Giới thiệu
Năm 1857, nhà toán học Cayley đã phát minh ra ma trận.
Những năm 1920 Heisenberg áp dụng ma trận vào cơ học lượng tử.
Và sau đó, được ứng dụng nhiều để tính toán trong quang học
Giả sử chúng ta có cặp phương trình tuyến tính:
U = Ax + By
V = Cx + Dy
Trong đó: A, B, C, D là các hằng số đã biết.
x và y là các biến
39 trang |
Chia sẻ: duongneo | Lượt xem: 1669 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Vật lý ứng dụng - Bài tập matlab, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HV: LÊ PHÚC QUÝ
TRẦN THỊ THỦY
M THỊ HỒNG HẠNH
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
C KHOA HỌC TỰ NHIÊN
VẬT LÝ ỨNG DỤNG
CHUYÊN NGHÀNH: QUANG HỌC
BÀI TẬP MATLAB
Giới thiệu
Năm 1857, nhà toán học Cayley đã phát minh ra ma trận.
Những năm 1920 Heisenberg áp dụng ma trận vào cơ học lượng tử.
Và sau đó, được ứng dụng nhiều để tính toán trong quang học
Giả sử chúng ta có cặp phương trình tuyến tính:
U = Ax + By
V = Cx + Dy
Trong đó: A, B, C, D là các hằng số đã biết.
x và y là các biến.
Chúng ta có thể viết lại hệ phương trình trên dưới dạng ma trận như sau:
Trong đó, mỗi nhóm kí hiệu [] gọi là ma trận.
và ma trận cột
: ma trận 2 dòng 2 cột hay còn gọi là ma trận hạng 2
U A B x
V C D y
U
V
A B
C D
x
y
Sơ lược lý thuyết ma trận lý thuyết
Giả sử ta có hai ma trận và
Khi đó tích hai ma trận được tính như sau:
Tổng quát:
trong đó
* Phép nhân ma trận
TR
QP
M
DC
BA
N
TDRBTCRA
QDPBQCPA
DC
BA
TR
QP
MN
n
k
kjikij bac
1
.
Các phép tính trên ma trận
nnij
bB
nnij
aA
nnij
cBAC .
Điều kiện: số dòng ma trận M phải bằng số cột ma trận N
Chú ý : M.N # N.M
lý thuyết
24
31
L
13
12
M
31
24
N
913
79
3.12.31.14.3
3.12.21.14.2
31
24
13
12
MN
4662
3448
9.27.413.29.4
9.37.113.39.1
913
79
24
31
MNL
614
411
1.21.43.22.4
1.31.13.32.1
13
12
24
31
LM
4662
3448
3.62.141.64.14
3.42.111.44.11
31
24
614
411
NLM
Tích của các ma trận
chỉ có tính kết hợp
chứ không có tính giaohoán.
* Tích của nhiều ma trận
Các phép tính trên ma trận
tích của ma trận L, M, N ta có thể tính theo hai cách:
L(MN) hoặc (LM)N
Ví dụ:
lý thuyết
Cho 2 ma trận M và N
tổng và hiệu của chúng được tính bằng cách cộng và trừ các cặp tương ứng của phần tử
ma trận.
Nếu P = M + N thì Pjk = Mjk + Njk.
Các phép tính trên ma trận
* Phép cộng và phép trừ ma trận
lý thuyết
Điều kiện: số dòng và số cột bằng nhau
DTCR
BQAP
DC
BA
TR
QP
MNP
Ví dụ:
TR
QP
M
DC
BA
N
Phương pháp ma trận trong quang học gần trục
Khi sử dụng ma trận để mô tả dạng hình học của ảnh qua những hệ thống thấu kính đặt trên
cùng một trục quang học phải thỏa mãn hai điều kiện xấp xỉ sau:
•Xem ánh sáng là các tia riêng lẻ chứ không phải là các mặt sóng.
•Chỉ xét những tia gần trục, những tia này gần như song song với trục sử dụng xấp xỉ bậc
nhất cho hàm sin và hàm tan các góc hợp bởi các tia này và trục.
