Vận dụng phương pháp chỉ số phân tích kết quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần cao su Đồng Phú giai đoạn 2008 - 2009

Ngày nay xu thế toàn cầu hóa đang bao trùm lên tất cả các hoạt động kinh tế, chính trị, văn húa của cỏc quốc gia trờn thế giới. Việt Nam cũng đang dần chuyển mỡnh trong việc hội nhập kinh tế quốc tế. Điều này đó tạo ra nhiều cơ hội to lớn nhưng cũng đồng thời đặt ra khụng ớt thỏch thức cho cỏc doanh nghiệp Việt Nam. Trong môi trường cạnh tranh khó khăn như vậy, chỉ có những doanh nghiệp nào hoạt động có hiệu quả mới có thể tồn tại và phát triển. Và chỉ tiêu kết quả sản xuất kinh doanh là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Là một sinh viờn của ngành thống kờ, với mong muốn được áp dụng những phương pháp thống kê vào thực tiễn và mong muốn hiểu rừ hơn về kết quả sản xuất kinh doanh, em đó chọn đề tài: “ Vận dụng phương pháp chỉ số phõn tớch kết quả sản xuất kinh doanh của cụng ty cổ phần cao su Đồng Phú giai đoạn 2008-2009” Em xin chân thành cảm ơn Thạc sĩ Trần Quang đó tận tỡnh hướng dẫn em hoàn thành tốt đề tài này. Tuy nhiên do trỡnh độ cũn hạn chế khụng trỏnh khỏi cỏc thiếu sút, em rất mong nhận được sự đóng góp của thầy cô và các bạn. Đề tài gồm 3 chương: Chương I: Những vấn đề lý luận chung về kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Chương II: Lý luận chung về phương pháp chỉ số Chương III: Vận dụng phương pháp chỉ số phõn tớch kết quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần cao su Đồng Phú giai đoạn 2008-2009

doc20 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 1812 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Vận dụng phương pháp chỉ số phân tích kết quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần cao su Đồng Phú giai đoạn 2008 - 2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC LỜI NểI ĐẦU Ngày nay xu thế toàn cầu húa đang bao trựm lờn tất cả cỏc hoạt động kinh tế, chớnh trị, văn húa của cỏc quốc gia trờn thế giới. Việt Nam cũng đang dần chuyển mỡnh trong việc hội nhập kinh tế quốc tế. Điều này đó tạo ra nhiều cơ hội to lớn nhưng cũng đồng thời đặt ra khụng ớt thỏch thức cho cỏc doanh nghiệp Việt Nam. Trong mụi trường cạnh tranh khú khăn như vậy, chỉ cú những doanh nghiệp nào hoạt động cú hiệu quả mới cú thể tồn tại và phỏt triển. Và chỉ tiờu kết quả sản xuất kinh doanh là một chỉ tiờu quan trọng để đỏnh giỏ hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Là một sinh viờn của ngành thống kờ, với mong muốn được ỏp dụng những phương phỏp thống kờ vào thực tiễn và mong muốn hiểu rừ hơn về kết quả sản xuất kinh doanh, em đó chọn đề tài: “ Vận dụng phương phỏp chỉ số phõn tớch kết quả sản xuất kinh doanh của cụng ty cổ phần cao su Đồng Phỳ giai đoạn 2008-2009” Em