Tổng công ty Truyền thông (VNPT-Media) được thảnh lập sau khi tái cơ cấu Tập đoàn Bưu chinh Viền thông Việt Nam (VNPT) với mục tiêu xây dựng một hệ sinh thái tích hợp trọn gói các dịch vụ đa phương tiện trên nền tăng công nghệ vã Internet lớn nhất Việt Nam. từ đó mang sán phằm - dịch vụ cùa đến với thị trường quốc tế. Việc làm the nào đế khăng định vai trò và vị tri của Tổng công ty cùng như việc cũng cổ và nâng cao vị ưi trẽn thị trường đỏi hói Tổng công ty phái xây dựng chiến lược tốt. đánh giá thành quà hoạt động một cách toàn diện và hửu hiệu. Với tư cách lã một đơn vị mới thảnh lập. Tống công ty Truyền thông gặp nhiều khó khăn trong việc đánh giá kết quã hoạt động, các tiêu chuắn đánh giá chi dựa theo các con so tài chinh, vả mang tinh chat hĩnh thức cúa các doanh nghiệp nhà nước. Đê có thê mang đen sự công bằng, toàn diện trong kết quã đánh giã. tạo ra động lực cho các nhân viên vả định hướng được sự tập trung cho tổ chức thực hiện được các mục tiêu dãi hạn. giúp Tổng công ty Truyền thõng nói riêng và Tập đoàn VNPT nói chung vượt qua được giai đoạn khủng hoàng trên thi tác giã nhận thấy báng cân băng điểm lã một công cụ đắc lực đê giãi quyết các vấn đề nói trên.
Qua nghiên cứu. tãc gia nhận thấy đã cỏ một số đề tài nghiên cứu về vận dụng thè cân băng điểm trong đánh giã thành quả hoạt động tại các doanh nghiệp ở Việt Nam. Tuy nhiên trong lĩnh vực viễn thông, hiện nay chưa cỏ nhiều nghiên cứu về việc ưiền khai BSC, đặc biệt lả việc thiết lập các chi sổ KPI. diễn giãi có định lượng các mục tiêu ưong Băn đồ chiến lược thông qua các thước đo cụ thể. Từ những lý do ttên. tác già chọn đề tài “Vận dụng phương pháp thè cản băng điếm (BSC) trong đánh giã thành quà tại Tổng công ty
Truyền thông thuộc Tập đoàn bưu cchính Viễn thông Việt Nam
26 trang |
Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 481 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận văn Vận dụng phương pháp thè cản băng điếm (BSC) trong đánh giã thành quà tại Tổng công ty Truyền thông thuộc Tập đoàn bưu cchính Viễn thông Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGU ỄN T P Ư NG D U
VẬN DỤNG P Ư NG P ÁP T Ẻ CÂN BẰNG
Đ ỂM (BSC) TRONG V C ĐÁN G Á T ÀN QUẢ
TẠ TỔNG C NG T TRU ỀN T NG T U C TẬP
ĐOÀN BƯU C N V ỄN T NG V T N M
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN
Mã số: 60.34.03.01
Đà Nẵng - 2018
Công trình được hoàn thành tại
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, Đ ĐN
Người hướng dẫn KH: GS.TS. TRƯ NG BÁ T N
Phản biện 1: PGS.TS. ĐƯỜNG NGUYỄN HƯNG
Phản biện 2: PGS.TS. TRẦN THỊ CẨM THANH
Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp
Thạc sĩ Kế toán họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
vào ngày 27 tháng 01 năm 2018
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
T ng công t Tru n thông NPT- i được thành ập s u
hi t i c cấu Tập đoàn ưu ch nh iễn thông iệt N m NPT với
m c ti u xây dựng một hệ sinh thái tích hợp trọn gói các dịch v đ
phư ng tiện trên n n tảng công nghệ và Internet lớn nhất Việt Nam, từ
đó m ng sản phẩm - dịch v củ đến với thị trường quốc tế. iệc àm
thế nào để h ng định v i tr và vị tr củ T ng công t c ng như việc
củng cố và n ng c o vị tr tr n thị trường đ i h i T ng công t phải
ựng chiến ược tốt, đ nh gi thành quả hoạt động một c ch toàn
iện và h u hiệu. ới tư c ch à một đ n vị mới thành ập, T ng công
t Tru n thông g p nhi u hó hăn trong việc đ nh gi ết quả hoạt
động, c c ti u chuẩn đ nh gi ch ự th o c c con số tài ch nh, và
m ng t nh chất hình th c củ c c o nh nghiệp nhà nước. Để có thể
m ng đến sự công ng, toàn iện trong ết quả đ nh gi , tạo r động
ực cho c c nh n vi n và định hướng được sự tập trung cho t ch c
thực hiện được c c m c ti u ài hạn, gi p T ng công t Tru n thông
nói ri ng và Tập đoàn NPT nói chung vượt qu được gi i đoạn
hủng hoảng tr n thì tác giả nhận thấ ảng cân b ng điểm là một
công c đ c ực để giải qu ết c c vấn đ nói tr n.