1. Ma trận truyền tia
Một tia sáng các mặt khúc xạ sẽ đặc trưng bởi 2
thông số là tọa độ và góc mà nó tạo với trục Oz.
Mặt phẳng vuông góc với trục Oz gọi là mặt phẳng
quy chiếu (Reference Plane – RP).
Tại mặt phẳng quy chiếu, mỗi tia được đặc trưng bởi
độ cao y và góc V tạo với trục Oz.
lý thuyết
Phương pháp ma trận trong quang học gần trục
Khi tia sáng truyền qua hệ thống thấu kính khúc xạ chỉ có 2 quá trình truyền cơ bản:
Truyền qua: tia sáng truyền thẳng qua môi trường đến mặt khúc xạ kế tiếp
chúng ta cần biết độ dày t của môi trường và chiết suất khúc xạ n.
Khúc xạ tại mặt phân cách giữa hai môi trường có chiết suất khác nhau.
Để xác định được độ lệch của tia khúc xạ chúng ta cần biết bán kính cong của mặt khúc xạ
và hai giá trị chiết suất của hai môi trường.
1
1
2
2
V
y
DC
BA
V
y
Nếu tia sáng truyền qua mặt phẳng quy chiếu thứ nhất được đặc trưng: y1 và V1
sau đó qua mặt phẳng quy chiếu thứ hai được đặc trưng: y2 và V2.
Chúng ta có thể biểu diễn y2, V2 theo y1, V1 dưới dạng ma trận như sau:
lý thuyết
Xét tia sáng truyền qua một môi trường
có chiều dài t và chiết suất n:
2. Ma trận truyền qua
Phương pháp ma trận trong quang học gần trục lý thuyết
2
2 1
2 1 1 1 1
y tan
tan
y RP RQ PQ
TS SQ
y y t y t
1 2vì 2 2 1 1 1 20V n nv y V
2
2 1
2 1 1 1 1
y tan
tan( )
y RP RQ PQ
TS SQ
y y t y t
2 1 1
1
2 1
1
1 1
1
2
( . )
T , ( . )
T 1
y y t
t
y y n
n
t
V
y y V
n
n
Nhân và chia cho n
1
1
2
2
10
T1
2& 1
V
y
V
y
10
1
Thay
10
1
n
tT
Ma trận được gọi là ma trận truyền qua
Xét tia sáng truyền tới một mặt cầu bán kính r phân cách
hai môi trường chiết suất n1 và n2.
3. Ma trận khúc xạ
Phương pháp ma trận trong quang học gần trục lý thuyết
2 1 1 10 1y y y V
1
1 1 1
2
2 2 2
y
i
r
y
i
r
1 1 2 2sin sinn i n i
1 1 2 2n i n i
1 2
1 1 2 2( ) ( )
y y
n n
r r
2 1
2 1 1
( )
2
n n
V y V
r
1
1
12
2
2
1
01
2& 1
V
y
r
nn
V
y
Theo ĐL khúc xạ ánh sáng:
1 2
1 1 1 2 2 2
y y
n n n n
r r
1 2
1 1 2 2V V
y y
n n
r r
11
12
2
2
1
01
V
y
r
nn
V
y
1
01
12
r
nnR
10
01
R
1
1
01
f
Rma trận khúc xạ của thấu kính mỏng :
Trong đó: f là tiêu cự thấu kính.
Quy ước: f > 0 với thấu kính hội tụ
f < 0 với thấu kính phân kỳ.
Ngoài ra người ta còn dùng khái niệm độ tụ với quy ước dấu tương tự.
3. Ma trận khúc xạ
Phương pháp ma trận trong quang học gần trục lý thuyết
gọi là ma trận phản xạ
Quy ước:
r > 0 với mặt cầu lồi.
r < 0 với mặt cầu lõm.
r → ∞, mặt cầu mặt phẳng,
ma trận R trở thành ma trận đơn vị
1
01
P
R
4. Ma trận truyền tia cho một hệ thống
Phương pháp ma trận trong quang học gần trục lý thuyết
Xét sự truyền ánh sáng qua một hệ thống gồm n mặt khúc xạ
Tóm lại, hệ thống gồm n mặt khúc xạ sẽ có (2n+2) mặt phẳng quy chiếu.