xin chõn thành cảm ơn Thạc sĩ Trần Quang đó tận tỡnh hướng dẫn em hoàn thành tốt đề tài này. Tuy nhiờn do trỡnh độ cũn hạn chế khụng trỏnh khỏi cỏc thiếu sút, em rất mong nhận được sự đúng gúp của thầy cụ và cỏc bạn. Đề tài gồm 3 chương: Chương I: Những vấn đề lý luận chung về kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Chương II: Lý luận chung về phương phỏp chỉ số Chương III: Vận dụng phương phỏp chỉ số phõn tớch kết quả sản xuất kinh doanh của cụng ty cổ phần cao su Đồng Phỳ giai đoạn 2008-2009 CHƯƠNG I NHỮNG VẤN ĐỀ Lí LUẬN CHUNG VỀ KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH 1 Khỏi niệm kết quả sản xuất kinh doanh Kết quả sản xuất kinh doanh là chỉ tiờu biểu hiện bằng tiền toàn bộ thành quả lao động do những người lao động của đơn vị đú (hoặc lao động làm thuờ cho đơn vị ấy) làm ra trong một khoảng thời gian nhất định như một ngày, một thỏng, một quý hay một năm. Nú chỉ được xem là kết quả sản xuất của một đơn vị khi: - Nú là kết quả do lao động hữu ớch tạo ta - Của những người lao động trong đơn vị đú làm ra trong thời gian tớnh toỏn 2. Nguyờn tắc xỏc định cỏc chỉ tiờu - Nguyờn tắc thường trỳ, tớnh theo lónh thổ sản xuất - Tớnh theo thời điểm sản xuất: Sản phẩm được sản xuất ở thời kỳ nào thỡ tớnh vào kết quả sản xuất của thời kỳ đú - Tớnh theo giỏ thị trường - Tớnh toàn bộ giỏ trị sản phẩm: Theo nguyờn tắc này cần tớnh cả giỏ trị nguyờn vật liệu của khỏch hàng - Tớnh toàn bộ kết quả sản xuõt: Theo nguyờn tắc này cần tớnh vào giỏ trị sản xuất khụng chỉ thành phẩm mà cả nửa thành phẩm và sản phẩm dở dang. 3.Nhúm chỉ tiờu phản ỏnh kết quả sản xuất kinh doanh Kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là những sản phẩm mang lại lợi ớch tiờu dựng xó hội được thể hiện là sản phẩm vật chất hoặc sản phẩm dịch vụ. Những sản phẩm này phải phự hợp với lợi ớch kinh tế và trỡnh độ văn minh của tiờu dựng xó hội. Kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được biểu thị bằng cỏc chỉ tiờu hiện vật và cỏc chỉ tiờu giỏ trị. Kết quả kinh doanh cú liờn quan trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh, phõn tớch kết quả cựng với phõn tớch điều kiện sản xuất kinh doanh giỳp ta đỏnh giỏ được hiệu quả sản xuất kinh doanh. Vỡ thế việc phõn tớch kết quả sản xuất kinh doanh là vụ cựng quan trọng và cần thiết. 3.1.Cỏc chỉ tiờu tớnh bằng đơn vị hiện vật : - Nửa thành phẩm là chỉ tiờu theo dừi kết quả sản xuất của một sản phẩm hoặc một chi tiết sản phẩm. Nửa thành phẩm là kết quả sản xuất đó qua chế biến ở một hoặc một số giai đoạn cụng nghệ nhưng chưa qua chế biến ở cụng nghệ giai đoạn cuối cựng trong quy trỡnh cụng nghệ chế biến sản phẩm. - Chỉ tiờu sản phẩm hoàn thành ( thành phẩm ) là những sản phẩm đó qua chế biến ở tất cả cỏc giai đoạn