Qua nghiên c u, tác giả nhận thấ đã có một số đ tài nghiên
c u v vận d ng thẻ cân b ng điểm trong đ nh gi thành quả hoạt
động tại các o nh nghiệp iệt N m. Tu nhi n trong ĩnh vực
viễn thông, hiện n chư có nhi u nghi n c u v việc triển h i
SC, đ c iệt à việc thiết lập các ch số KPI, diễn giải có định ượng
các m c tiêu trong Bản đồ chiến ược thông qu c c thước đo c thể.
Từ nh ng lý do trên, tác giả chọn đ tài “ ận d ng phư ng ph p thẻ
cân b ng điểm (BSC) trong đ nh gi thành quả tại T ng công t
2
Tru n thông thuộc Tập đoàn ưu ch nh iễn thông Việt Nam” àm
đ tài thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
c ti u nghi n c u củ đ tài à t ng hợp c s thu ết v
Thẻ c n ng điểm c ng như đ nh gi nh ng hạn chế củ hệ thống
đo ư ng hiện tại. Từ đó vận ng Thẻ c n ng như một hệ thống
đo ường trong việc đ nh gi thành quả hoạt động tại T ng công t
Tru n thông, gi p T ng công t đo ường, đ nh gi thành quả hoạt
động inh o nh một c ch c n ng, hướng tới đảm ảo đạt được c c
m c ti u chiến ược, thực thi chiến ược đi đ ng hướng và tạo n n
thành công t ch c.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên c u củ đ tài à nh ng vấn đ i n qu n
đến việc đ nh gi thành quả hoạt tại T ng công t Tru n thông.
- Phạm vi nghiên c u:
+ Không gi n nghi n c u: T ng công t Tru n thông
Thời gi n nghi n c u: từ 01 07 2015 đến 01 07 2017
4. Phương pháp nghiên cứu
uận văn s ng phư ng ph p mô tả để tìm hiểu v đ c điểm
hoạt động và đ nh gi nh ng hạn chế củ hệ thống đo ường hiện tại
và đư r c ch th c đo ường mới.
uận văn s ng phư ng ph p nghi n c u t ng hợp nhi u
iện ph p ri ng ẻ; ự vào nh ng nghi n c u có trước, ph ng vấn,
thu thập iệu... để hình thành n n c c thước đo ph hợp.
Để triển h i, việc thu thập số iệu cho qu trình nghi n c u à
một ước qu n trọng, từ c c nguồn iệu như s u:
- Nguồn iệu th cấp gồm c c nghi n c u và thu ết từ
c c s ch, o viết v SC; c c ài o, tài iệu v tình hình hoạt
3
động sản uất, inh o nh; c c o c o tài ch nh, c c ch nh s ch v
đào tạo, ti n ư ng, c c ch nh s ch nội ộ đối với người o động.
- Nguồn iệu s cấp được thu thập từ việc s ng c c
phư ng ph p qu n s t, phư ng ph p ph ng vấn.
5. Bố cục đề tài
Ngoài phần M đầu, Kết luận và Danh m c tài liệu tham khảo,
đ tài bao gồm c c chư ng s u:
Chư ng 1: C s lý luận v vận d ng thẻ c n ng điểm đ nh
giá thành quả ho t động tại t ch c
Chư ng 2: Thực trạng v công t c đ nh gi thành quả hoạt
động tại T ng công t Tru n thông.
