
10 trang |
Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 470 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tóm tắt Luận văn - Thực trạng chất lượng thẩm định dự án thủy điện tại Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sở giao dịch 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TÓM TẮT LUẬN VĂN
LỜI MỞ ĐẦU
Lýdo chọn đề tài
“Trong thời kỳ nền kinh tế toàncầu ngàycàngpháttriển. Hòachungvới sự pháttriển
của nền kinh tế toáncầu cùngvới sự pháttriển vàhội nhập của nền kinh tế trong nước,
hệ thống ngânhàngthươngmại cũngngàycàngmở rộng vàpháttriển. Trong
quátrìnhcôngnghiệp hóa, hiện đại hóahiện nay, nhu cầu về vốn đầu
tưdựánngàycàngtăng, cácngânhàngđóngvaitròtrongviệc thu hútnguồn vốn nhànrỗi từ
cácthànhphần khácnhautrongnền kinh tế vàtạo điều kiện cho cácdoanhnghiệp,
cácnhàđầu tưthực hiện ýtưởng của mình. Trước những quyết định cấp tíndụng cho bất
kỳ một dựánnào, ngânhàngcần phải xem xét, đánhgiávề hiệu quả, tínhkhả thi của
dựáncũngnhưtìnhhìnhtàichínhcủa doanh nghiệp cóđảm bảo chắc chắn về việc cóthể
thu hồi được cáckhoản vay. Chínhvìvậy chất lượng côngtácthẩm định dựáncủa
cácNHTMcần phải được xâydựng vàđề cao để cóthể chọn ra những dựán tốt, hiệu quả
vànângcaochất lượng tíndụng, giảm thiểu nợ xấu cho cácngânhàng.”
“Ngânhàngthươngmại cổ phần đầu tưvàpháttriển Việt Nam được đánhgiálàmột
trong những ngânhànglớn nhất tại Việt Nam.BIDV - Chi nhánhSở giao dịch 1 làmột
trong những chi nhánhchủ chốt của hệ thôngngânhàngthươngmại cổ phần đầu
tưvàpháttriển Việt Nam.Chinhánhđãđạt được danh hiệu cao quý Huânchươnglaođộng
hạng ba giai đoạn 2011-2015, Huânchươnglaođộng hạng nhất giai đoạn 2006 – 2010,
Huânchươnglaođộng hạng nhìgiaiđoạn 2001 – 2005, Hiện nay, BIDV - Chi
nhánhSở giao dịch 1 đangtrú trọng tàitrợ dựánthủy điện làmột hoạt động luônmanglại
lợi nhuận cao cho chi nhánh chiếm tới 8% lợi nhuận của chi nhánh, nhưngcũngđược
biết đến làmột lĩnhvực chứa đựng nhiều rủi ro. Trong những nămhoạt động vàtrưởng
thành, côngtácthẩm định dựánthủy điệnđãcónhiều bước tiến mới nhằm phùhợp với
tìnhhìnhthị trường tuy nhiênvẫn cònnhững vướng mắc cần tháogỡ. Công tác thẩm
định có chất lượng tốt mới đem lại cho Ngân hàng những thông tin chính xác nhất để
đưa ra quyết định cho vay đúng đắn, góp phần gia tăng phần lợi nhuận cho Ngân hàng
và tạo dựng uy tín của Ngân hàng. Nhận thức được vai tròquantrọng của côngtácthẩm
định dựánthủy điện đối với ngânhàngvàvaitròcủa ngànhthủy điện đối với nền kinh tế
nước nhà, emxinchọn đề tài “Nângcaochất lượng thẩm định dựánthủy điện tại
Ngânhàngthươngmại cổ phần Đầu tưvàPháttriển Việt Nam – ChinhánhSở Giao dịch
1” để làmđề tàiluận vănthạc sĩ.”
“Mục đích nghiên cứu của luận văn là nghiên cứu lýluận chung về chất lượng
thẩm định dựán thủy điện trong hoạt động cho vay tại ngânhàngthươngmại. Từ đó
phân tích chất lượng thẩm định dự án thủy điện và các nhân tố tác động tới chất lượng
thẩm định dự án thủy điện tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Sở Giao dịch 1. Đánh giá những kết quả đạt được và những hạn chế tồn tại.