cụng nghệ cần thiết trong quy trỡnh chế tạo cụng nghệ sản phẩm và đó hoàn thành việc chế biến ở giai đoạn cuối cựng, đó qua kiểm tra và đạt tiờu chuẩn chất lượng sản phẩm. - Chỉ tiờu sản phẩm quy ước (Tớnh theo sản phẩm tiờu chuẩn) phản ỏnh lượng sản phẩm tớnh đổi từ cỏc lượng sản phẩm cựng tờn nhưng khỏc nhau về mức độ phẩm chất và quy cỏch. Sản phẩm quy ước được tớnh theo cụng thức : Lượng sản phẩm quy ước = ồ(Lượng sản phẩm hiện vật loại i x hệ số tớnh đổi) 3.2.Cỏc chỉ tiờu tớnh bằng đơn vị tiền tệ. Chỉ tiờu tổng giỏ trị sản xuất (GO) * Khỏi niệm : Tổng giỏ trị sản xuất là toàn bộ của cải vật chất và dịch vụ được tạo ra trong một thời kỳ nhất định của doanh nghiệp, thường tớnh cho một năm. Tổng giỏ trị sản xuất bao gồm : giỏ trị những sản phẩm vật chất và giỏ trị những hoạt động dịch vụ phi vật chất. Mỗi doanh nghiệp thường hoạt động trờn nhiều lĩnh vực, vỡ vậy để tớnh tổng giỏ trị sản xuất của doanh nghiệp, thống kờ cần tớnh ra giỏ trị sản xuất của từng loại hoạt động của doanh nghiệp, sau đú tổng hợp lại mới cú chỉ tiờu tổng giỏ trị sản xuất. Chỉ tiờu tổng giỏ trị sản xuất phản ỏnh quy mụ kết quả hoạt động sản xuất của doanh nghiệp trong thời kỳ nghiờn cứu, chỉ tiờu này biểu hiện thành tựu hoặc kết quả của tập thể lao động của một doanh nghiệp. Theo hệ thống tài khoản quốc gia (SNA), GO được xỏc định theo phương phỏp xớ nghiệp, phương phỏp ngành, phương phỏp nền kinh tế quốc dõn. Để xỏc định GO của một doanh nghiệp, trong thống kờ sử dụng phương phỏp xớ nghiệp, GO của doanh nghiệp cụng nghiệp làm cơ sở để xỏc định GO của ngành và của nền kinh tế quốc dõn. * Về mặt giỏ trị : GO= C+V+M * Nội dung kinh tế : nhỡn chung GO của cỏc ngành bao gồm tổng của 6 nội dung sau + Giỏ trị thành phẩm đó sản xuất được trong kỳ + Doanh thu đó tiờu thụ trong kỳ cỏc loại gồm: Bỏn thành phẩm Giỏ trị phụ, phế phẩm, thứ phẩm, phế liệu đó tiờu thụ được trong kỳ (đối với cỏc hoạt động cụng nghiệp và xõy dựng…) Giỏ trị phụ, phế phẩm đó tiờu thụ được trong kỳ (đối với sản xuất nụng lõm ngư nghiệp) + Chờnh lệch giỏ trị sản xuất dở dang cuối kỳ so với đầu kỳ + Giỏ trị cỏc cụng việc được tớnh theo quy định đặc biệt + Tiền thu được do cỏc hoạt động dịch vụ làm cho bờn ngoài + Tiền thuờ mỏy múc, thiết bị thuộc dõy chuyền sản xuất của đơn vị sơ sở; sửa chữa thường xuyờn mỏy múc, thiết bị cho bờn ngoài * í nghĩa : - Dựng để tớnh cỏc chỉ tiờu giỏ trị gia tăng (VA), giỏ trị tăng thuần (NVA) - Chỉ tiờu tổng giỏ trị sản xuất được sử dụng để tớnh toỏn hàng loạt cỏc chỉ tiờu hiệu quả khỏc như: năng suất lao động giỏ thành, hiệu năng sử dụng lao động... Chỉ tiờu giỏ trị gia tăng (VA) : * Khỏi niệm : giỏ trị gia tăng cũn gọi là giỏ trị tăng thờm là toàn bộ kết quả lao động hữu ớch của những người lao động trong đơn vị