Chư ng 3: ận d ng thẻ cân b ng điểm trong đ nh gi thành
quả hoạt động tại T ng công t Tru n thông.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Thẻ điểm cân b ng - The Balanced Scorecard (BSC) - là một
hệ thống đo ường và lập kế hoạch chiến ược hiện đại, được
R.Kaplan và D.Norton thuộc trường Kinh doanh Harvard giới thiệu
lần đầu ti n vào năm 1992 từ đó nó uôn nhận được sự quan tâm và
nghiên c u của các nhà quản lý, các nhà khoa học trong nước và
quốc tế.
Luận án tiến sỹ Kinh doanh & Quản lý của tác giả Trần Quốc
Việt (2012), Nghiên c u sinh Trần Quốc Việt bảo vệ thành công luận
án tiến sỹ với đ tài “C c ếu tố ảnh hư ng đến m c độ chấp nhận
mô hình thẻ điểm cân b ng trong quản trị chiến lược tại các doanh
nghiệp Việt N m” tại trường Đại học Kinh tế Quốc Dân.
ài o: “Áp ng thẻ điểm cân b ng tại các doanh nghiệp
dịch v Việt N m” của tác giả Đ ng Thị Hư ng đăng tr n tạp chí
khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, Kinh tế và Quản trị kinh doanh
4
26 (2010). Trong nghiên c u, tác giả Đ ng Thị Hư ng đã đư r 5
điểm thuận lợi cho việc triển khai BSC trong các doanh nghiệp dịch
v Việt Nam, bao gồm: (1) Sự chủ động trong đ i mới, tiếp cận các
công c quản trị hiện đại; (2) Nhận th c v vai trò của chiến ược và
thực thi chiến ược; (3) Thực hiện cách th c quản lý theo m c tiêu
(MBO); (4) Lực ượng o động cần cù, thông minh và (5) Sự phát
triển của khoa học và công nghệ thông tin.
uận văn thạc sĩ “ ận ng ảng điểm c n ng trong việc
đ nh gi thành quả hoạt động tại Công t C phần Tập đoàn Hải
Thạch” củ t c giả Trần Th c ượng công ố năm 2016 tại Đại học
u Nh n. Đ tài nghi n c u v c ch th c đ nh gi thành quả hoạt
động tại một tập đoàn với nhi u công t nh .
T c giả c ng đã vận ng được rất nhi u từ c c nghi n c u
nà cho đ tài củ mình, c ch ựng ài viết, t ng qu n c s
uận c ng như phần triển h i vận ng
C Ư NG 1
C SỞ LÝ LUẬN VỀ VẬN DỤNG THẺ CÂN BẰNG
Đ ỂM TRONG ĐÁN G Á T ÀN QUẢ HOẠT Đ NG
TẠI TỔ CHỨC
1.1. TỔNG QUAN VỀ THẺ CÂN BẰNG Đ ỂM
1.1.1. Sự hình thành và phát triển của thẻ cân bằng điểm
Khái niệm thẻ cân b ng điểm lần đầu ti n được giới thiệu vào
năm 1992, ng s u đó, SC đã nh nh chóng được áp d ng rộng rãi
không ch trong các t ch c kinh doanh, mà còn các t ch c phi
chính phủ và c c c qu n ch nh phủ tại nhi u quốc gia tiên tiến
châu Mỹ, châu Âu, và nhi u quốc gia ch u Á như Ấn Độ, Thái
5
Lan, Singapore, Trung Quốc, si 43,9% các công ty Mỹ áp
d ng và tỷ lệ này các công ty Ấn Độ là 45,28% (M. Anand,
.s h , S. S h , 2005 . Đ c biệt h n, mô hình nà được m như à
công c hoạch định chiến ược và quản lý hiệu quả trong c c chư ng
trình cải cách hành chính của nhi u c qu n chính phủ giúp giải
quyết và hạn chế đ ng ể tình trạng qu n i u, th m nh ng và cải
thiện hiệu quả quy trình làm việc cho khu vực công.
1.1. . hái niệ về thẻ c n ằng điể
“Thẻ cân b ng điểm à phư ng ph p ập kế hoạch và đo ường
hiệu quả công việc nh m chuyển đ i tầm nhìn và chiến ược chung
của t ch c, doanh nghiệp thành nh ng m c tiêu c thể, nh ng phép
đo và ch ti u rõ ràng”.
1.1.3. Ưu điểm và nhược điểm của BSC
a. Ưu điểm của BSC
- Kết nối m c ti u chiến ược với c c m c ti u phấn đấu ài
hạn, trung hạn và ng n hạn.
