Với xu thế ngày càng phát triển như hiện nay, Việt Nam đang
đưa ra những giải pháp để cải cách tài chính, trong đó có Nghị định
16/2015/ND_CP có hiệu lực từ ngày 06/04/2015, nghị định này quy
định các nguyên tắc, quy định chung về cơ chế tự chủ của đơn vị sự
nghiệp công lập trong các lĩnh vực: Giáo dục đào tạo; dạy nghề; y tế;
văn hóa, thể thao và du lịch; thông tin truyền thông và báo chí; khoa
học và công nghệ; sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác, đồng thời
Nghị định này ban hành đưa ra rõ lộ trình tính giá dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước buộc các đơn vị sự
nghiệp có thu phải tự chủ kinh tế đặc biệt là các đơn vị sử nghiệp có
thu như Bệnh viện đa khoa tỉnh ðăk Lăk, thì vịêc điều chỉnh quản lý
các họat động thu chi một cách hợp lý trong thời gian cải cách các
họat động của đơn vị sao cho phù hợp với Nghị định 16/2015/NDCP là một điều còn rất khó khăn và nan giải. Vì vậy muốn chủ động
kiểm soát thu chi hiện tại, chúng ta cần đưa ra các giải pháp để nâng
cao hiệu quả quản lý tài chính. Tuy nhiên việc vận dụng kế toán quản
trị ở Bệnh viện ða Khoa Tỉnh ðắk Lắk còn có nhiều vấn đề, chưa
cung cấp đầy đủ thông tin cho các chức năng khác nhau của quản lý.
Với đề tài “Vận dụng kế toán quản trị tại Bệnh viện đa khoa
Tỉnh ðăk Lăk” tác giả mong muốn góp phần tăng tính hiệu quả trong
việc quản lý tài chính tại bệnh viện đa khoa Tỉnh ðăk Lăk nói riêng
và các bệnh viện nhà nước nói chung.
26 trang |
Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 480 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận văn Vận dụng kế toán quản trị tại bệnh viện Đa khoa tỉnh Đăklăk, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
ðẠI HỌC ðÀ NẴNG
BÙI THỊ NGÂN HÀ
VẬN DỤNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
TẠI BỆNH VIỆN ðA KHOA TỈNH ðĂKLĂK
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 60.34.03.01
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN
ðà Nẵng - Năm 2016
Công trình ñược hoàn thành tại
ðẠI HỌC ðÀ NẴNG
Người hướng dẫn KH: TS ðOÀN NGỌC PHI ANH
Phản biện 1: PGS. TS. HOÀNG TÙNG
Phản biện 2: PGS. TS. TRỊNH VĂN SƠN
.
Luận văn ñã ñược bảo vệ trước Hội ñồng chấm Luận văn tốt
nghiệp Thạc sĩ Kế toán họp tại ðắk lắk vào ngày 17 tháng 9 năm
2016.
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin – Học liệu, ðại học ðà Nẵng;
- Thư viện trường ðại học Kinh tế, ðại học ðà Nẵng
1
MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
Với xu thế ngày càng phát triển như hiện nay, Việt Nam ñang
ñưa ra những giải pháp ñể cải cách tài chính, trong ñó có Nghị ñịnh
16/2015/ND_CP có hiệu lực từ ngày 06/04/2015, nghị ñịnh này quy
ñịnh các nguyên tắc, quy ñịnh chung về cơ chế tự chủ của ñơn vị sự
nghiệp công lập trong các lĩnh vực: Giáo dục ñào tạo; dạy nghề; y tế;
văn hóa, thể thao và du lịch; thông tin truyền thông và báo chí; khoa
học và công nghệ; sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác, ñồng thời
Nghị ñịnh này ban hành ñưa ra rõ lộ trình tính giá dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước buộc các ñơn vị sự
nghiệp có thu phải tự chủ kinh tế ñặc biệt là các ñơn vị sử nghiệp có
thu như Bệnh viện ña khoa tỉnh ðăk Lăk, thì vịêc ñiều chỉnh quản lý
các họat ñộng thu chi một cách hợp lý trong thời gian cải cách các
họat ñộng của ñơn vị sao cho phù hợp với Nghị ñịnh 16/2015/ND-
CP là một ñiều còn rất khó khăn và nan giải. Vì vậy muốn chủ ñộng
kiểm soát thu chi hiện tại, chúng ta cần ñưa ra các giải pháp ñể nâng
cao hiệu quả quản lý tài chính. Tuy nhiên việc vận dụng kế toán quản
trị ở Bệnh viện ða Khoa Tỉnh ðắk Lắk còn có nhiều vấn ñề, chưa
cung cấp ñầy ñủ thông tin cho các chức năng khác nhau của quản lý.