cơ sở mới sỏng tạo ra và giỏ trị hoàn vốn cố định (khấu hao TSCĐ) trong một khoảng thời gian xỏc định ( 1 thỏng, 1 quý, 1 năm). Nú phản ỏnh bộ phận giỏ trị mới được tạo ra của cỏc hoạt động sản xuất hàng húa và dịch vụ mà những người lao động của đơn vị cơ sở mới làm ra bao gồm phần giỏ trị cho mỡnh (V), phần cho đơn vị cơ sở và xó hội (M) và phần cho hoàn vốn cố định (KHTSCĐ=C1) * Về mặt giỏ trị VA= V+M+C1 * Nội dung kinh tế : chỉ tiờu giỏ trị gia tăng xột theo yếu tố bao gồm + Thu nhập của người lao động ( TNI của người lao động ) bao gồm cỏc khoản sau : - Tiền lương hoặc thu nhập theo ngày cụng của người lao động (gồm cả những khoản mà người lao động nhận được do phõn phối theo số lượng hoặc chất lượng lao động dưới hỡnh thức bằng tiền hoặc bằng hiện vật) - Cỏc khoản thu ngoài lương hoặc thu nhập theo ngày cụng của người lao động như tiền ăn trưa, tiền bồi dưỡng hoặc phụ cấp ca ba, chi lương trong ngày nghỉ việc, tiền thưởng cỏc loại như: thưởng cho phỏt minh sỏng kiến, tiết kiệm vật tư, thưởng năng suất; chi cho học tập, bồi dưỡng nghiệp vụ… mà đơn vị cơ sở trả trực tiếp cho người lao động. - Phụ cấp độc hại; phụ cấp đắt đỏ; phụ cấp đi cụng tỏc( tiền lưu trỳ) - Cỏc khoản thu mà người chủ sử dụng lao động nộp thay cho người lao động như: Bỏa hiểm xó hội, bảo hiểm y tế, kinh phớ hỗ trợ hoạt động cụng đoàn… + Thu nhập lần đầu của đơn vị cơ sở Lợi nhuận trả tiền vay ngõn hàng Lợi nhuận cũn lại của đơn vị cơ sở + Thu nhập lần đầu của chớnh phủ Thuế sản xuất bao gồm tất cả cỏc loại thuế đỏnh vào sản xuất như thuế tiờu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu... Thuế giỏ trị gia tăng, thuế tiờu thụ đặc biệt, cỏc khoản phải thu, phải nộp nhà nước +Khấu hao tài sản cố định : giỏ trị khấu hao tài sản cố định phỏt sinh trong năm được coi là một bộ phận giỏ trị gia tăng của doanh nghiệp. * í nghĩa : Chỉ tiờu giỏ trị gia tăng phản ỏnh tổng hợp toàn bộ thành quả của đơn vị trong một thời gian nhất định. Nú là cơ sở để doanh nghiệp thực hiện tỏi sản xuất mở rộng, cải thiện đời sống người lao động và là cơ sở để tớnh thuế VAT thay cho thuế doanh thu. Chỉ tiờu VA được tớnh theo phương phỏp SNA, là một bộ phận của giỏ trị sản xuất của doanh nghiệp, là cơ sở để tớnh tổng sản phẩm quốc nội (GDP) và tổng sản phẩm quốc dõn (GNP) của nền kinh tế quốc dõn. Nú phản ỏnh phần giỏ trị mới sỏng tạo ra của từng doanh nghiệp đúng gúp vào chỉ tiờu chung của nền kinh tế Ưu điểm của chỉ tiờu VA đó loại trừ được sự tớnh toỏn trựng lặp của chỉ tiờu GO, đảm bảo tớnh chất so sỏnh tốt hơn Chỉ tiờu doanh thu: * Khỏi niệm : doanh thu là chỉ tiờu tổng hợp tớnh bằng tiền bao gồm toàn bộ giỏ trị sản phẩm mà doanh nghiệp đó tiờu thụ và thu tiền về trong một thời kỳ dưới dạng tiền mặt hay thụng qua chuyển