- Kết hợp ch t chẽ m c ti u chiến ược với ph n nguồn ực.
- Gi p đ nh gi ch nh c ết quả thực hiện củ mỗi cấp độ.
Từ việc chấm điểm, SC đ nh gi ch nh c ết quả công t c tại c c
phư ng iện và mỗi cấp độ. Dự tr n c s đó, nhà quản có thể
đư r hình th c h n thư ng, phạt, hỗ trợ, củng cố nguồn ực ịp
thời và ch nh xác.
- Tạo c s cho hoạch định, ph t triển c c tài sản vô hình như
chiến ược đào tạo, ph t triển tri th c chung, h i th c c c gi trị t
ch c.
- Trợ gi p thực hiện c c th đ i v t ch c.
b. Nhược điểm của BSC
Việc ng d ng BSC thành công hay không ph thuộc rất nhi u
6
vào trình độ nhận th c và quản lý của t ch c. Nếu trình độ quản lý
của t ch c phát triển chư tư ng ng thì khi áp d ng BSC vào sẽ
rất dễ bị “sốc”, hệ thống dễ bị đ t gãy và không vận hành được, đi u
nà có nghĩ à SC p ng thất bại. Một sai lầm n a mà t ch c
c ng h m c phải khi áp d ng SC đó à nhận th c sai v công c
này, áp d ng nó để quy trách nhiệm trong khi bản chất của BSC à để
kiểm soát m c ti u. Do đó, mỗi t ch c cần có một phư ng ph p p
d ng riêng, không theo một mô hình chuẩn mà cần hướng tới sự ưu
tiên nhất định dựa trên nh ng điểm mạnh của mình.
Theo phân tích của các chuyên gia, BSC là công c quản lý
chiến ược, o đó hi triển khai sẽ t c động đến “thượng tầng” o nh
nghiệp. Trong hi đó, tại Việt N m, tư u quản trị của phần lớn
doanh nghiệp Việt Nam là tập trung quy n lực vào một bộ phận
nguời trong công ty, nên việc th đ i sẽ g p nhi u khó hăn.
Bên cạnh đó, c c ti u ch đo ường của BSC khá rộng và bao
gồm quá nhi u yếu tố đ c trưng trong t ch c. Do vậy, kết quả đo
ường có thể bị phân tán và thiếu tập trung.
1.1.4. Vai trò của BSC trong việc đánh giá thành uả h ạt
đ ng
Theo Robert S. Kaplan và David Norton thì BSC có 3 vai trò
là: Một hệ thống đo ường, hệ thống quản lý chiến ược và là công c
tr o đ i thông tin.
a. BSC là một hệ thống đo lường
b. BSC là một hệ thống quản lý chiến lược
c. BSC là công cụ trao đổi thông tin
1.2. N DUNG CÁC P Ư NG DI N TRONG THẺ CÂN
BẰNG Đ ỂM
1. .1. Phương diện tài chính
7
a. Mục tiêu tài chính
M c tiêu tài chính trong BSC luôn xuất phát từ chiến ược của
t ch c. M c dù các m c tiêu lợi nhuận được s d ng ph biến h n,
các m c tiêu tài chính khác hoàn toàn có thể được s d ng.
b. Thước đo tài chính
- Thước đo v doanh thu
- Thước đo v chi phí
- Thước đo hiệu suất s d ng tài sản
- Thước đo v khả năng th nh to n
- Thước đo v khả năng sinh ời hoạt động kinh doanh:
- Ch tiêu ROE, ROI
1. . . Phương diện khách hàng
a. Mục tiêu khách hàng
Các m c ti u trong phư ng iện khách hàng tập trung vào đo
ường hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp trên phân khúc thị
trường m c ti u và đo ường giá trị cung cấp cho h ch hàng. Đ à
các yếu tố quan trọng góp phần vào kết quả tài ch nh vượt trội của
một doanh nghiệp.
b. Thước đo khách hàng
Một số thước đo để đo ường hiệu quả hoạt động phư ng iện
khách hàng:
- Sự hài lòng của khách hàng
- Lòng trung thành của khách hàng
- Thị phần
- Thu hút khách hàng mới
- Tỷ lệ khách hàng khiếu nại
- Số ượng khách hàng
- Do nh thu hàng năm tr n mỗi khách hàng
8
- Thời gian trung bình cung cấp dịch v đến khách hàng
- Chi phí dịch v khách hàng trên từng khách hàng.
