Vận dụng mô hình cạnh tranh của M. Porter để phân tích tình hình cạnh tranh của laptop TOSHIBA trên thị trường Việt Nam

Bối cảnh kinh doanh toàn cầu đang có nhiều biến động lớn , cuộc đua giành thị phần và chứng tỏ vị thế giữa các doanh nghiệp ngày càng trở nên khốc liệt .Trong cuộc đua đó cạnh tranh là điều không thể tránh khỏi .Dù là ở bất kỳ ngành kinh doanh nào thì cạnh tranh luôn đồng hành cùng với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.Do đó vấn đề đặt ra đối với doanh nghiệp là phải hiểu biết quy luật cạnh tranh ,hiểu rõ bối cảnh của ngành kinh doanh mình đang hoạt động từ đó có chiến lược phù hợp để duy trì và phát huy lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Và để làm được điều đó một yêu cầu đặt ra là phải có một mô hình kinh tế phù hợp nhằm phân tích môi trường cạnh tranh, các tác động đối với doanh nghiệp. Mô hình M.porter 5 lực lượng cạnh tranh được xuất bản lần đầu trên tạp chí Harvard Business Review năm 1979 với nội dung phân tích các tác động đối với một ngành kinh doanh bất kỳ đã đáp ứng được nhu cầu của các nhà hoạch định chiến lược .Xuất phát từ tính bức thiết của việc nghiên cứu môi trường cạnh tranh của doanh nghiệp em xin được chon đề tài “Vận dụng mô hình cạnh tranh của M. Porter để phân tích tình hình cạnh tranh của laptop TOSHIBA trên thị trường Việt Nam” Bài viết nhằm phân tích thực trạng cạnh tranh trên thị trường laptop Việt Nam, các lực lượng tác động tới sụ phát triển của ngành từ đó có những chiến lược hợp lý nhằm phát huy lợi thế của Toshiba .

doc18 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 10800 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Vận dụng mô hình cạnh tranh của M. Porter để phân tích tình hình cạnh tranh của laptop TOSHIBA trên thị trường Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN I .LỜI NểI ĐẦU Lý do chọn đề tài Bối cảnh kinh doanh toàn cầu đang cú nhiều biến động lớn , cuộc đua giành thị phần và chứng tỏ vị thế giữa cỏc doanh nghiệp ngày càng trở nờn khốc liệt .Trong cuộc đua đú cạnh tranh là điều khụng thể trỏnh khỏi .Dự là ở bất kỳ ngành kinh doanh nào thỡ cạnh tranh luụn đồng hành cựng với sự tồn tại và phỏt triển của doanh nghiệp.Do đú vấn đề đặt ra đối với doanh nghiệp là phải hiểu biết quy luật cạnh tranh ,hiểu rừ bối cảnh của ngành kinh doanh mỡnh đang hoạt động từ đú cú chiến lược phự hợp để duy trỡ và phỏt huy lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp trờn thị trường. Và để làm được điều đú một yờu cầu đặt ra là phải cú một mụ hỡnh kinh tế phự hợp nhằm phõn tớch mụi trường cạnh tranh, cỏc tỏc động đối với doanh nghiệp. Mụ hỡnh M.porter 5 lực lượng cạnh tranh được xuất bản lần đầu trờn tạp chớ Harvard Business Review năm 1979 với nội dung phõn