Với ñề tài “Vận dụng kế toán quản trị tại Bệnh viện ña khoa
Tỉnh ðăk Lăk” tác giả mong muốn góp phần tăng tính hiệu quả trong
việc quản lý tài chính tại bệnh viện ña khoa Tỉnh ðăk Lăk nói riêng
và các bệnh viện nhà nước nói chung.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa lý luận về vận dụng kế toán quản trị tại các
bệnh viện công lập.
2
- Nghiên cứu thực trạng vận dụng kế toán quản trị tại Bệnh
viện ña khoa Tỉnh ðăk Lăk
- ðưa ra những giải pháp nhằm tăng cường vận dụng kế toán
quản trị tại Bệnh viện ña khoa Tỉnh ðắk Lắk, nhằm góp phần nâng
cao hiệu quả công tác quản lý tài chính tại bệnh viện.
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
- ðối tượng nghiên cứu: Nội dung kế toán quản trị ñược vận
dụng cho bệnh viện ña khoa tỉnh ðăk Lăk
- Phạm vi nghiên cứu: Công tác kế toán quản trị tại Bệnh viện
ña khoa tỉnh ðăk Lăk trong năm 2015-2016
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp mô tả kết hợp với phương
pháp so sánh, phân tích số liệu qua các năm tại Bệnh Viện ða Khoa
Tỉnh ðăk Lăk. Ngoài ra, luận văn còn kế thừa các kiến thức, kinh
nghiệm tiếp thu ñược từ các tài liệu, công trình nghiên cứu về lĩnh
vực có liên quan ñến ñề tài.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
6. Kết cấu của luận văn
Chương 1: Lý luận cơ bản về kế toán quản trị tại các Bệnh
viện công lập.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tại Bệnh viện ña khoa
tỉnh ðăkLăk.
Chương 3: Vận dụng kế toán quản trị tại Bệnh viện ña khoa
tỉnh ðăk Lăk.
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
3
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TẠI CÁC BỆNH
VIỆN CÔNG LẬP
1.1. TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
1.1.1. Khái niệm về kế toán quản trị
Có nhiều ñịnh nghĩa khác nhau về kế toán quản trị:
Theo Luật Kế toán Việt nam, Kế toán quản trị “là việc thu
thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính theo
yêu cầu quản trị và quyết ñịnh kinh tế, tài chính trong nội bộ ñơn vị
kế toán.” [15, tr 9]
1.1.2. Lịch sử phát triển của kế toán quản trị
1.1.3. Mục tiêu và nhiệm vụ của kế toán quản trị
- Mục tiêu của kế toán quản trị là cung cấp thông tin cho lãnh
ñạo ra quyết ñịnh quản trị có trọng tâm, giúp lãnh ñạo có thể tham
gia vào quá trình quản trị và ñiều hành hoạt ñộng.
+ Cung cấp thông tin
+ Tham gia vào quá trình quản trị
- Nhiệm vụ của kế toán quản trị:
+ Thống kê các nguồn lực của tổ chức với mục ñích kiểm soát
và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực.
+ Kiểm soát và phân tích hoạt ñộng kinh doanh, cung cấp dịch
vụ nhằm ñiều chỉnh các hoạt ñộng cần thiết ñể ñạt ñược mục tiêu ñề
ra.
+ Hoạch ñịnh: ñây chính là quá trình xây dựng mục tiêu.
+ Dự báo và ñánh giá dự báo.
1.1.4. Vai trò của kế toán quản trị
- Vai trò của kế toán quản trị là cung cấp thông tin hữu ích liên
4
quan ñến việc lập kế hoạch, tổ chức ñiều hành hoạt ñộng, kiểm tra
kiểm soát và ñưa ra quyết ñịnh.
- Cung cấp thông tin cho quá trình lập kế họach.
- Cung cấp thông tin cho quá trình tổ chức ñiều hành hoạt
ñộng.