1. .3. Phương diện quy trình hoạt đ ng n i b
a. Mục tiêu quy trình hoạt động nội bộ
M c tiêu của t ch c trong phư ng iện quy trình hoạt động
nội bộ được c thể hóa cho từng qu trình như s u:
- u trình đ i mới
-Quy trình tác nghiệp
b. Thước đo quy trình hoạt động nội bộ
- u trình đ i mới
+ Tỷ trọng doanh thu từ các sản phẩm/dịch v mới trong t ng
doanh thu.
+ Số ượng sản phẩm/dịch v mới được giới thiệu đến khách
hàng.
+ Thời gian hoàn vốn
- Quy trình tác nghiệp:
+ Hiệu quả chu kỳ sản xuất (MCE – Manufacturing cycle
efeciveness)
+ Tỷ lệ sản phẩm h ng trên t ng sản phẩm sản xuất ra.
+ Số ượng sản phẩm bị trả lại.
+ Số ti n đ n bù cho khách hàng do sản phẩm/dịch v không
đảm bảo chất ượng.
+ Tỷ lệ phần trăm h ch hàng hông hài ng v sản phẩm.
+ Số lần giao hàng cho khách hàng trễ.
- Quy trình hậu mãi:
+ Thời gian giải quyết khiếu nại của khách hàng.
+ Chi phí s a ch a, bảo hành, đ i trả sản phẩm/dịch v cho
khách hàng.
9
1. .4. Phương diện học hỏi và phát triển
a. Mục tiêu học hỏi và phát triển
- N ng c o năng ực của nhân viên.
- Cải tiến năng ực của hệ thống thông tin.
- G n nhân viên với m c tiêu của t ch c.
b. Thước đo học hỏi và phát triển
- Sự hài lòng của nhân viên thông qua kết quả khảo sát
- Thời gian bình quân một nhân viên làm việc trong t ch c
- Tỷ lệ thay thế nhân viên chủ chốt.
- Doanh thu trên một nhân viên.
- Số ượng c c chư ng trình đào tạo nhân viên.
- Xếp loại giao tiếp nội bộ.
- Tỷ lệ % nhân viên có b ng cấp cao.
- Số lần t ch c khám s c kh e cho nhân viên.
- Tốc độ x lý thông tin.
- Chi phí xây dựng hệ thống thông tin.
- Số ượng các sáng kiến của nhân vi n được áp d ng vào thực
tế công việc.
1.2.5. Mối quan hệ nhân quả trong thẻ cân bằng điểm
1.3. QUY TRÌNH XÂY DỰNG THẺ CÂN BẰNG Đ ỂM
ẾT UẬN C Ư NG 1
10
C Ư NG
THỰC TRẠNG VỀ ĐÁN G Á T ÀN QUẢ HOẠT Đ NG
TẠ TỔNG C NG T TRU ỀN T NG (VNPT-MEDIA)
2.1. GIỚI THI U VỀ TỔNG C NG T TRU ỀN T NG
2.1.1. Khái quát chung về Tổng c ng t T u ền th ng
a. Quá trình hình thành và lịch sử phát triển:
b. Lĩnh vực kinh doanh
.1. . Cơ cấu tổ chức và á uản
2.2. ẾT QUẢ DO N T U VÀ N UẬN
2.3. PHÂN TÍCH THỰC THI CHIẾN Ư C KINH DOANH
CỦA VNPT MEDIA
VNPT Media là một đ n vị hạch toán ph thuộc, trực thuộc
NPT o đó chiến ược của VNPT Media ph thuộc vào chiến ược
chung của VNPT.
2.3.1.Sứ mệnh, tầm nhìn, triết lý kinh doanh và giá trị cốt lõi
của VNPT Media
S mệnh: “Kết nối mọi người”
Năng ực cốt lõi:
Triết inh doanh:
“Kh ch hàng là trung tâm - Chất ượng là linh hồn - hiệu quả là
thước đo” Giá tri cốt lõi: “Chuyên nghiệp - khác biệt - hiệu quả”
2.3.2. Khái quát các mục tiêu hoạt đ ng của VNPT Media
a. Mục tiêu tài chính
M c tiêu phát triển tài chính của VNPT có ba m c tiêu chính
đó à:
Cung cấp đồng bộ các giải pháp, dịch v Viễn thông, Công
nghệ Thông tin và truy n thông.