tớch cỏc tỏc động đối với một ngành kinh doanh bất kỳ đó đỏp ứng được nhu cầu của cỏc nhà hoạch định chiến lược .Xuất phỏt từ tớnh bức thiết của việc nghiờn cứu mụi trường cạnh tranh của doanh nghiệp em xin được chon đề tài “Vận dụng mụ hỡnh cạnh tranh của M. Porter để phõn tớch tỡnh hỡnh cạnh tranh của laptop TOSHIBA trờn thị trường Việt Nam” Bài viết nhằm phõn tớch thực trạng cạnh tranh trờn thị trường laptop Việt Nam, cỏc lực lượng tỏc động tới sụ phỏt triển của ngành từ đú cú những chiến lược hợp lý nhằm phỏt huy lợi thế của Toshiba . Mục đớch và nhiệm vụ nghiờn cứu Bài viết nhằm phõn tớch thực trạng cạnh tranh trờn thị trường laptop Việt Nam, cỏc lực lượng tỏc động tới sụ phỏt triển của ngành từ đú cú những chiến lược hợp lý nhằm phỏt huy lợi thế của Toshiba Đối tượng và phạm vi nghiờn cứu. Áp dụng mụ hỡnh M.porter 5 lực lượng cạnh tranh để phõn tớch khả năng cạnh tranh của laptop TOSHIBA trờn thị trường Việt Nam. Kết cấu bài . Gồm 3 phần . 1. Giới thiệu về tập đoàn TOSHIBA và thực trạng thị trường laptop ở Việt Nam . 2. Vận dụng mụ hỡnh năm nguồn lực cạnh tranh của Micheal Porter phõn tớch khả năng cạnh tranh của laptop TOSHIBA trờn thị trường Việt Nam. 3. Đỏnh giỏ năng lực cạnh tranh của Toshiba và biện phỏp nõng cao năng lực cạnh tranh. PHẦN II. NỘI DUNG 2.1 Giới thiệu về tập đoàn TOSHIBA và thực trạng thị trường laptop ở Việt Nam . 2.1.1. Lịch sử hỡnh thành phỏt triển thương hiệu laptop TOSHIBA. Được thành lập năm 1875, với gần 135 năm phỏt triển, cho đến nay tập đoàn Toshiba đó trở thành một trong những tập đoàn cụng nghệ lớn của Nhật Bản và thế giới với nhiều chi nhỏnh cũng như đại lý phõn phối phủ khắp toàn cầu. Kể từ chiếc notebook PC đầu tiờn cú tờn T1100 ra đời vào năm 1985, đến nay Toshiba đó là một trong 5 nhà sản xuất notebook, laptop lớn nhất thế giới. Số liệu thống kờ vào thỏng 12 năm 2008, Toshiba đó bỏn được 60 triệu notebook PC trờn toàn cầu. Đi cựng sự phỏt triển nhanh chúng của thế giới cụng nghệ, cỏc sản phẩm notebook Toshiba đang ngày càng được cải tiến, với chất lượng đẳng cấp cựng nhiều tớnh năng đỏng mơ ước mà ớt sản phẩm laptop nào khỏc cú được Là hóng đứng thứ 3 trong top 20 nhà sản xuất bỏn dẫn lớn nhất thế giới, Toshiba cũn được biết đến nhiều hơn thế. Cũng như nhiều hóng cụng nghệ Nhật Bản khỏc, Toshiba tập trung mạnh vào việc nghiờn cứu và phỏt triển cỏc cụng nghệ mang tớnh đột phỏ, vượt trội trong thế giới IT. Cỏc sản phẩm của hóng phần nhiều được sản xuất để nhắm đến việc quảng bỏ cụng nghệ hơn là doanh số, do vậy chất lượng cỏc sản phẩm laptop Toshiba luụn chiếm được lũng tin cao từ người tiờu dựng. Nhờ vào uy tớn thương hiệu và cỏc sản phẩm với tớnh năng độc đỏo, Toshiba đó chiếm được vị trớ thứ 5 trờn bảng xếp hạng cỏc nhà