RP1“ vào” nằm bên trái cách mặt khúc xạ thứ nhất một khoảng d1
RP2 và RP3 lần lượt nằm sát bên trái và bên phải của mặt khúc xạ thứ 1, tiếp tục
RP4 và RP5 nằm sát bên trái và bên phải của mặt khúc xạ thứ 2.
RP2n và RP2n+1 nằm sát bên trái và bên phải mặt khúc xạ thứ n.
RP2n+2 “ra” nằm cách mặt khúc xạ thứ n một khoảng d2.
n/2 thấu kính
4. Ma trận truyền tia cho một hệ thống
Phương pháp ma trận trong quang học gần trục lý thuyết
Với hệ thống, gồm n mặt Có (2n+1) RP
Từ RP1 RP2 : ma trận truyền tia M1 Từ RP2 RP3 : ma trận khúc xạ M2
Từ RP3 RP4 : ma trận truyền tia M3 Từ RP4 RP5 : ma trận khúc xạ M4
Từ RP2n+1 RP2n+2 : ma trận truyền tia M2n+1 Từ RP2n-1 RP2n : ma trận khúc xạ M2n
4. Ma trận truyền tia cho một hệ thống
Ma trận truyền tia M cho một hệ thống tích của các ma trận truyền tia
thành phần theo thứ tự ngược chiều truyền của ánh sáng.
Phương pháp ma trận trong quang học gần trục lý thuyết
r
r
r
V
y
K
2n 1 2n 2 1M M .M ....M M
Đặt
ma trận truyền tia qua hệ thấu kính:
1 .r r rK M K 1 1.r r rK M K
4. Ma trận truyền tia cho một hệ thống
Phương pháp ma trận trong quang học gần trục lý thuyết
Tính tia vào từ ra vào:
2 1
2 2 1 2 1
2 1 2 2
2 1 2 2 1
2 2
2 1
2 1 2 2 1 2 2 3 2 1 1
.
.( . )
( . ).( . )
K =
( . . . .... . .
.
. )
r n n
n n n
n n n n
n
n
n
n n
n n
K M K
M M K
M M M K
M M M M
M K
M M M K
2n 1 2n 2 1M M .M ....M M
2 2 1.nK M K
4. Ma trận truyền tia cho một hệ thống
Phương pháp ma trận trong quang học gần trục lý thuyết
Tính tia ra từ tia vào:
1 1 1 1 1 1
1 2 3 2n 2n 2M M .M .M ....M .M
1
1 2 2. nK M K
1 .r r rK M K
1
1.r r rK M K
1
1 1 2
1 1
1 2 3
1 1 1 1 1
1 2 3 2 2 2 1
.
.( . )
( . . .... . ).n n
K M K
M M K
M M M M M K
Giả sử ma trận M đặc trưng cho hệ thống quang học. Khi đó:
5. Xác định tính chất của một hệ quang học dựa vào ma trận truyền tia
1
1
2
2
V
y
DC
BA
V
y
Trong đó: (AD – BC) = 1
a> Nếu D = 0 V2 = Cy1 + 0V1
tức là tất cả các tia i từ một điểm ở mặt
phẳng vào đều cho tia t ng ra tạo với
trục một góc V2 mà không phụ thuộc vào V1 và
mặt phẳng quy chiếu RP1 được gọi là mặt phẳng
hội tụ đầu tiên của hệ thống.
Để hiểu ý nghĩa của các đại lượng A, B, C, D, chúng ta lần lượt xét các trường
hợp nếu một trong 4 đại lượng bằng 0.
Phương pháp ma trận trong quang học gần trục lý thuyết
b> Nếu B = 0 y2 = Ay1 + 0V1
tất cả các tia ở điểm O tại mặt phẳng quy
chiếu RP1 sẽ truyền qua điểm I ở mặt phẳng quy
chiếu RP2.
Do đó, O và I là các điểm vật và ảnh tương
ứng và A=y2/y1 là độ khuyếch đại của hệ thống.
c> Nếu C = 0 V2 = DV1
chùm tia tới song song đi vào hệ thống với
góc V1 so với trục sẽ rời khỏi hệ thống theo
hướng khác, hướng này họp với trục một góc
V2.