- Cung cấp thông tin cho quá trình kiểm soát: ðể giúp các nhà
quản trị có thể kiểm soát ñược hoạt ñộng, kế toán quản trị sẽ cung
cấp những báo cáo thực hiện và ñánh giá việc thực hiện thông qua
việc so sánh với dự toán.
- Cung cấp thông tin cho quá trình ra quyết ñịnh.
- Mối liên hệ của các chức năng như sau
1.2. ðẶC ðIỂM HOẠT ðỘNG CỦA CÁC BỆNH VIỆN CÔNG
LẬP TẠI VIỆT NAM
1.2.1. ðặc ñiểm của bệnh viện công lập
- Là một ñơn vị hành chính sự nghiệp có thu do cơ quan thẩm
quyền của nhà nước thành lập ra, ñơn vị này sẽ cung cấp các dịch vụ
xã hội công cộng là khám chữa bệnh cho nguời dân, bệnh viện sẽ
ñược cấp kinh phí và tài sản ñể thực hiện các chức năng cho nhà
nước ñề ra, ñồng thời ñơn vị còn tự tạo ñược nguồn thu thông qua
nguồn thu BHYT, và nguồn thu viện phí.
- Là một ñơn vị có tổ chức bộ máy, biên chế và bộ máy quản
lý tài chính kế toán theo chế ñộ Nhà nước quy ñịnh;
- Có mở tài khoản tại kho bạc Nhà nước hoặc ngân hàng ñề ký
gửi các khoản thu, chi tài chính. thì ñơn vị còn hoạt ñộng tạo ra
nguồn thu riêng.
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của Bệnh viện công lập
- Khám bệnh, chữa bệnh: bệnh viện là nơi tiếp nhận mọi người
bệnh ñến cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh nội trú và ngoại trú theo
5
chế ñộ chính sách Nhà nước quy ñịnh; Tổ chức khám sức khoẻ và
chứng nhận sức khỏe theo quy ñịnh của Nhà nước.
- ðào tạo cán bộ: bệnh viện là cơ sở thực hành ñể ñào tạo cán
bộ y tế. Các thành viên trong Bệnh viện phải mẫu mực thực hiện quy
chế Bệnh viện và quy ñịnh kỹ thuật Bệnh viện.
- Nghiên cứu khoa học: bệnh viện là nơi thực hiện các ñề tài
nghiên cứu khoa học, ứng dụng, những tiến ñộ khoa học kỹ thuật vào
việc khám bệnh, chữa bệnh và chăm sóc sức khoẻ người bệnh.
- Chỉ ñạo tuyến: Hệ thống các bệnh viện ñược tổ chức theo
tuyến kỹ thuật. Tuyến trên có trách nhiệm chỉ ñạo kỹ thuật tuyến
dưới.
- Phòng bệnh: Song song với khám bệnh, chữa bệnh phòng
bệnh là nhiệm vụ quan trọng của bệnh viện.
- Quản lý kinh tế trong bệnh viện: Thực hiện nghiêm chỉnh các
quy ñịnh của Nhà nước về thu, chi ngân sách của bệnh viện, từng
bước tổ chức việc hạch toán chi phí về khám bệnh, chữa bệnh trong
Bệnh viện
- Hợp tác quốc tế: Theo ñúng các quy ñịnh của Nhà nước.
1.2.3. ðặc ñiểm hoạt ñộng tài chính của bệnh viện công lập.
ðặc ñiểm hoạt ñộng tài chính của bệnh viện công lập ñược thể
hiện như sau:
- Nguồn tài chính của các bệnh viện công lập bao gồm: Kinh
phí do ngân sách nhà nước cấp và nguồn thu từ viện phí , BHYT,
Nguồn viện trợ, tài trợ, quà biếu, tặng, cho theo quy ñịnh của pháp
luật, nguồn khác.
- Nội dung chi của các ñơn vị sự nghiệp có thu
- Việc lập dự toán, chấp hành dự toán, hạch toán kế toán và
quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước ñược các bệnh viện công lập
6
thực hiện theo quy ñịnh của Luật Ngân sách nhà nước, Luật kế toán,
các văn bản hướng dẫn luật.