sản xuất laptop lớn nhất thế giới, từ nhiều năm qua. Cỏc sản phẩm laptop của Toshiba bao gồm 4 dũng laptop phổ thụng và hai dũng dành cho doanh nhõn. Những thành cụng trong cụng nghệ cũng như vị thế dẫn đầu của hóng gắn liền với cỏc mốc “World FIRSTS” sau: - Năm 1985, Toshiba sản xuất chiếc laptop đạt chuẩn cụng nghiệp đầu tiờn được bỏn rộng rói cú tờn T1100. Đõy cũng là mẫu laptop được Toshiba chọn để trưng bày nhõn dịp 25 năm bước chõn vào thị trường sản xuất laptop. - 1986, Toshiba giới thiệu laptop đầu tiờn sử dụng vi xử lý Intel Pentium 286. - 1987 tiếp nối với laptop đầu tiờn trờn thế giới dựng Intel Pentium 386. - Năm 1988, hóng giới thiệu chiếc laptop đầu tiờn cú ổ cứng trong. -1989,Toshiba ra mắt laptop đầu tiờn sử dụng pin nickel. - 1991, hóng phỏt triển thành cụng màn hỡnh ma trận động (active matrix) đầu tiờn dành cho laptop. - Đến 1992, Toshiba ra mắt laptop cú màn hỡnh màu TFT LCD đầu tiờn. Một năm sau, hóng ra mắt chiếc tablet PC đầu tiờn cú bỳt. - Chiếc laptop đầu tiờn cú ổ quang CD-ROM được mang nhón hiệu Toshiba ra mắt 1995, đõy cũng là năm Toshiba cú chiếc laptop đầu tiờn trờn thế giới sử dụng pin lithium-ion. - 1997, laptop Toshiba là sản phẩm đầu tiờn tớch hợp DVD-ROM. Một năm sau, lại là Toshiba đi đầu trong việc tớch hợp chiếc CD-RW vào sản phẩm laptop của mỡnh. - 2002, hóng giới thiệu chiếc tablet PC đầu tiờn với cấu hỡnh PC hoàn chỉnh. - Năm 2003, ra mắt laptop 17 inch dũng thay thế desktop đầu tiờn trờn thế giới. Toshiba vẫn luụn là người đi đầu trong việc tớch hợp cỏc cụng nghệ ổ đĩa quang vào laptop, với đầu ghi DVD trờn laptop đầu tiờn trong cựng năm. - 2005, laptop Toshiba là sản phẩm đầu tiờn đạt chứng chỉ RoHS, đảm bảo khụng sử dụng cỏc chất độc hại với sức khỏe con người. - Đến năm 2006, Toshiba chớnh thức giới thiệu laptop đầu tiờn cú ổ đĩa HD-DVD. - Một năm sau, hóng phỏt triển thành cụng ổ đĩa quang mỏng 7mm đầu tiờn trờn thế giới, với dũng laptop Portộgộ siờu mỏng nổi tiếng. 2.1.2. Thực trạng thị trường laptop ở Việt Nam Doanh số laptop quý I/2010 lập kỷ lục trong 8 năm Nhờ sức mua netbook tăng mạnh, sản lượng mỏy tớnh xỏch tay bỏn ra thị trường trong 3 thỏng đầu năm nay tăng 43% - mức tăng cao nhất trong suốt 8 năm qua, khảo sỏt của cụng ty phõn tớch thị trường Gartner nhận thấy. Theo Gartner, giỏ bỏn trung bỡnh của laptop giảm 16%, xuống cũn 732 USD khi ngày càng nhiều người dựng lựa chọn mỏy tớnh xỏch tay netbook giỏ rẻ thay vỡ laptop nhiều tớnh năng mạnh mẽ. Toàn bộ doanh số laptop trong quý I năm nay tăng 21%, đạt 36,1 tỷ USD.  HP vẫn là hóng sản xuất mỏy tớnh lớn nhất thế giới với thị phần 19,2%. Tuy nhiờn, “ỏ quõn” Acer đang dần thu hẹp khoảng cỏch, sản lượng quý I tăng 48%, nõng mức thị phần của hóng sản xuất mỏy tớnh Đài Loan lờn 18,5%.  