khoản ở ngõn hàng. * Nội dung kinh tế : chỉ tiờu doanh thu được tớnh theo giỏ hiện hành bao gồm: - Giỏ trị sản phẩm vật chất và cỏc dịch vụ đó hoàn thành được tiờu thụ ngay trong kỳ bỏo cỏo. - Giỏ trị sản phẩm vật chất hoàn thành trong cỏc kỳ trước tiờu thụ được trong kỳ bỏo cỏo. - Giỏ trị sản phẩm vật chất và dịch vụ hoàn thành đó giao cho người mua trong kỳ trước và nhận được thanh toỏn trong kỳ bỏo cỏo. - Mức độ khỏc : doanh thu thuần là tổng doanh thu bỏn hàng đó trừ cỏc khoản giảm trừ như thuế, thuế sản xuất, giảm giỏ hàng, cỏc khoản đền bự sửa chữa hàng hư hỏng cũn trong thời gian bảo hành. Doanh thu thuần là chỉ tiờu dựng để tớnh lói lỗ kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ bỏo cỏo. * í nghĩa : doanh thu là chỉ tiờu dựng để đỏnh giỏ quan hệ 5tài chớnh, xỏc định lỗ lói hiệu quả kinh doanh, đồng thời đỏnh giỏ hiệu quả sử dụng vốn và xỏc định số vốn đó thu hồi. Chỉ tiờu này cú tỏc dụng khuyến khớch chẳng những ở khõu sản xuất tăng thờm số lượng, chất lượng mà cũn cả ở khõu tiờu thụ. Chỉ tiờu lợi nhuận. * Khỏi niệm : lợi nhuận là chỉ tiờu phản ỏnh phần giỏ trị thặng dư hoặc mức hiệu quả kinh doanh mà đơn vị thu được từ cỏc hoạt động kinh doanh * Nội dung kinh tế : a. Lợi nhuận thu được từ kết quả tiờu thụ sản phẩm hàng húa dịch vụ của đơn vị cơ sở b. Lợi nhuận thu từ kết quả hoạt động tài chớnh. - Lợi nhuận gửi tiết kiệm ngõn hàng - Lợi nhuận cho vay vốn - Lợi nhuận do vốn gúp liờn doanh - Lợi nhuận mua chứng khoỏn, cổ phiếu, trỏi phiếu, tớn phiếu, ngoại tệ - Lợi nhuận cho thuờ tài sản - Lợi nhuận kinh doanh bất động sản c. Lợi nhuận thu từ kết quả hoạt động bất thường như : - Lợi nhuận do nhượng bỏn thanh lý tài sản cố định - Tiền thu được do phạt vi phạm hợp đồng - Thu được cỏc khoản nợ khú đũi đó xúa sổ Trong 3 bộ phận núi trờn lợi nhuận thu từ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh chiếm tỷ trọng lớn nhất. Tổ chức hạch toỏn doanh nghiệp thường tớnh cỏc chỉ tiờu lợi nhuận sau : + Lợi nhuận gộp (LG) là chỉ tiờu lợi nhuận chưa trừ đi chi phớ quản lý doanh nghiệp và chi phớ bỏn hàng, hay núi cỏch khỏc chỉ tiờu lợi nhuận chưa trừ đi cỏc khoản chi phớ tiờu thụ. + Lợi nhuận thuần trước thuế (LT) là chỉ tiờu lợi nhuận sau khi đó trừ đi cỏc khoản chi phớ tiờu thụ. + Lợi thuần sau thuế (L) là chỉ tiờu lợi nhuận sau khi đó trừ đi thuế thu nhập của doanh nghiệp nộp ngõn sỏch nhà nước. * í nghĩa : lợi nhuận là chỉ tiờu phản ỏnh một trong mục tiờu quan trọng về kinh doanh và dựng để tớnh cỏc chỉ tiờu kinh tế như : mức lợi nhuận bỡnh quõn mỗi lao động, mức doanh lợi cả vốn... Lợi nhuận quyết định sự tồn tại và phỏt triển của doanh nghiệp. CHƯƠNG II Lí LUẬN CHUNG VỀ PHƯƠNG PHÁP CHỈ SỐ 1. Khỏi niệm và phõn loại chỉ số 1.1 Khỏi niệm Chỉ số trong thống kờ là số