1.3. VẬN DỤNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TRONG CÁC BỆNH
VIỆN CÔNG LẬP
1.3.1. Sự cần thiết vận dụng kế toán quản trị vào các Bệnh
viện công lập
Việc vận dụng kế toán quản trị vào các bệnh viện công với
những nội dung phù hợp trong bối cảnh hiện nay là một tất yếu
khách quan. Mặc dù việc vận dụng diễn ra có phần chậm hơn so với
lĩnh vực sản xuất kinh doanh vì y tế không vì mục tiêu lợi nhuận
nhưng nó vẫn phải diễn ra cho phù hợp với xu thế phát triển hiện
nay.
Với công cụ KTQT sẽ giúp bệnh viện công lập về:
- Dự toán nguồn thu và chi hoạt ñộng của các ñơn vị.
- Thực hiện kiểm soát chặt chẽ tình hình thực hiện so với dự
toán.
- Cung cấp thông tin thích hợp ñể lãnh ñạo các ñơn vị có
những quyết ñịnh mang lại hiệu quả tài chính cao.
Với những công cụ này việc vận dụng KTQT vào hoạt ñộng
của các bệnh viện công lập như hiện nay là hoàn toàn phù hợp với xu
thế hội nhập như hiện nay
1.3.2. Vận dụng kế toán quản trị trong việc lập dự toán
a. Dự toán nguồn thu sự nghiệp
Dự toán các khoản thu sự nghiệp ñược lập ñầu tiên và là căn
cứ ñể xây dựng các dự toán khác.
- Dự toán thu phí, lệ phí
- Dự toán các khoản thu sự nghiệp khác
7
b. Dự toán chi sự nghiệp
Dự toán chi hoạt ñộng thường xuyên của ñơn vị: theo chức
năng, nhiệm vụ ñược cấp có thẩm quyền giao và chi các hoạt ñộng
sự nghiệp. Dự toán chi bao gồm chi từ ngân sách nhà nước và chi từ
nguồn thu ñược ñể lại.
c. Dự toán kết quả hoạt ñộng tài chính
Dự toán kết quả hoạt ñộng tài chính là phần chênh lệch thu lớn
hơn chi giữa tổng dự toán thu và tổng dự toán chi của bệnh viện. ðây
là phần dôi ra ñể trả thu nhập tăng thêm cho người lao ñộng và trích
lập 4 quỹ: Quỹ phát triển hoạt ñộng sự nghiệp, Quỹ phúc lợi, Quỹ
khen thưởng, Quỹ dự phòng ổn ñịnh thu nhập.
d. Dự toán phân phối kết quả hoạt ñộng tài chính
- Dự toán Quỹ phát triển hoạt ñộng sự nghiệp
- Dự toán trả thu nhập tăng thêm cho người lao ñộng
- Dự toán Quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi, Quỹ dự phòng ổn
ñịnh thu nhập.
1.3.3. Vận dụng kế toán trong việc kiểm tra ñánh giá thực
hiện dự toán
Vận dụng kế toán quản trị kiểm tra bằng cách tiến hành so
sánh kết quả thực hiện với dự toán ñược lập. Thông qua kết quả so
sánh ñó cho thấy sự khác nhau giữa thực hiện và dự toán ñể từ ñó
nhà quản trị bệnh viện chủ ñộng có biện pháp ñể ñiều chỉnh kịp thời,
tránh rơi vào tình trạng dư thừa dẫn ñến lãng phí hay bị thiếu hụt
kinh phí.
a. Kiểm tra công tác thu
b. Kiểm tra công tác chi
c. ðánh giá tình hình hoạt ñộng giữa thực hiện và dự toán
8
1.3.4. Vận dụng kế toán quản trị trong việc ra quyết ñịnh
Cũng giống như việc hoạch ñịnh, việc ra quyết ñịnh chỉ ñề cập
ñến khuôn khổ kinh tế của từng hoạt ñộng khám chữa bệnh, mục này
chỉ ñề cập ñến các khía cạnh về chi phí của việc ra quyết ñịnh. Tuy
nhiên các chi phí không phải là tiêu chí duy nhất trong việc ra quyết
ñịnh nhưng quyết ñịnh lại ảnh hưởng ñến các chi phí.
- Quyết ñịnh mang tính ngắn hạn
- Quyết ñịnh mang tính dài hạn
Là quyết ñịnh giúp nhà quản lý giải quyết ñược bài toán kinh
tế hoạch ñịch chiến lược lâu dài.