Trong khi đú, hóng tiờn phong sản xuất netbook Asus đó tăng gấp đụi sản lượng mỏy tớnh bỏn ra thị trường, giỳp hóng chiếm giữ 8,8% thị phần laptop trong quý I và giữ vị trớ thứ 5 trờn thị trường mỏy tớnh. Đứng ở vị trớ 3 là Dell và thứ 4 là Toshiba.  “Netbook là chất xỳc tỏc thỳc đẩy doanh số mỏy tớnh di động trong quý I năm nay, với sản lượng tăng 71%”,  Mikako Kitagawa, một nhà phõn tớch của Gartner, nhận xột.  Tuy vậy, thị phần netbook tăng chậm ở những phõn khỳc nơi mà người dựng bắt đầu nhận thấy những hạn chế của mỏy tớnh mini, đặc biệt là netbook đang đối diện với sự cạnh tranh về giỏ của laptop phổ thụng. Theo Gartner, nhu cầu trờn phõn khỳc mỏy tớnh chuyờn nghiệp cú dấu hiệu tăng và dự kiến sẽ tăng mạnh vào cuối năm và sang cả năm 2011 khi cỏc cụng ty bắt đầu “mở hầu bao” để mua sắm và thay thế cỏc thiết bị cũ kỹ. Gartner ước tớnh hiện cú khoảng 500 triệu laptop đang được sử dụng trờn khắp thế giới. Hóng cho hay sẽ chờ đợi xem liệu doanh số mỏy tớnh bảng do iPad khởi xướng cú “lấn sõn” thị trường laptop. 2.2 Vận dụng mụ hỡnh năm nguồn lực cạnh tranh của Micheal Porter phõn tớch khả năng cạnh tranh của laptop TOSHIBA trờn thị trường Việt Nam. 2.2.1 Cơ sở lý luận mụ hỡnh M.PORTER 5 lực lượng cạnh tranh. Michael Porter nhà quản trị chiến lược nổi tiếng của trường đại học Harvard trong cuốn sỏch " Competitive Strategy :Techniques Analyzing Industries and Competitors" đó đưa ra nhận định về cỏc ỏp lực cạnh tranh trong mọi ngành sản xuất kinh doanh.Trong đú, ụng mụ hỡnh húa cỏc ngành kinh doanh và cho rằng ngành kinh doanh nào cũng phải chịu tỏc động của năm lực lượng cạnh tranh. Cỏc nhà chiến lược đang tỡm kiếm ưu thế nổi trội hơn cỏc đối thủ cú thể sử dụng mụ hỡnh này nhằm hiểu rừ hơn bối cảnh của ngành kinh doanh mỡnh đang hoạt động. Mụ hỡnh 5 lực lượng cạnh tranh được xuất bản lần đầu trờn tạp chớ Harvard Business Review năm 1979 với nội dung tỡm hiểu yếu tố tạo ra lợi nhuận trong kinh doanh. Mụ hỡnh này, thường được gọi là “Năm lực lượng của Porter”, được xem là cụng cụ hữu dụng và hiệu quả để tỡm hiểu nguồn gốc lợi nhuận. Quan trọng hơn cả, mụ hỡnh này cung cấp cỏc chiến lược cạnh tranh để doanh nghiệp duy trỡ hay tăng lợi nhuận. Cỏc doanh nghiệp thường sử dụng mụ hỡnh này để phõn tớch xem họ cú nờn gia nhập một thị trường nào đú, hoặc hoạt động trong một thị trường nào đú khụng. Tuy nhiờn, vỡ mụi trường kinh doanh ngày nay mang tớnh “động”, nờn mụ hỡnh này cũn được ỏp dụng để tỡm kiếm trong một ngành nhất định cỏc khu vực cần được cải thiện để sản sinh nhiều lợi nhuận hơn. Cỏc cơ quan chớnh phủ, chẳng hạn như Ủy ban chống độc quyền và sỏt nhập ở Anh, hay Bộ phận chống độc quyền và Bộ Tư phỏp ở Mỹ, cũng sử dụng mụ hỡnh này để phõn tớch xem liệu