11
Gi vai trò chủ đạo quốc gia trong việc phát triển hạ tầng và
cung cấp các dịch v Viễn thông, Công nghệ Thông tin và truy n
thông
Phát triển kinh doanh dự tr n 05 nhóm ĩnh vực, dịch v : Di
động, ăng rộng; Giá trị gi tăng và công nghệ thông tin; Truy n
thông; Kinh doanh quốctế; Công nghiệp viễn thông và kinh doanh
khác.
M c tiêu củ NPT đến năm 2020:
Do nh thu đạt 2.000 tỷ
ợi nhuận: 300 tỷ
Tiếp t c hội t , tạo thành một mạng duy nhất cho nhi u nhà
khai thác, đ ịch
Hoàn thành hệ thống chăm sóc khách hàng tập trung (di
động – ăng rộng - GTGT).
b. Mục tiêu khách hàng
NPT i c ng hướng tới việc nâng cao sự thoả mãn của
h ch hàng, đ c biệt là tạo mối quan hệ ch t chẽ với các khách hàng
truy n thống, u năm của doanh nghiệp. Đồng thời, công t c ng
không ngừng phát triển có chọn lọc các khách hàng mới có ti m
năng, để đạt m c ti u tăng trư ng h ch hàng hàng năm trong t ng
số khách hàng h ng năm của doanh nghiệp.
c. Mục tiêu quy trình nội bộ
NPT i c ng hướng tới đ ạng hoá sản phẩm, dịch v ,
đ c biệt là các sản phẩm trọn gói và tạo môi trường làm việc tốt nhất
cho nhân viên, môi trường giao dịch thân thiện cho khách hàng.
d. Mục tiêu về học hỏi và phát triển
VNPT Media cố g ng tạo đi u kiện để nh n vi n và o động
củ mình được tham gia học h i các khoá học do VNPT t ch c, các
12
khoá học do doanh nghiệp tự đ ng ra t ch c nh m tăng cường kiến
th c và kinh nghiệm cho nhân viên, sẵn sàng hội nhập với n n kinh
tế ngày càng phát triển đ ạng.
2.3.3. Kế hoạch thực thi chiến ược kinh doanh của VNPT
Media
Chiến ược kinh doanh củ NPT i được thể hiện như
sau:
Tập trung kinh doanh các dịch v i động, ăng rộng, đ m ại
doanh thu vàhiệu quả cao.
Đột phá trong phát triển các dịch v Giá trị gi tăng và Công
nghệ thông tin nh m phát huy tối đ c s hạ tầng đã đầu tư.
Tìm kiếm và m rộng thị trường r nước ngoài.
M rộng inh o nh s ng ĩnh vực truy n thông nh m phát
huy lợi thế t ng hợp, đ c biệt là lợi thế v công nghệ và mạng ưới.
Phát triển có trọng tâm, trọng điểm trong ĩnh vực công nghiệp
viễn thông để hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh chính và m rộng các
hoạt động kinh o nh thư ng mại khác.
*Phát triển các aị dic h vụ mới
*Phát triển và nâng cao hiệu quả hệ thống quản lý SXKD
.3.4.C ng tác đánh giá thành uả h ạt đ ng
VNPT Media thực hiện ch đạo đi u hành SXKD Theo mô
hình t ch c trực tuyến, ch c năng như trong s đồ t ch c nêu trên.
Để triển khai chiến ược kinh doanh của Tập đoàn, và m c tiêu c
thể củ mình, NPT i đã ết hợp ch t chẽ gi a hai quá trình:
Một là, quá trình thực thi chiến ược - gồm việc thực hiện cácch tiêu
Kế hoạch sản xuất inh o nh, c c phong trào thi đu ng n hạn và
ch đạo đi u hành hoạt động Theo ch c năng: inh o nh, kỹ thuật,
tài chính, nhân sự, đầu tư; H i à, giám sát quá trình thực thi b ng
13
việc xếp loại chất ượng công tác.
Về việc đánh giá các ch ti u kinh doanh của VNPT Media
Tr n c s m c tiêu chiến ược của VNPT và m c tiêu phát
triển của VNPT Media đã được xây dựng, VNPT Media triển khai
thực thi c thể theo từng cấp ch c năng.