Đưa ra nguyên nhân và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thẩm định dự
án thủy điện tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sở giao
dịch 1”
“Đối tượng nghiên cứu là chất lượng thẩm định dự án thủy điện tại BIDV chi
nhánhSở giao dịch 1 và các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng thẩm định dự án thủy
điện.”
“Phạm vi khônggian: Nghiêncứu về côngtácthẩm định dựánthủy điện tại
NgânhàngTMCPĐầu tưvàpháttriển Việt Nam – chinhánhSở giao dịch 1.”
“Phạm vi thời gian: Nghiêncứu vêcôngtácthẩm định dựánthủy điện vàcáckết
quảđạt được trong giai đoạn 2013- 2015.”
“Phạm vi về nội dung nghiên cứu: Trong bài luận văn tác giả chỉ nghiên cứu các
chỉ tiêu phản ảnh chất lượng và các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng thẩm định dự án
thủy điện gồm năng lực của cán bộ thẩm định, môi trường pháp lý, nguồn thông tin và
môi trường công nghệ.”
Phươngpháp nghiên cứu của luận văn gồm Phương phápthu thập dữ liệu và
Phương pháp xử lý dữ liệu trong đó:
“Phương pháp thu thập dữ liệu là:Nguồn dữ liệu phục vụ cho công trình nghiên
cứu của tác giảlà dữ liệu thứ cấp được thu thập từ: các báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh, báo cáo phân loại nợ, báo cáo về tình hình tín dụng của NgânhàngTMCPĐầu
tưvàPháttriển Việt Nam - chi nhánh Sở giao dịch 1, các văn bản quy định về công tác
thẩm định dự án, quy trình thẩm định nói chung và công tác thẩm định dự án thủy điện
nói riêng của BIDV.”
“Phươngphápxử lýdữ liệu: Số liệu vềđầu tưdựánthủy điện được xử lý,
trìnhbàydưới nhiều dạng: Bảng số liệu, biểu đồ, để thuận tiện cho việc so sánh, thấy
được xu thế biến động của hoạt động đầu tưdựánthủy điện của BIDV Chi nhánhSở giao
dịch 1.”
“Ngoàiphần mởđầu vàkết luận, luận vănđược kết cấu theo 3 chương:”
Chương 1: Lýluận chung về chất lượng thẩm định dựántronghoạt động cho vay
tại cácngânhàngthươngmại
Chương 2: Thực trạng chất lượngthẩm định dựánthủy điện tại
Ngânhàngthươngmại cổ phần đầu tư vàpháttriển Việt Nam – ChinhánhSở giao dịch 1
Chương 3: Giải phápnâng cao chất lượngthẩm định dựánthủy điện tại
Ngânhàngthươngmại cổ phần đầu tưvàpháttriển Việt Nam – Chinhánhsở giao dịch 1
CHƢƠNG 1: LÝLUẬN CHUNG VỀ CHẤT LƢỢNG THẨM ĐỊNH
DỰÁNTRONGHOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI CÁC
NGÂNHÀNGTHƢƠNGMẠI
1.1. Khái quát chung về thẩm định dự án trong hoạt động cho vay của Ngân
hàng Thƣơng mại
“Khái niệm dự án chung nhất được sử dụng trong luận văn của tác giả như sau:
“Dự án là tập hợp các hoạt động đặc thù được gắn kết theo một phương pháp nhất
định để thực hiện mục tiêu đã đề ra trong tương lai với nguồn tài trợ và thời gian thực
hiện xác định.””
“Khái niệm thẩm định dự án sử dụng trong luận văn: “Thẩm định dự án là việc
ngân hàng rà soát, kiểm tra một cách khoa học, khách quan và toàn diện mọi nội
dung của dự án nhằm khẳng định tính hiệu quả, tính khả thi của dự án trước khi ngân
hàng quyết định tài trợ vốn, nhằm đảm bảo dự án được tài trợ có hiệu quả kinh tế và
có khả năng trả nợ gốc và lãi cho ngân hàng.””