cú cụng ty nào đang lợi dụng cụng chỳng hay khụng. Theo Michael Porter, cường độ cạnh tranh trờn thị trường trong một ngành sản xuất bất kỳ chịu tỏc động của 5 lực lượng cạnh tranh sau: 2.2.2 Vận dụng mụ hỡnh M.PORTER trong phõn tớch khả năng cạnh tranh của laptop TOSHIBA trờn thị trường Việt Nam. 2.2.2.1. Áp lực cạnh tranh trong nội bộ ngành . Tốc độ tăng trưởng của ngành Đõy là nghành cú tốc độ tăng trưởng khỏ nhanh, chỉ tớnh riờng trong năm 2010 sản lượng mỏy tớnh xỏch tay bỏn ra thị trường trong 3 thỏng đầu năm nay tăng 43% mức tăng cao nhất trong suốt 8 năm qua. Giỏ bỏn trung bỡnh của laptop giảm 16%, xuống cũn 732 USD ,toàn bộ doanh số laptop trong quý I năm nay tăng 21%, đạt 36,1 tỷ USD. Cú thể núi đõy là mảnh đất khỏ màu mỡ và hấp dẫn đối với cỏc doanh nghiệp. Đối thủ cạnh tranh hiện tại. Toshiba hiện là một trong 5 nhà sản xuất laptop hàng đầu trờn thế giới. Đối thủ của Toshiba hiện tại cú thể kể đến top 5 nhà sản xuất laptop như HP Dell Lenovo Acer Asus...Thị phần laptop được phõn chia như sau HP vẫn là hóng sản xuất mỏy tớnh lớn nhất thế giới với thị phần 19,2%. “ỏ quõn” Acer đang dần thu hẹp khoảng cỏch, sản lượng quý I tăng 48%, nõng mức thị phần của hóng sản xuất mỏy tớnh Đài Loan lờn 18,5%.Asus đó tăng gấp đụi sản lượng mỏy tớnh bỏn ra thị trường, giỳp hóng chiếm giữ 8,8% thị phần laptop trong quý I và giữ vị trớ thứ 5 trờn thị trường mỏy tớnh. Đứng ở vị trớ 3 là Dell và thứ 4 là Toshiba. Trong quý 2 năm 2010 thị trường laptop chứng kiến sự soỏn ngụi của Asus khi hóng đó bỏn ra 4,3 triệu mỏy tớnh, chiếm 5% thị trường toàn cầu,doanh số bỏn của cụng ty Đài Loan tăng trưởng ấn tượng, đến 84% so với cựng kỳ năm ngoỏi.Thành tớch này giỳp Asus lần đầu tiờn vươn lờn đứng ngang hàng với cụng ty điện tử Toshiba của Nhật Bản và lọt vào nhúm năm hóng cú doanh số tiờu thụ cao nhất trong quý 2, sau HP, Dell, Acer, và Lenovo. Đõy là ỏp lực rất lơn đối với Toshiba,và cũng là hồi chuụng cảnh bỏo cho sự ngủ quờn của Toshiba . Rào cản ra nhập ngành. Đõy là ngành cú tốc độ tăng trưởng cao và khỏ hấp dẫn, tuy nhiờn rào cản ra nhập ngành khỏ lớn do cỏc hóng sản xuất laptop nổi tiếng đó gõy dựng được hỡnh ảnh ,chiếm lĩnh thị trường cũng như chiếm được lũng tin từ khỏch hàng . Việc ra nhõp ngành của một doanh nghiệp mới là rất khú và chắc chắn sẽ nhận sự trả đũa của cỏc đại gia lớn như HP,Dell,Lenovo… và cả Toshiba nếu như doanh nghiệp đú khụng cú chiến lược thõm nhập thị trường một cỏch khụn ngoan. Tuy nhiờn khụng phải là hoàn toàn khụng cú ỏp lực đối với Toshiba khi cú doanh nghiệp tham gia vào ngành . 2.2.2.2.