tương đối biểu hiện quan hệ so sỏnh giữa hai mức độ của một hiện tượng nghiờn cứu 1.2 Phõn loại Cỏc chỉ số thống ke được chia thành nhiều loại tựy ý theo những giỏc độ khỏc nhau. Một số cỏch phõn loại cơ bản bao gồm Căn cứ theo đặc điểm thiết lập quan hệ so sỏnh, phõn biệt: Chỉ số phỏt triển: biểu hiện quan hệ so sỏnh giữa hai mức độ của hiện tượng ở hai thời gian khỏc nhau. Đặc điểm vận dụng Chỉ số này cho phộp nghiờn cứu tốc độ phỏt triển của cỏc chỉ tiờu kết quả như GO, doanh thu, lợi nhuận… qua thời gian. Từ đú đỏnh giỏ được kết quả qua cỏc năm khỏc nhau. Biến động qua cỏc năm như thờ là do ảnh hưởng của cỏc điều kiện nào, và mức độ ảnh hưởng của cỏc điều kiện đú ra sao. Chỉ số kế hoạch: biểu hiện quan hệ so sỏnh giữa cỏc mức độ thực tế và kế hoạch của chỉ tiờu nghiờn cứu bao gồm chỉ số nhiệm vụ kế hoạch và chỉ số thực hiện kế hoạch. Đặc điểm vận dụng Chi tiờu này cú thể cho chỳng ta biết tỡnh hỡnh thực hiện kế hoạch của cỏc chỉ tiờu kết quả như GO, doanh thu, tổng quỹ lương…Từ đú xem đỏnh giỏ xem kết quả cú đạt được như kế hoạch đó đặt ra hay khụng, và cú thể rỳt ra nguyờn nhõn đạt hay khụng đạt kế hoạch là do cỏc nhõn tụ nào. Chỉ số khụng gian: biểu hiện quan hệ so sỏnh giữa hai mức độ của hiện tượng ở hai điều kiện khụng gian khỏc nhau. Đặc điểm vận dụng: Cho chỳng ta nghiờn cứu được sự biờn động của hiện tượng tại cựng thời gian nhưng ở cỏc khụng gian khỏc nhau. Để thấy rừ được tại điều kiện khụng gian khỏc nhau như vậy thỡ kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bị ảnh hưởng như thế nào. Vớ dụ như chỳng ta cú thể nghiờn cứu doanh thu tại cỏc bộ phận khỏc nhau của cụng ty, từ đú cú thể rỳt ra nhận xột về điều kiện nào tạo ra sự khỏc nhau về doanh thu giữa cỏc bộ phận. Căn cứ vào phạm vi tớnh toỏn chia thành hai loại: Chỉ số đơn: là chỉ số phản ỏnh biến động của từng phần tử, từng đơn vị trong một tổng thể. Vớ dụ như chỉ số giỏ bỏn lẻ của một mặt hàng, chỉ số sản lượng của một loại sản phẩm… Chỉ số tổng hợp: là chỉ số phản ỏnh biến động chung của một nhúm đơn vị hoặc toàn bộ tổng thể nghiờn cứu. Đặc điểm vận dụng: Chỉ số tổng hợp cú thể cho ta nghiờn cứu , phõn tớch, đỏnh giỏ cỏc chi tiờu kết quả. Qua đú nắm được cỏc nhõn tố nào ảnh hưởng đến kết quả chung của cụng ty và mức độ ảnh hưởng của cỏc nhõn tố đú như thế nào:nhõn tố nào là nhõn tố cú chớnh, nhõn tố nào là nhõn tố phụ. Trờn cơ sở đú đề ra cac biện phỏp hợp lý nhằm nõng cao kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 1.3 Đặc điểm của phương phỏp chỉ số Khi cú nhiều nhõn tố tham gia vào tớnh toỏn thỡ trước hết phải chuyển cỏc nhõn tố về dạng cú thể trực tiếp cộng lại được với nhau Khi cú nhiều nhõn tố tham gia trong cụng thức chỉ số, việc phõn tớch biến động của một nhõn tố được đặt trong