Trong đó: là độ khuyếch đại góc
tạo bởi hệ thống.
Phương pháp ma trận trong quang học gần trục lý thuyết
1. 1
2 2
n D
n
e> Nếu A = 0 hoặc D = 0 thì từ bt (AD – BC) = 1 BC = -1.
Nếu B = 0 hoặc C = 0 thì A là nghịch đảo của D.
d> Nếu A = 0 y2 = BV1,
tất cả các tia song song đi vào hệ thống sẽ hội
tụ tại một điểm trên mặt phẳng quy chiếu RP2 và
RP2 được gọi là mặt phẳng hội tụ thứ hai của hệ
thống.
Phương pháp ma trận trong quang học gần trục lý thuyết
Problem2:
Một thanh thủy tinh chiều dài 2.8cm và
chiết suất 1.6 có hai mặt biên là hai
mặt cầu lồi bán kính 2.4cm. Một vật
chiều cao 2cm, đặt trong không khí,
nằm trên trục tọa độ cách mặt cầu trái
của thanh thủy tinh trên một khoảng
8cm. Tìm vị trí và kích thước của ảnh
tạo bởi hệ thống.
BÀI TẬPProblem2:
Bài giải
Hệ quang học đã cho gồm 5 thành phần truyền tia theo thứ tự:
Môi trường không khí chiết suất n1 → Mặt cầu phân cách bán kính r1 → Môi trường thủy
tinh chiết suất n2 → Mặt cầu phân cách bán kính r2 → Môi trường không khí chiết suất n1.
BÀI TẬPProblem2:
10
81
1
4.2
6.11
01
10
6.1
8.2
1
1
4.2
6.11
01
10
1 X
M
56.2391.0
56.225.6391.05625.0
56.2391.0
25.65625.0
10
1
XX
X
M
56.2391.0
56.225.6391.05625.0 XX
DC
BA
M
056.225.6 X
39.056.2/1
1
D
78.0239.02h
44.2X
Bước 1: nhập các giá trị đã biết
Bước 2 : viết biểu thức ma trạn
truyền qua hệ thanh thủy tinh
Bước 3 : giải phương trình tìm
vị trí ảnh và chiều cao của ảnh
Các bước giải
BÀI TẬPProblem2: BAI TOAN THUAN
% BAI LAP TRINH PROBLEM 2 - BAI TOAN THUAN (CHO VAT TIM ANH)
clc
clear all
% Khai bao bien su dung
syms X2 h2 % vi tri va chieu cao anh
% BUOC 1: NHAP VAO CAC GIA TRI DA BIET
X1=input('Nhap vao khoang cach giua vat va thanh thuy tinh (cm): ');
h1=input('Nhap vao chieu cao cua vat (cm): ');
r1=input('Nhap vao ban kinh mat cau loi (cm): ');
while r1<0
disp('vui long nhap so lon hon 0')
r1=input('Nhap vao ban kinh mat cau loi (cm): ');
end
r2=input('Nhap vao ban kinh may cau lom (cm):');
while r2>0
disp('Vui long nhap so nho hon 0')
r2=input('Nhap vao ban kinh may cau lom (cm):');
end
n1=input('Nhap vao chiet suat moi truong thu nhat (khong khi):');
n2=input('Nhap vao chiet suat moi truong thu hai(thuy tinh):');
L=input('Nhap vao chieu dai cua thanh thuy tinh (cm):');
BÀI TẬPProblem2: BAI TOAN THUAN
% BUOC 2: VIET BIEU THUC CAC MA TRAN TRUYEN QUA VA KHUC XA
M1=[1 X1/n1;0 1]; % Ma tran truyen qua trong khong khi
M2=[1 0;-(n2-n1)/r1 1]; % Ma tran khuc xa mat cau ban kinh r1
M3=[1 L/n2;0 1]; % Ma tran truyen qua trong thanh thuy tinh
M4=[1 0;-(n1-n2)/r2 1]; % Ma tran khuc xa mat cau ban kinh r2