Áp lực từ nhà cung cấp Cỏc nhà cung ứng bao gồm nhà cung ứng cỏc yếu tố đầu vào cho hoạt động của một cụng ty như nhà cung ứng vốn ,nhà cung ứng nguyờn vật liệu . Cỏc nhà cung ứng cú thể gõy một ỏp lực mạnh tới hoạt động của cụng ty .Và đối với laptop Toshiba trờn thị trường Việt Nam ta cú thể tới một số ỏp lực do nhà cung ứng gõy ra như : Mức độ tập trung của cỏc nhà cung cấp. Núi đến mỏy tớnh ,laptop chỳng ta phải kể tới hai thành phần quan trọng cấu thành nờn nú đú là phần cứng và phần mờm . Trờn thế giới hiện nay cú 2 nhà cung cấp phần cứng ,chip(bộ vi sử lý – CPU) lớn nhất là Intel và AMD. Tất cả mỏy tớnh,laptop bỏn ra trờn thế giới đều sử dụng phần cứng,chip của 2 hóng này chớnh vỡ quyền lực đàm phỏn của Intel và AMD với cỏc doanh nghiệp sản xuất mỏy tớnh là rất lớn. Sức ảnh hưởng của 2 nhà cung ứng này gần như tuyệt đối đối với cỏc hóng sản xuất laptop .Cỏc nhà cung ứng này cú thể vắt kiệt lợi nhuận của cỏc hóng bằng cỏch tăng giỏ cỏc nguyờn liệu đầu vào hoặc giảm chất lượng cỏc yếu tố đầu vào cung ứng. Cũn về hệ điều hành,phần mềm ta khụng thể khụng kể đến nhà cung cấp hệ điều hành hàng đầu hiện nay là Mircosoft ,bờn cạnh Mircosoft cũng cú nhiều hệ điều hành khỏc như Mac OS,linux,và mới đõy là hệ điều hành Android do google cung cấp được coi là đổi thủ xứng tầm của Mircosoft . Tuy nhiờn mức thụng dụng của chỳng chưa phổ biến như cỏc sản phẩm của Mircosoft ,mặt khỏc một sức ộp mà ngay  trong ngành cụng nghệ thụng tin là cỏc sản phẩm của hệ điều hành Window như Word, Excel. Cỏc nhà sản xuất mỏy tớnh khụng cú sự lựa chọn vỡ chưa cú hệ điều hành, cỏc sản phẩm soạn thảo văn bản nào đỏp ứng được nhu cầu tương đương với cỏc sản phẩm của Mircosoft. Do đú ỏp lực ,khả năng đàm phỏn của Mircosoft đối với cỏc nhà sản xuất mỏy tớnh núi chung và với Toshiba núi riờng là rất cao . Nguy cơ tăng cường sự hợp nhất của cỏc nhà cung cấp. Như đó núi mức độ tập trung của nhà cung ứng cho laptop trờn thế giới là rất cao .Tuy cũng cú một số nhà cung cấp nhỏ khỏc nhưng mức độ tin cậy cũng như phổ biến thấp và tồn tại rải rỏc .Mặt khỏc việc hợp tỏc quốc tế , liờn doanh liờn kết toàn cầu đang trở thành xu thế ,cỏc nhà cung cấp lớn hiểu rừ lợi ớch của việc trở thành một nhà phõn phối độc quyền cho cỏc hóng sản xuất laptop và mỏy tớnh trờn toàn thế giới. Mà để làm được điều đú thỡ khả năng rất cao cỏc nhà cung cấp sẽ đi tới việc hợp nhất .Hậu quả của việc này sẽ dẫn tới việc hỡnh thành một đại gia lớn trong nghành cung cõp cỏc thiết bị phần cứng ,phần mờm cho cỏc hóng sản xuất laptop ,và mỏy tớnh bàn,đõy là một ỏp lực rất lớn đối với cỏc nhà sản xuất laptop,mỏy tớnh núi chung cũng như Toshiba núi riờng. Khả năng thay thế cỏc nguyờn liệu đầu vào . Nguyờn liệu đầu vào cho việc sản xuất laptop của cỏc hóng phần lớn do mốt số ớt nhà cung ứng nổi tiếng như Intel,AMD, Microsoft…mặt khỏc cỏc nguyờn liệu này ớt cú khả năng thay thế nờn cỏc nhà sản xuất mỏy tớnh trờn thế giới khụng cú sự lựa chọn nào khỏc ngoài nguồn nguyờn liệu đầu vào từ cỏc hóng này . Điều này cũng là ỏp lực lớn của Toshiba trong đàm phỏn với cỏc nhà cung cấp. 2.2.2.3.