“Phương pháp thẩm định dự án trong hoạt động cho vay tại NHTM gồm ba
phương pháp là thẩm định theo trình tự, phân tích độ nhạy và phân tích so sánh và đối
chiếu các chỉ tiêu”
“Bộ máythẩm định dựán trong hoạt động cho vaytại NHTM: bao gồm cáckhối:
Khối Quan hệ kháchhàng, Khối quản trị rủi ro tíndụng, khối thẩm định giá”
“Nội dung thẩm định dựántại ngânhàngthươngmại: Bao gồm các nội dung thẩm
định về sự cần thiết phải đầu tư và mục tiêu dự án, thẩm định thị trường của dự án,
thẩm định về phương diện kỹ thuật của dự án, thẩm định năng lực tổ chức, quản trị
của dự án, thẩm định tài chính của dự án”
1.2. Chất lƣợng thẩm định dự án trong hoạt động cho vay của NHTM
“Với đề tài của mình, học viên dựa trên quan điểm của ngân hàng, “Chất lượng
thẩm định dự án trong hoạt động của Ngân hàng thương mại được hiểu là thông qua
quá trình thẩm định có đem lại những thông tin, căn cứ có ý nghĩa để đưa ra quyết
định có phê duyệt dự án đó hay không””
Cácchỉ tiêuphản ánhchất lượng thẩm định dựán trong hoạt động cho vay tại
NHTM
- Chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn cho vay dự án trên tổng số dư nợ cho vay dự án được phê
duyệt:
Tỷ lệ nợ quá hạn
cho vay dự án
=
Nợ quá hạn cho vay dự án
Tổng dư nợ tín dụng cho vay dự
án
- Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận phản ánh khả năng sinh lời của dự án, qua đó phản
ánh chất lượng thẩm định tài chính dự án
Tỷ suất lợi
nhuận
=
Lợi nhuận từ cho vay dự án
Doanh thu từ cho vay dự án
“Các nhântốảnh hưởng tới chất lượng thẩm định dựán trong hoạt động cho
vaytại ngânhàngthươngmại:”
“Năng lực của cán bộ thẩm định: cánbộ thẩm định phải cótrìnhđộ
chuyênmônvững vàng, hiểu biết toàndiện về những vấn đề cần thẩm định”
“Nguồn thông tin phục vụ quá trình thẩm định dự án: nguồn thông tin thu thập
được phải đảm bảo đầy đủ, chính xác và kịp thời.”
“Trang thiết bị phục vụ công tác thẩm định của ngân hàng: Bao gồm máy móc
thiết bị công nghệ, phần mềm ứng dụng trong quá trình thẩm định của ngân hàng.”
“Môi trường pháp lý: Là hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về các lĩnh
vực liên quan tới dự án.”
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG THẨM ĐỊNH DỰÁNTHỦY
ĐIỆN TẠI NGÂNHÀNGTHƢƠNGMẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢVÀPHÁTTRIỂN
VIỆT NAM – CHINHÁNHSỞ GIAO DỊCH 1
2.1. Giới thiệu khái quát về Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam -
Chi nhánh Sở Giao dịch 1
“BIDV - Chi nhánhSở giao dịch 1 là Chi nhánh hạng đặc biệt của hệ thống
BIDV có tính hình kinh doanh hiệu quả và tăng trưởng qua các năm.”
“Cơ cấu tổ chức của BIDV – Chi nhánh Sở giao dịch 1 hiện tại gồm: Khối
Quản lý khách hàng, khối Nội bộ, khối Giao dịch khách hàng.”
“Về kết quả hoạt động: lợi nhuận trước thuế của BIDV Chi nhánh Sở giao dịch 1
luôn duy trì mức tăng khoảng 8%. Năm 2015 lợi nhuận trước thuế của Chi nhánh đạt
trên 852,29 tỷ đồng, là đơn vị hoạt động hiệu quả nhất trong toàn hệ thống BIDV.”
2.2. Khái quát về thẩm định dự án thủy điện tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sở Giao dịch 1
“Công tác thẩm định dự án thủy điện tại BIDv – Chi nhánh Sở Giao dịch 1 được
thực hiện đúng và đủ quy trình, tuân thủ mọi quy định đảm bảo tính khách quan, hợp
lý của phương án vay. Giúp hạn chế những tiêu cực trong hoạt động tín dụng của ngân
hàng. Dựa vào kết quả thẩm định, đề ra mức cho vay, thời gian vay, tiến độ giải ngân
phù hợp với mỗi phương án vay.”