M5=[1 X2/n1;0 1]; % Ma tran trong khong khi
M=M5*M4*M3*M2*M1; % Ma tran truyen tia cua ca he quang hoc
% BUOC 3: GIAI PHUONG TRINH TIM VI TRI VA CHIEU CAO CUA ANH
A=M(1,1); % He so A la phan tu dong 1 cot 1 cua ma tran M
B=M(1,2); % He so B la phan tu dong 1 cot 2 cua ma tran M
disp('Anh cach thanh thuy tinh mot khoang la:')
X2=solve(B); % Vat that cho anh that nen giai B = 0
X2=double(X2)% Chuyen ket qua sang so thap phan
disp('Chieu cao cua anh:');
h2=subs(A*h1)% tim h2
BÀI TẬPProblem2: BAI TOAN THUAN
BÀI TẬPProblem2: BAI TOAN NGHICH
% BAI LAP TRINH PROBLEM 2 - BAI TOAN NGHICH (CHO ANH TIM VAT)
clc
clear all
% Khai bao 2 bien su dung la vi tri va chieu cao vat
syms X1 h1
% BUOC 1: NHAP VAO CAC GIA TRI DA BIET
X2=input('Nhap vao khoang cach giua anh va thanh thuy tinh (cm):');
h2=input('Nhap vao chieu cao cua anh (cm):');
r2=input('Nhap vao ban kinh mat cau loi (cm):');
while r2<0
disp('nhap so lon hon 0')
r2=input('Nhap vao ban kinh mat cau loi (cm):');
end
r1=input('Nhap vao ban kinh may cau lom (cm) :');
while r1>0
disp('vui long nhap so nho hon 0')
r1=input('Nhap vao ban kinh may cau lom (cm) :');
end
n2=input('Nhap vao chiet suat moi truong thu nhat (khong khi):');
n1=input('Nhap vao chiet suat moi truong thu hai(thuy tinh):');
L=input('Nhap vao chieu dai cua thanh thuy tinh (cm):');
BÀI TẬPProblem2: BAI TOAN NGHICH
% BUOC 3: GIAI PHUONG TRINH TIM VI TRI VA CHIEU CAO CUA VAT
A=M(1,1); % He so A la phan tu dong 1 cot 1 cua ma tran M
B=M(1,2); % He so B la phan tu dong 1 cot 2 cua ma tran M
disp('Vat cach thanh thuy tinh mot khoang la:')
X1=double(solve(B)) % Vat that cho anh that nen giai B = 0
disp('Chieu cao cua vat:');
h1=subs(h2*A) % tim h1
% BUOC 2: VIET BIEU THUC CAC MA TRAN TRUYEN QUA VA KHUC XA
M1=[1 X2/n2;0 1]; % Ma tran moi truong khong khi
M2=[1 0;-(n1-n2)/r2 1];% Ma tran khuc xa mat cau ban kinh r2
M3=[1 L/n1;0 1]; % Ma tran truyen qua mtr trong thanh thuy tinh
M4=[1 0;-(n2-n1)/r1 1];% Ma tran khuc xa mat cau ban kinh r1
M5=[1 X1/n2;0 1]; % Ma tran truyen qua moi truong khong khi
M=M5*M4*M3*M2*M1; % Ma tran truyen tia cua ca he quang hoc
BÀI TẬPProblem2: BAI TOAN NGHICH
BÀI TẬPProblem4: bai toan thuan
Problem 4 (trang 47): Một vật cao 2 inches đặt cách màn 10 feet. Tiêu cự thấu kính là bao nhiêu để ảnh thu được
trên màn cao 40 inches và màn đặt cách thấu kính bao nhiêu?
Bài giải
Hệ quang học đã cho gồm 3 thành phần truyền tia theo thứ tự: Môi trường không khí
chiết suất n1 = 1 → Thấu kính mỏng tiêu cự f → Môi trường không khí chiết suất n1 = 1.