Áp lực từ sản phẩm thay thế . Xu hướng sử dụng hàng húa thay thế của khỏch hàng Sản phẩm thay thế của laptop cú thể kể đến cỏc dũng như netbook( sỏch điện tử ), mỏy tớnh dạng bảng Ipad của Apple hay thậm chớ là cỏc dũng smart phone như iphone ,google phone. Cỏc sản phẩm thay thế laptop ngày càng đa dạng và ngày càng hoàn thiện,đỏp ừng tốt nhu cầu của người dung cụng nghệ ,hơn nữa cỏc nhà sản suất cũng rất biờt cỏch nhằm vào thị hiếu của người tiờu dung những năm gần đõy. Đặc biệt cú thể kể đến sự xõm chiếm của hệ mỏy tớnh bảng Ipad. Đỏnh trỳng tõm lý hiếu kỳ của khỏch hàng Apple đó rất thành cụng khi tiếp cận thị trường laptop một cỏch khụn ngoan .Đõy cú thế coi là kẻ thự nguy hiểm của laptop khi “nẫng” 50% doanh số của mỏy tớnh xỏch tay. Theo thụng bỏo mới đõy nhất của Giỏm đốc điều hành Best Buy cho biết, thương hiệu mỏy tớnh bảng iPad của Apple đó chiếm đến 50% thị phần doanh số mà lẽ ra thuộc về dũng mỏy tớnh xỏch tay. Điều này đang là một ỏp lực rất lớn đối với cỏc hóng laptop,một bài toỏn khú đối với cỏc hóng nếu như khụng muốn tương lai của laptop là Ipad. Giỏ cả tương quan giữa cỏc mặt hàng thay thế cho laptop. Cỏc mặt hàng thay thế laptop trờn thị trường rất đa dạng, từ 3-5 triệu đối với cỏc dũng netbook , dưới 10 triệu đối với mỏy tớnh bảng tablet hay cỏc dũng mini-notebook , thậm chớ là cao hơn với cỏc mặt hàng cao cấp như mỏy tớnh bảng Ipad. Điều này mang lại cho người tiờu dung nhiều sự lựa chon hơn,và nú cũng đồng nghĩa với việc cỏc hóng laptop đang phải đối diện với nhiều thỏch thức lớn trong việc duy trỡ thị phần của mỡnh. 2.2.2.4 Áp lực từ khỏch hàng . Nhu cầu của khỏch hàng. Nhu cầu của khỏch hàng ảnh hưởng rất lớn đến hoạch định chiến lược kinh doanh của cỏc hóng laptop.Nhờ cú việc nghiờn cứu cỏc nhu cầu mà nhà sản xuất cú thể phõn loại cỏc nhu cầu nhúm khỏch hàng và cú biện phỏp chiến lược hợp lý.Vớ dụ như :ngoài cỏc dũng sản phẩm dành cho thị trường tiờu dung phổ thụng ,thị trường laptop dành cho doanh nhõn rất được Toshiba chỳ tõm phỏt triển ,cụ thể là việc cho ra đời dũng sản phẩm laptop Tecra ,chiếc mỏy được thiết kế nhằm phục vụ tốt nhất cho cụng việc . Quy mụ của khỏch hàng . Ngày càng cú nhiều người sủ dụng laptop thay cho mỏy tớnh bàn và cỏc thiết bị kỹ thuật số khỏc . Quy mụ khỏch hàng ở Việt Nam khỏ lớn và tập trung nhiều ở cỏc đối tượng học sinh sinh viờn , nhõn viờn văn phũng ,doanh nghiệp, và cỏc tổ chức chớnh phủ . Ở mỗi nhúm khỏch hàng đều cú ỏp lực nhất định đối với nhà sản xuất về chất lượng,giỏ cả,tớnh bảo mật của sản phẩm. Điều này đũi hỏi cỏc nhà