Kết luận Chương 1
9
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI BỆNH VIỆN ðA
KHOA TỈNH ðĂKLĂK
2.1. TỔNG QUAN VỀ BỆNH VIỆN ðA KHOA TỈNH ðĂKLĂK
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Bệnh viện
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và lĩnh vực hoạt ñộng Bệnh viện ða
khoa Tỉnh ðăk Lăk
a. Cơ cấu tổ chức
b. Nhiệm vụ, chức năng của từng bộ phận
2.1.4. ðặc ñiểm tổ chức kế toán tại bệnh viện
a. ðặc ñiểm, tổ chức của bộ máy kế toán
b. Tổ chức công tác kế toán
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI BỆNH VIỆN
ðA KHOA TỈNH ðĂK LĂK
2.2.1. Công tác lập dự toán
a. Các cơ sở ñể xây dựng dự toán
Dự toán ñược xây dựng dựa vào các căn cứ sau:
- Số giường kế họach, số lượng bệnh nhân khám chữa bệnh
nội trú và ngọai trú thực tế.
- Căn cứ vào số lượng cán bộ công chức viên chức theo biên
chế và hợp ñồng tại ñơn vị.
- Căn cứ vào kế hoạch mua sắm sửa chữa trang thiết bị y tế,
xây dựng cơ sở vật chất của bệnh viện
- Căn cứ vào tình hình thực hiện và mức ổn ñịnh tài chính tài
chính của năm trước và nhu cầu thực hiện nhiệm vụ trong năm kế
hoạch.
10
- Quy chế chi tiêu nội bộ của Bệnh Viện ða Khoa Tỉnh ðăk
Lăk
b. Quy trình xây dựng dự toán
Trình tự lập dự toán sẽ ñược thể hiện qua sơ ñồ hình 2.3.
Hình 2.3. Sơ ñồ xây dựng dự toán
c. Nội dung xây dựng dự toán
- Xây dựng dự toán thu
Nguồn thu kế hoạch của bệnh viện ñựơc phản ánh qua bảng
2.2.
Căn cứ số biên
chế ñược giao
Căn cứ nhiệm
vụ ñược giao
Căn cứ việc thu
phí, lệ phí năm
Căn cứ tình hình
thu chi hoạt ñộng
dịch vụ năm
trước
Xây dựng kế toán tiền
lương và các khoản trích
theo lương
Xây dựng kế toán chi hành
chính
Xây dựng dự toán chi
nghiệp vụ chuyên môn theo
lĩnh vực
Xây dựng kế toán thu – chi
hoạt ñộng thu phí, lệ phí
năm tiếp theo
Xây dựng kế toán thu – chi
hoạt ñộng kinh doanh hoạt
ñộng năm tiếp theo
Tổng hợp
thành dự
toán của
ñơn vị
11
Bảng 2.2. Nguồn thu theo kế hoạch của Bệnh viện giai ñoạn 2011-
2015
ðơn vị tính: triệu ñồng
Nguồn thu
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
KP TX 116.422 146.581 185.922 213.321 347.395
NSNN 38.422 44.581 51.922 58.321 67.395
BHYT 40.000 60.000 65.000 80.000 180.000
Viện phí 36.000 36.000 60.000 65.000 80.000
Dịch vụ 2.000 6.000 9.000 10.000 20.000
KP KTX 27.929 35.093 14.506 55.722 26.174
Cộng 144.351 181.674 200.428 269.044 373.569
(Nguồn: Báo cáo tài chính của Bệnh viện năm 2011 - 2015)
- Xây dựng dự toán chi thường xuyên
Bảng 2.3. Dự toán chi kế hoạch của Bệnh viện
giai ñoạn 2015-2016
ðơn vị tính: triệu ñồng
Nguồn thu
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
A.Kinh phí
giao thự hiện
tự chủ
125.242 140.367 154.942 241.95 305.852
Thanh toán cá
nhân
33.280 35.768 40.556 55.350 70.876
Hàng hóa,
dịch vụ
75.312 90.559 100.456 125.772 190.102
Mua sắm 15.545 11.819 10.648 50.263 31.712
12
Nguồn thu
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
TSCð & SC
lớn
Khác 1.105 2.221 3.282 10.565 13.162
B. Kinh phí
không giao
thực hịên tự
chủ
19.109 41.307 45.486 27.094 67.717
Tổng chi 144.351 181.674 200.428 269.044 373.569
(Nguồn: Báo cáo tài chính của Bệnh viện năm 2011 - 2015)
- DT kết quả hoạt ñộng TC và phân phối kết quả tài chính.