Qua phân tích các chỉ tiêu phản ánh chất lượng thẩm định dự án thủy điện thấy
được những kết quả như sau:
- Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay dự án thủy điện:
Bảng 2.5: Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay dự án thủy điện giai đoạn 2013-2015
Đơn vị tỷ đồng
Đơn vị: Tỷ đồngNăm 2013 2014 2015
Tổng dư nợ cho vay dự án thủy điện 832 1.110 1.250
Dư nợ cho vay dự án thủy điện quá hạn 45 41 37
Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay dự án thủy điện thực tế 5,41% 3,69% 2,96%
Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay dự án thủy điện trong
kế hoạch đầu năm
6% 4,5% 3,5%
Tỷ lệ nợ quá cho vay dự án bất động sản thực tế 7% 5,3% 3,9%
Nguồn: BIDV Chi nhánh Sở Giao dịch 1
-Tỷ suất lợi nhuận cho vay dự án thủy điện trên tổng dư nợ cho vay dự án thủy
điện bình quân
Bảng 2.6: Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận cho vay dự án thủy điện trên tổng thu từ cho
vay dự án thủy điện bình quân giai đoạn 2013-2015
Đơn vị: Tỷ VND
Chỉ tiêu 2013 2014 2015
1. Lợi nhuận từ cho vay dự án thủy điện 22 28 34
2. Doanh thu từ cho vay dự án thủy điện 95 120 139
3. Tổng chi cho vay dự án thủy điện 73 92 105
4. Tỷ suất lợi nhuận (%) 23,16% 23,33% 24,46%
5. Kế hoạch tỷ suất lợi nhuận từ dự án thủy điện(%) 21 22 23
6. Tỷ suất lợi nhuận từ dự án bất động sản (%) 20,4 19,5 19,8
7. Chi phí thẩm định dự án thủy điện 10 12 13
8. Tỷ lệ chi phí thẩm định/tổng chi phí cho vay dự án
thủy điện(%)
13,70% 13,04% 12,38%
Nguồn: BIDV Chi nhánh Sở Giao dịch 1
“Từ những thực trạng trên tác giả đã chỉ ra mặt được và mặt chưa được của
công tác thẩm định dự án thủy điện tại BIDV – Chi nhánh Sở Giao dịch 1 như sau:”
Các kết quả đạt được:
“- Chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn cho vay dự án thủy diện được duy trì ở mức tương
đối tốt và có xu hướng giảm dần qua các năm.”
“- Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận từ cho vay dự án cũng diễn biến theo chiều hướng
tốt và có xu hướng tăng lên qua các năm. Chứng tỏ nỗ lực của Chi nhánh trong việc
thực hiện cho vay, duy trì mức lãi suất phù hợp và giảm thiểu chi phí đặc biệt là phần
chi phí thẩm định dự án, để nâng cao tỷ suất lợi nhuận từ hoạt động cho vay dự án
thủy điện.”
Các mặt chưa được của kết quả về chất lượng thẩm định
“- Chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn ở mức thấp, tuy nhiên việc vẫn tiếp tục duy trì tỷ lệ
nợ quá hạn lớn hơn 0 cho thấy vẫn còn những dự án chưa thực sự hiệu quả.”
“- Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận cần có biện pháp tiết giảm chi phí thẩm định để
tăng tỷ suất lợi nhuận”
“Qua đó tác giả chỉ rõ các nguyên nhân ảnh hưởng tới chất lượng thẩm định tại
Chi nhánh:”
“Nguyên nhân khách quan từ hệ thống văn bản quy định về cho vay dự án thủy
điện và từ nguồn thông tin cung cấp cho dự án.”
“Nguyên nhân chủ quan là về tổ chức thẩm định và quy trình thẩm định, năng
lực của cán bộ thẩm định và hệ thống trang thiết bị phục vụ công tác thẩm định”
CHƢƠNG 3:GIẢI PHÁPNÂNG CAO CHẤT LƢỢNGTHẨM ĐỊNH
DỰÁNTHỦY ĐIỆN TẠI NGÂNHÀNGTHƢƠNGMẠI CỔ PHẦN ĐẦU
TƢVÀPHÁTTRIỂN VIỆT NAM – CHINHÁNHSỞ GIAO DỊCH 1
“Tiềm năng thủy điện Việt Nam:Thủy điện là nguồn năng lượng sạch và có khả
năng tái tạo, trong khi nguồn năng lượng hóa thạch của chúng ta còn rất hạn chế.”