điều kiện giả định cỏc nhõn tố khỏc khụng thay đổi. 2. Tỏc dụng của phương phỏp chỉ số Như đó núi ở trờn chỉ số là chỉ tiờu biểu hiện mối quan hệ so sỏnh giũa hai mức độ của một hiện tượng nghiờn cứu. Từ đú cú thể nghiờn cứu biến động của hiện tượng qua thời gian, cũng cú thờ nghiờn cứu biến động của hiện tượng tại những điều kiện thời gian khỏc nhau. Mặt khỏc cũng cho phộp phõn tớch vai trũ hay ảnh hưởng tỏc động của từng nhõn tố cỏ biệt tới biến động của nhõn tố chung CHƯƠNG III VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP CHỈ SỐ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CễNG TY CAO SU ĐỒNG PHÚ GIAI ĐOẠN 2008-2009 1. Giới thiệu chung về cụng ty cổ phần cao su Đồng Phỳ Tiền thõn là đồn điền Phỳ Riềng, kết quả của cuộc khai thỏc thuộc địa lần thứ nhất của thực dõn Phỏp ở Việt Nam từ năm 1927. Là vựng đất đỏ Bazan cú khớ hậu và địa chất phự hợp với phỏt triển cõy cao su nhưng cũng là nơi cú truyền thống Cỏch mạng, là nơi chi bộ Đảng Cộng sản đầu tiờn ở Miền Đụng Nam Bộ ra đời ngày 28/10/1929. Sau ngày giải phúng Miền Nam, thống nhất đất nước, thực hiện Hiệp định hợp tỏc với Liờn Xụ (cũ) lần thứ nhất, ngày 21/5/1981 Cụng ty cao su Đồng Phỳ được thành lập. Trải qua gần 30 năm xõy dựng và trưởng thành, từ một nụng trường với diện tớch 3.000 ha cõy cao su già cỗi bị bom đạn tàn phỏ, đến nay Cụng ty cổ phần Cao su Đồng Phỳ đó cú diện tớch trờn 10.000 ha cao su, với  gần 8.000 ha vườn cõy đang cho khai thỏc. Diện tớch vườn cõy cao su thuộc quyền quản lý của 6 nụng trường: 1. Nụng trường cao su An Bỡnh    2. Nụng trường cao su Tõn Lập      3. Nụng trường cao su Tõn Lợi      4. Nụng trường cao su Tõn Thành            5. Nụng trường cao su Thuận Phỳ            6. Nụng trường cao su Tõn Hưng               Cụng ty Cổ phần Cao su Đồng Phỳ đó được chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng theo tiờu chuẩn ISO 9001-2000 từ những năm 1999, năm 2009 đó chuyển đổi sang phiờn bản ISO 900:2008; sản phẩm của Cụng ty luụn cú chất lượng tốt và ổn định , thoả món được cỏc yờu cầu khắt khe của khỏch hàng, trong đú cú những khỏch hàng truyền thống là cỏc tập đoàn chế tạo vỏ xe hàng đầu thế giới như  Michelin, Mitsubishi, .. và cỏc tập đoàn Safic Alcan, Tea Young…. Với gần 86% tổng sản phẩm của Cụng ty Cổ phần Cao su Đồng Phỳ được xuất khẩu trực tiếp đi cỏc nước như: Phỏp, Bỉ, Hà Lan, Anh, Tõy Ban Nha, Hàn Quốc, Úc, Mỹ, New Zealand, Canada, Singapore, Đài Loan, Trung Quốc, Nhật Bản Cụng ty Cổ phần cao su Đồng Phỳ chớnh thức đi vào hoạt động từ ngày 29/12/2006 do Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bỡnh Phước cấp. Vốn điều lệ của Cụng ty là 430 tỷ đồng . Để đạt mục tiờu xõy dựng Cụng ty Cổ phần Cao su Đồng Phỳ phỏt triển ổn định và tăng sức cạnh tranh trong thời kỳ hội nhập kinh tế thế giới. Cụng ty đó và đang triển khai một số dự ỏn đầu tư nhằm mở rộng quy mụ và đa dạng húa ngành nghề sản xuất – kinh doanh. Cụng ty Cổ phần Cao su Đồng Phỳ đó niờm yết và chớnh thức giao dịch cổ phiếu tại Sở giao dịch chứng khoỏn Thành phố Hồ Chớ Minh  từ thỏng 11 năm 2007, với mó giao dịch là DPR, cú 43 triệu cổ phiếu với mệnh giỏ 10.000 đồng/ cổ phiếu. 