Bảng 2.4. Cân ñối thu - chi tại Bệnh viện giai ñoạn 2011 - 2015
ðVT: triệu ñồng
2011 2012 2013 2014 2015
Nội
dung Số tiền Số tiền
So với
năm
2011
(%)
Số tiền
So với
năm
2012
(%)
Số tiền
So với
năm
2013
(%)
Số tiền
So với
năm
2014
(%)
Tổng
thu
140.979 166.933 118,41 212.501 127,30 266.551 125,43 326.010 122,31
Tổng
chi
114.125 135.183 118,45 168.869 124,92 240.312 142,31 318.845 132,68
Chênh
lệch
thu-
Chi
26.854 31.750 118,23 43.632 137,42 47.397 108,63 58.548 123,53
(Nguồn: Báo cáo kế hoạch hoạt ñộng của Bệnh viện năm 2011 - 2015)
13
ðối với công tác lập dự toán, Bệnh Viện ða Khoa Tỉnh ðăk
Lăk chủ ñộng xây dựng dự toán thu chi tài chính một cách chi tiết,
tương ñối khoa học, có căn cứ dựa trên hướng dẫn của nhà nước
trong việc lập dự toán. Do vậy ñã giúp BV chủ ñộng trong việc thu
chi nguồn tài chính ñể ñáp ứng nhiệm vụ khám chữa bệnh và ñào tạo
cán bộ trẻ của ñơn vị.
Tuy nhiên, một số nội dung trong dự toán chi như: dự toán các
khoản chi về hàng hóa, dịch vụ; dự toán các khoản chi khác ñược lập
chưa có căn cứ chắc chắn mà chủ yếu dựa vào kinh nghiệm và số
liệu thực tế phát sinh năm trước. Các khoản chi này ñược lập chưa
sát với thực tế, chưa lường hết ñược nhu cầu chi tiêu thực tế của ñơn
vị. Hơn nữa, các khoản chi về hàng hóa, dịch vụ trong quá trình xây
dựng dự toán chưa tính ñến hệ số trượt giá của một số mặt hàng do
Nhà nước tăng giá bán như: xăng, dầu, ñiện, nước,...
Các ñơn vị phòng ban chức năng chưa có sự phối hợp chặt
chẽ, nhịp nhàng trong việc cung cấp thông tin cho phòng tài chính-
kế ñể lập dự toán nên giữa dự toán và thực hiện dự toán vẫn có một
số mục có sự chênh lệch lớn.
2.2.2. Kiểm tra, kiểm soát, ñánh giá tình hình thực hiện dự
toán
a. Kiểm tra việc thực hiện dự toán thu
14
Bảng 2.6. Kết quả thực hiện nguồn thu của Bệnh viện
giai ñoạn 2011 - 2015
ðơn vị tính: triệu ñồng
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Nguồn
thu
Thực
hiện
Tỷ
lệ %
Thực
hiện
Tỷ
lệ %
Thực
hiện
Tỷ
lệ %
Thực
hiện
Tỷ
lệ %
Thực
hiện
Tỷ
lệ %
KP TX 140.979 121 166.933 114 212.501 114 266.551 125 348.666 100
NSNN 28.669 75 29.899 67 47.630 92 48.227 83 47.621 71
BHYT 66.187 165 69.742 116 91.804 141 135.197 169 198.770 110
Viện
phí
39.670 110 57.638 160 62.730 105 67.597 104 82.001 103
Dịch
vụ
6.454 323 9.654 161 10.337 115 15.530 155 20.274 101
KP
KTX
15.049 54 11.599 33 12.066 83 51.265 92 31.700 121
Cộng 156.028 178.532 224.567 317.816 380.367
(Nguồn: Báo cáo kế hoạch hoạt ñộng của Bệnh viện năm 2011 - 2015)
b. Kiểm tra việc thực hiện dự toán chi
15
Bảng 2.7. Các khoản chi của Bệnh viện giai ñoạn 2011 - 2015
ðVT: triệu ñồng
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Nhóm chi
Số tiền
Tỷ
lệ(%)
Số tiền
Tỷ
lệ(%)
Số tiền
Tỷ
lệ(%)
Số tiền
Tỷ
lệ(%)
Số tiền
Tỷ
lệ(%)
Thanh
toán cá
nhân
34.218 26,49 38.768 26,41 45.556 25,18 61.151 20,97 92.942 26,49
Hàng hóa,
dịch vụ
78.302 60,62 93.559 63,74 119.456 66,02 166.772 57,20 210.002 59,86
Mua sắm
TSCð &
SC lớn
15.545 12,03 11.819 8,05 12.648 6,99 51.263 17,58 31.700 9,04
Khác 1.109 0,86 2.635 1,80 3.275 1,81 12.392 4,25 16.160 4,61
Cộng 129.174 100 146.782 100 180.935 100 291.578 100 350.804 100
(Nguồn: Báo cáo kế hoạch hoạt ñộng của Bệnh viện năm 2011 - 2015)
Thực tế việc thực hiện dự toán thu - chi còn mang nhiều tính
chất ñối phó, hình thức chưa chưa thật sự dựa vào thực tế ảnh hưởng
lớn ñến kết quả thực hiện dự toán.