“Định hướng hoạt động của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam -
Chi nhánh Sở Giao dịch 1.Đối với hoạt động cấp tín dụng, BIDV – Chi nhánh Sở giao
dịch 1 sẽ tiếp tục thực hiện cấp tín dụng đối với lĩnh vực thủy điện trong thời gian tới
vừa phục vụ cho mục tiêu phát triển kinh tế vừa nhằm mục tiêu nâng cao hiệu quả
hoạt động cho vay.”
“Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định dự án thủy điện tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch 1 mà tác giả nêu ra trong luận
văn:”
“Thứ nhất: Xâydựng cơchế phối hợp giữa Hội sở vàChinhánhtrongviệc cấp
tíndụng cho cáckháchhàng/dựánlớn, đặc thùcủa Chi nhánh: Đối với việc thẩm
định các khách hàng/dự án lớn, đặc thù của Chi nhánh, để giảm bớt các khâu trong
việc cấp tín dụng nhằm giúp cho quá trình cấp tín dụng được nhanh chóng và chính
xác, chi nhánh có thể phối hợp với hội sở chính vừa giúp cho việc xử lý thông tin
được thuận lợi, tiết kiệm thời gian.”
“Thứ hai: Xâydựng quy trìnhtáithẩm định dựánthủy điện: Những năm gần
đây do biến đổi khí hậu, khủng hoảng kinh tế, tình trạng bổ sung dự án mới vào quy
hoạch diễn ra phổ biến khiến nhiều dự án thuỷ điện bị chậm tiến độ, phát sinh tăng
tổng mức đầu tư, nguồn nước không đủ để phát điện theo công suất lắp máy dẫn
đến việc trả nợ vay ngân hàng không đảm bảo theo kế hoạch. Chính vì vậy việc xây
dựng quy trình tái thẩm định khi dự án thủy điện bị suy giảm là cần thiết.”
“Thứ ba: Thànhlập Ban tínhtoánvàdự báo: Đối với các dự án thủy điện, việc
tính toán giá cả kinh tế đầu vào và đầu ra và tỷ suất chiết khấu sử dụng trong thẩm
định dự án được đánh giá là một công việc rất phức tạp, yêu cầu một hệ thống thông
tin, dữ liệu thông tin đầy đủ, chính xác, cập nhật kịp thời.”
“Thứ tư:Ứng dụng côngnghệ khoa học tiêntiến trong việc thu thập xử lý
thôngtin: Các ngân hàng cần thực hiện ứng dụng các công nghệ vào thực tiễn vừa
đảm bảo về chất lượng và hiệu quả công việc vừa đảm bảo về mặt thời gian xử lý
thông tin được thực hiện nhanh chóng, kịp thời.”
“Thứ năm: Nâng cao nguồn nhânlực thẩm định dựánthủy điện: Con người
luôn là yếu tố quan trọng nhất trong hoạt động thẩm định dự án thủy điện, hoạt động
hiệu quả phụ thuộc rất lớn vào trình độ, kinh nghiệm, những ý kiến chủ quan của cán
bộ khách hàng doanh nghiệp. Chính vì thế phải không ngừng nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ khách hàng doanh nghiệp.”
3.4. KIẾN NGHỊ
“Kiến nghị với Ngânhàngthươngmại cổ phần đầu tưvàpháttriển Việt Nam:
BIDV trong những năm gần đây cần đề ra các quy định, quy trình thẩm định chặt chẽ
nhằm nâng cao công tác thẩm định.”
“Kiến nghị với chủđầu tư : Để thuận tiện cho công tác thẩm định dự án tại
ngân hàng thương mại, các chủ đầu tư được yêu cầu phải công khai thông tin minh
bạch, đầy đủ, trung thực để phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước. Chủ đầu tư cần có thái
độ hợp tác với NHTM trong suốt quá trình thẩm định để đảm bảo thực hiện đúng thời
gian và cung cấp thông tin đánh giá một cách chính xác nhất.”
“Kết luận : Từ nghiên cứu thực trạng về việc thẩm định dự án thủy điện tại
BIDV – Chi nhánh Sở giao dịch 1, luận văn đã đề ra được các giải pháp nhằm khắc
phục những hạn chế, đề ra các kiến nghị đối với ngân hàng nhà nước và bản thân ngân
hàng BIDV tạo điều kiện để thực hiện tốt nhất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác
thẩm định dự án tại các ngân hàng thương mại nói chung và của ngân hàng BIDV –
Chi nhánh Sở giao dịch 1 nói riêng.”