Kế hoạch SX D và các ph ng t à thi đua ngắn hạn:
Kế hoạch SXKD: Để thực thi các m c tiêu chiến ược của
mình, hàng năm NPT gi o c c ch tiêu Kế hoạch sản xuất kinh
doanh cho các VNPT t nh TP trong đó có VNPT Media. Bao gồm:
các ch tiêu v tài chính (chênh lệch thu chi, doanh thu, chi phí) và
các ch tiêu v số ượng thuê o có cước của các dịch v thực tăng.
VNPT Media có nhiệm v báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch theo
tháng, quý, năm để Tập đoàn th o dõi, giám sát, phân tích đ nh gi
và ch đạo thực hiện.
Dự tr n c s các ch tiêu kế hoạch Tập đoàn gi o, số liệu
thực hiện trong c c năm gần nhất củ c c đ n vị trực thuộc, môi
trường kinh doanh, khả năng tăng trư ng của từng khu vực và kế
hoạch SXKD củ c c đ n vị đăng ... NPT i thực hiện giao
lại các ch tiêu kế hoạch cho c c đ n vị trực thuộc theo tháng, quý,
năm. Đồng thời t ch c th o õi, ph n t ch đ nh gi việc thực hiện
kế hoạch theo tháng, quý, năm để có nh ng giải pháp hỗ trợ đ n vị
thực hiện sản xuất kinh doanh.
Đ n vị trực thuộc dựa trên các ch tiêu kế hoạch SXKD của
VNPT Media tiếp t c giao kế hoạch đến bộ ph n. Trư ng bộ phận
tiếp t c giao kế hoạch c thể đến từng cá nhân.
Kết quả thực hiện kế hoạch SXKD hàng năm à c s để đ nh
gi thi đu , h n thư ng c ng như ph n phối quỹ ti n ư ng, ph c
lợi của VNPT i c ng như c c đ n vị trực thuộc.
14
C c phong trào thi đu ng n hạn: Nh m khuyến h ch động
vi n c c đ n vị trực thuộc và người o động thực hiện thành công
các m c ti u inh o nh, ưới sự ãnh đạo củ Đảng ủy VNPT
Media, các t ch c chuyên môn, công đoàn, đoàn thanh niên, n
công NPT i ph t động c c phong trào thi đu ng n hạnnhư:
150, 120, 90, 60 ngà đ m thi đu nước rút; bán hàng gi i; tháng
chăm sóc h ch hàng, thanh niên xung kích .... Thông qua các phong
trào thi đu với các tiêu chí, ch ti u đ nh gi và c chế thư ng - phạt
rõ ràng, minh bạch đã tạo động lực th c đẩy NPT i trong năm
2015 và 2017 đã thực hiện hoàn thành vượt m c kế hoạch SXKD
của Tập đoàn giao.
Triển khai thực hiện kế hoạch SXKD thành các giải pháp,
chương t ình hành đ ng cụ thể theo chức năng:
Để hoành thành nhiệm v SXKD theo kế hoạch đã u ệt, VNPT
Media triển khai thực hiện các giải ph p, chư ng trình hành động c thể
nh m đạt được kế hoạch như:
Kỹ thuật:
Tối ưu hó thiết bị t ng đài chu ển mạch, truy n dẫn và mạng
ngoại vi nh m nâng cao hiệu quả s d ng tài sản, sản xuất phần
m m, đầu tư m rộng vùng phủ sóng, hệ thống mạng truy nhập
quang GPON. Cải tạo nâng cấp các thiết bị đảm bảo chất ượng dịch
v cho khách hàng. Thực hiện đi u hành thông tin đảm bảo liên lạc
thông suốt 24/7.
Xây dựng và hoàn thiện hệ thống các quy trình thiết lập, cung
cấp dịch v , x lý sự cố, vận hành, quản lý và bảo trì trang thiết bị ...
Kinh doanh:
M rộng kênh phân phối: thực hiện n hàng và chăm sóc
khách hàng thông qua kênh trực tiếp (các điểm giao dịch của VNPT
15
i và c c điểm bán hàng ưu động) và kênh gián tiếp đại lý,
cộng tác viên).
Vận d ng các chủ trư ng, ch nh s ch inh o nh của VNPT
kết hợp với việc phân tích thị trường,