BÀI TẬPProblem4: bai toan thuan
% BAI LAP TRINH PROBLEM 4 - BAI TOAN THUAN
clc
clear all
syms x f % Khai bao 2 bien su dung la vi tri va tieu cu thau kinh
% BUOC 1: NHAP VAO CAC GIA TRI DA BIET
L=input('Nhap vao khoang cach giua vat va man (feet):');
disp('Chuyen sang don vi inches la:');
L=L*11.97 % 1 feet = 11.97 inches
h1=input('Nhap vao chieu cao cua vat (inches):');
h2=input('Nhap vao chieu cao cua anh (inches):');
n1=1; % Chiet suat cua khong khi
% BUOC 2: VIET BIEU THUC CAC MA TRAN TRUYEN QUA VA MA TRAN THAU KINH MONG
M1=[1 x/n1;0 1]; % Ma tran truyen qua moi truong khong khi
M2=[1 0;-1/f 1]; % Ma tran khuc xa qua thau kinh tieu cu f
M3=[1 (L-x)/n1;0 1]; % Ma tran truyen qua khong khi tu thau kinh den vat
M=M3*M2*M1; % Ma tran truyen tia cua ca he quang hoc
BÀI TẬPProblem4: bai toan thuan
% BUOC 3: GIAI HE PHUONG TRINH TIM VI TRI VA TIEU CU THAU KINH
A=M(1,1); % He so A la phan tu dong 1 cot 1 cua ma tran M
B=M(1,2); % He so B la phan tu dong 1 cot 2 cua ma tran M
D=M(2,2); % He so D la phan tu dong 2 cot 2 cua ma tran M
% Theo dinh nghia, A la do khuyech dai, vi vay:
A=-h2/h1; % Dau tru the hien anh va vat nguoc chieu nhau
x=solve(D-1/A); % D = 1/A
disp('Tieu cu cua thau kinh la (inches):')
f=solve(subs(B));
f=double(f) % Chuyen ket qua sang so thap phan
disp('Khoang cach tu thau kinh den vat (feet):')
x=subs(x); % The gia tri f da biet de tinh x
x=x/11.97 % Chuyen tu don vi inches sang feet
BÀI TẬPProblem4: bài toán nghịch
% BAI LAP TRINH PROBLEM 4 - BAI TOAN NGHICH
clc
clear all
syms x f % Khai bao 2 bien su dung la vi tri anh va tieu cu thau kinh
% BUOC 1: NHAP VAO CAC GIA TRI DA BIET
L=input('Nhap vao khoang cach giua vat va man (feet):');
disp('Chuyen sang don vi inches la:');
L=L*11.97 % 1 feet = 11.97 inches
h1=input('Nhap vao chieu cao cua vat (inches):');
h2=input('Nhap vao chieu cao cua anh (inches):');
n1=1; % Chiet suat cua khong khi
% BUOC 2: VIET BIEU THUC CAC MA TRAN TRUYEN QUA VA MA TRAN THAU KINH MONG
M1=[1 x/n1;0 1]; % Ma tran truyen qua moi truong khong khi
M2=[1 0;-1/f 1]; % Ma tran khuc xa qua thau kinh tieu cu f
M3=[1 (L-x)/n1;0 1]; % Ma tran truyen qua tu thau mtr trong thanh thuy tinh
M=M3*M2*M1; % Ma tran truyen tia cua ca he quang hoc
BÀI TẬPProblem4: bài toán nghịch
% BUOC 3: GIAI HE PHUONG TRINH TIM VI TRI VA TIEU CU THAU KINH
A=M(1,1); % He so A la phan tu dong 1 cot 1 cua ma tran M
B=M(1,2); % He so B la phan tu dong 1 cot 2 cua ma tran M
D=M(2,2); % He so D la phan tu dong 2 cot 2 cua ma tran M
% Theo dinh nghia, A la do khuyech dai, vi vay:
A=-h1/h2; % Dau tru the hien anh va vat nguoc chieu nhau
x=solve(D-1/A); % D = 1/A
disp('Tieu cu cua thau kinh la (inches):')
f=solve(subs(B));
f=double(f) % Chuyen ket qua sang so thap phan
disp('Khoang cach tu thau kinh den anh (feet):')
x=subs(x); % The gia tri f da biet de tinh x
x=x/11.97
BÀI TẬPProblem5: bài toán thuận
PROBLEM 5 (trang 48)
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 8cm đặt cách một thấu kính kì có tiêu cự -12cm một khoảng 6cm.