2.2.3. Cung cấp thông tin thích hợp cho việc ra quyết ñịnh
a. Cung cấp thông tin cho việc ra quyết ñịnh ngắn hạn
b. Cung cấp thông tin cho việc ra quyết ñịnh dài hạn
2.2.4. ðánh giá thực trạng kế toán tại Bệnh viện ña khoa
tỉnh ðăkLăk
a. Ưu ñiểm
- ðối với công tác lập dự toán, số liệu sử dụng cho việc lập dự
16
toán khá ñầy ñủ, góp phần cho Bệnh viện ñịnh hướng hoạt ñộng và
có cơ sở trong kiểm tra, ñánh giá.
- ðã xây dựng ñược quy trình kiểm soát nguồn thu – chi khá
chăt chẽ và nghiêm túc.
- ðã xây dựng một số báo cáo cung cấp thông tin cho Lãnh
ñạo Bệnh viện có những quyết ñịnh quản lý phù hợp.
b. Nhược ñiểm
- Hiện nay giá viện phí do Bộ Y tế quy ñịnh theo
37/2015/TTLT-BYT-BTC ñược bệnh viện áp dụng chưa thực sự hợp
lý trong việc BV thực hiện theo lộ trình tự chủ tài chính theo quy
ñịnh 16/2015/Nð-CP của chính phủ ñã ñề ra.
- Lập dự toán chưa sát với thực tế, nhiều nội dung dự toán thu-
chi ñược lập chưa có căn cứ mà thường dựa vào kinh nghiệm, số liệu
của những năm trước.
- ðối với công tác lập báo cáo cung cấp thông tin nội bộ chưa
sát với yêu cầu quản lý, chưa có sự phối hợp cộng tác tốt giữa các
khoa phòng với Phòng Tài Chính trong việc kiểm tra lập dự toán, và
ñưa ra các quyết ñịnh ngắn hạn cũng như là dài hạn
- Công tác kiểm tra, ñánh giá tình hình thực hiện dự toán có
diễn ra nghiêm túc, nhưng việc phân tích kiểm tra chỉ dừng lại ở mức
ñộ so sánh kỳ này với kỳ trước hoặc so với kế hoạch, chứ chưa phân
tích nguyên nhân vì sao chênh lệch ñể ñưa ra xu hướng giải quyết.
Hơn nữa cũng có những khoản chi thường không ổn ñịnh, không
phát sinh ñúng theo dự toán nên cũng làm ảnh hưởng ñến dự toán thu
chi của bệnh viện.
- Phân loại chi phí tại Bệnh viện theo mục lục ngân sách mà
không theo tiêu thức thích hợp phục vụ cho nhu cầu quản trị.
- Công tác kế toán quản trị chưa ñưa ra ñược những thông tin
17
thích hợp cho nhà lãnh ñạo ra quyết ñịnh trong một số khoản chi.
- Vì thông tin ñưa ra các quyết ñịnh quản trị chưa sát thực với
nhu cầu của bệnh viện dẫn ñến việc lập dự toán mua các trang thiết
bị máy móc, thuốc, và hóa chất