2. Vận dụng phương phỏp chỉ số phõn tớch kết quả sản xuất kinh doanh của cụng ty cổ phần cao su Đồng Phỳ giai đoạn 2008-2009 Bảng 1: Kết quả sản xuất kinh doanh của cụng ty cao su Đồng Phỳ năm 2008 và 2009 Chỉ tiờu ĐVT Năm 2008 Năm 2009 Tỷ lệ (%) 1.GO Tỷ đ 425,8 630,2 148 2. Doanh thu Tỷ đ 452,3 683,7 151 3. Lao động bỡnh quõn Người 3935 3969 101 4. Tổng quỹ lương Tỷ đ 178,2 243,3 136,5 2.1. Phõn tớch biến động của GO và Doanh thu do ảnh hưởng của năng suất lao động bỡnh quõn và số lao động bỡnh quõn 2.1.1 Phõn tớch biến động của GO do ảnh hưởng của năng suất lao động bỡnh quõn và số lao động bỡnh quõn Gọi số lượng lao động bỡnh quõn năm 2008 là S T0 Gọi số lượng lao động bỡnh quõn năm 2009 là S T1 Năng suất lao động bỡnh quõn tớnh theo GO theo giỏ so sỏnh năm 2008 là WGo và năm 2009 là WG1. Ta cú: WGo x S T0 = GO0 = GO2008 WG1 x S T1 = GO1 = GO2009 Bảng 2. Phõn tớch ảnh hưởng của năng suất lao động bỡnh quõn và lượng lao động bỡnh quõn đến GO GO (triệu đồng) S T(người) W (triệu đồng/người) WGO x S T1 (Triệu đồng) GO0 GO1 S T0 S T1 WG0 WG1 425800 630200 3935 3969 108,21 158,78 429485 Trong đú : WG0 x S T1 là GO năm 2009 tớnh theo năng suất năm 2008 Từ cỏc số liệu trờn ta cú hệ thống chỉ số phõn tớch biến động của GO do ảnh hưởng của năng suất lao động và lượng lao động bỡnh quõn như sau : Số tương đối GO1 WG1 x S T1 WG0 x S T1 = x GO0 WG0 x S T1 WG0 x S T0 IG0 = IWG x IST Thay giỏ trị : 630200 630200 429485 = x 425800 429485 425800 1,48 = 1,467 x 1,009 + 48% + 46,7% + 0,9% Số tuyệt đối DGO = (GO1 - GO0) = (WG1 x S T1 - WG0 x S T1) + (WG0 x S T1 - WG0 x S T0) Thay số DG0 = (630200 - 425800) = (630200 - 429485) + (429485 - 425800) 20440 = 200715 + 3685 Nhận xột: GO năm 2009 so với GO năm 2008 tăng lờn 48% tương ứng tăng 204400 triệu đồng là do ảnh hưởng của hai nhõn tố: + Do thay đổi năng suất lao động bỡnh quõn tăng từ 108,21 triệu đồng/ người lờn 158,78 triệu đồng/người làm cho GO tăng lờn 46,7% tương ứng tăng 200715 triệu đồng. + Do thay đổi của số lao động bỡnh quõn tăng từ 3935 người lờn 3969 người làm cho GO tăng lờn 0,9% tương ứng tăng 3685 triệu đồng. Vậy năng suất lao động là nhõn tố chủ yếu làm GO tăng 2.1.2. Phõn tớch biến động của Doanh thu do ảnh hưởng của năng suất lao động bỡnh quõn và số lao động bỡnh quõn Năng suất lao động bỡnh quõn theo doanh thu, theo giỏ so sỏn
Luận văn liên quan