sản xuất phải cú những chiến lược nhất định để đỏp ứng nhu cầu của từng nhúm. Tầm quan trọng của khỏch hàng. Trọng mọi nghành kinh doanh khỏch hàng luụn đúng vai trũ quan trọng nhất. Trong điều kiện thị trường rất đa dạng cỏc sản phẩm ,thụng tin cũng được cập nhật một cỏch nhanh nhậy từng ngày . Khỏch hàng cú nhiều sự lựa chọn hơn trong việc lựa chon laptop . Và dũng sản phẩm nào khụng đỏp ứng tốt nhu cầu của khỏch hàng sẽ nhanh chúng thất bại 2.2.2.5 Đối thủ tiềm ẩn . Đối thủ tiềm ẩn là cỏc doanh nghiệp hoàn toàn chưa tham gia ngành ,hoặc cỏc doanh nghiệp đó và đang làm trong lĩnh vực cụng nghệ và đang cú ý định thõm nhập thị trường laptop. Đối thủ là cỏc doanh nghiệp hoàn toàn mới . Khả năng này rất khú do rào cản thõm nhập ngành rất lớn,một phần ngành đó tồn tại một thời gian dài,cỏc hóng tờn tuổi đó và đang tạo được vị thế của mỡnh trờn thị trương và chiếm giữ phần lớn thị trường ,mặt khỏc để tham gia ngành đũi hỏi khụng chỉ vốn ,kiến thức cụng nghệ và năng lực thực sự. Đối thủ là cỏc doanh nghiệp đó và đang hoạt động trong lĩnh vực cụng nghệ. Đõy là đối thủ tiềm ẩn nhưng cũng hết sức nguy hiểm. đầu tiờn cú thể kể đến cỏc hóng như apple với sản phẩm Ipad đang xõm chiờm thị trường laptop hay gó khổng lồ google với hệ điều hành Androi cũng đang muốn đặt chõn vào thị trường đầy tiềm nằng này. Đõy là những thỏch thức rất lớn đối với cỏc hóng laptop trờn thị trường hiờn nay . 2.3 Đỏnh giỏ năng lực cạnh tranh của Toshiba và biện phỏp nõng cao năng lực cạnh tranh. Là một hóng sản xuất laptop lớn trờn thế giới ,sau nhiều năm Toshiba đó tạo được vị thế của mỡnh trờn thị trường laptop. Laptop Toshiba ngày càng chiếm được cảm tỡnh của người tiờu dựng nhờ kiểu dỏng đẹp, chất lượng tốt, tớnh năng mạnh mẽ …Cú thể núi Toshiba cú nhiều thuận lợi trong nõng cao khả năng cạnh tranh của minh trờn thị trường . Tuy nhiờn hóng cũng đang phải đối mặt với nhiều ỏp lực lơn từ khỏch hàng, nhà cung ứng, đối thủ cạnh tranh. Điều này đũi hỏi Toshiba phải khụng ngừng cố gắng ,khụng ngừng đổi mới để đỏp ứng ngày càng tốt nhu cầu của thị trường . PHẦN III. KẾT BÀI Thị trường laptop đang ở trong giai đoạn cạnh tranh khốc liệt nhất kể từ khi xuất hiện. Cỏc hóng sản xuất laptop đang đứng trước sưc ộp cạnh tranh rất lớn trong thị trường tuy đầy tiềm năng nhưng cũng khụng kộm phần nghiệt ngó này. Áp lực từ nhà cung cấp, khỏch hàng ,đối thủ cạnh tranh…vv đang đặt cỏc hóng sản xuất laptop núi chung ,và TOSHIBA núi riờng vào một cuộc đua tranh nhằm tạo lập vị thế trờn thị trường laptop . Tài liệu tham khảo: Giỏo trỡnh :Quản trị dự ỏn và doanh nghiệp cú vốn đầu tư nước ngoài FDI 2. Giỏo trỡnh : Quản trị chiến lược NHẬN XẫT CỦA Cễ GIÁO PGS.TS NGUYỄN THỊ HƯỜNG: ………………………………………………………………………
Luận văn liên quan