Một vật cao 3cm đặt trên trục chính về phía bên trái thấu kính hội tụ, cách thấu kính hội tụ 24cm,
tìm vị trí và chiều cao của ảnh.
Bài giải:
Hệ quang học đã cho gồm 5 thành phần truyền tia theo thứ tự: Môi trường không
khí → Thấu kính hội tụ có tiêu cự f1 → Môi trường không khí → Thấu kính phân kì có
tiêu cự f2→ Môi trường không khí.
BÀI TẬPProblem5: bài toán thuận
% PROBLEM 5(trang 48) BAI TOAN THUAN
clc
clear all
syms X2 h2 % khai bao bien vi tri anh va chieu cao anh
% BUOC 1:NHAP CAC GIA TRI DA BIET
f1=input('Nhap tieu cu thau kinh thu nhat(m): ');
while f1<0
disp('Thau kinh hoi tu co´ tieu cu duong. Vui long nhap lai');
f1=input('Nhap lai tieu cu thau kinh thu nhat(m): ');
end;
f2=input('Nhap tieu cu thau kinh thu hai(m): ');
while f2>0
disp('Tieu cu cua thau kinh phan ky âm. Vui long nhap lai');
f2=input('Nhap lai tieu cu thau kinh thu hai(m): ');
end;
X1=input('Nhapkhoang cach tu vat toi thau kinh thu nhat(m): ');
h1=input('Chieu cao vat(m): ');
L= input('Khoang cach hai thau kinh(m): ');
%BUOC 2: VIET BIEU THUC MA TRAN TRUYEN QUA VA MA TRAN KHUC
XA
M1=[1 X1;0 1]; % Ma tran truyen qua tu thau kinh thu nhat
toi vat
M2=[1 0;-P1 1];% Ma tran khuc xa cua thau kinh thu nhat
M3=[1 L;0 1]; % Ma tran tru qua kh khi tu th kinh thu 1
toi th kinh thu 2
M4=[1 0;-P2 1];% Ma tran khuc xa cua thau kinh thu hai
M5=[1 X2;0 1]; % Ma tran truyen qua khong khi tu anh den
thau kinh thu hai
M=M5*M4*M3*M2*M1; % Ma tran truyen tia cua ca he quang hoc
% BUOC 3: GIAI PHUONG TRINH TIM VI TRI ANH VA CHIEU CAO ANH
A=M(1,1); % phan tu A la dong 1 cot 1 cua ma tran M
B=M(1,2); % phan tu B la dong 1 cot 2 cua ma tran M
disp('Vi tri anh la(m): ')
X2=double(solve(B))
disp('Chieu cao anh la(m) : ')
h2=double(subs(h1*A))
BÀI TẬPProblem5: bài toán thuận
t thu c
BÀI TẬPProblem5: bài toán nghịch
% PROBLEM 5(trang 48) BAI TOAN NGHICH
clc
clear all
syms x1 h1 %Khai bao bien vi tri va kich thuoc vat
% BUOC 1:NHAP CAC GIA TRI DA BIET
f1=input('Nhap tieu tu cua thau kinh thu nhat(m): ');
while f1<0
disp('Tieu cu thau kinh hoi tu >0. Vui long nhap lai');
disp('Nhap lai tieu cu thau kinh thu nhat(m): ');
end
f2=input('Nhap tieu cu thau kinh thu hai(m): ');
while f2>0
disp('Tieu cu thau kinh phan ki<0. Vui long nhap lai');
disp('Nhap lai tieu cu thau kinh thu hai(m): ');
end
L=input('Nhap khoang cach giua 2 thau kinh(m): ');
x2=input('Nhap vi tri cua anh(m): ');
h2=input('Nhap chieu cao cua anh(m): ');
BÀI TẬPProblem5: bài toán nghịch
%BUOC 2: VIET BIEU THUC MA TRAN TRUYEN QUA VA MA TRAN KHUC XA
M1=[1 x1;0 1];% Ma tran truyen qua tu thau kinh thu nhat toi
vat
M2=[1 0;-1/f1 1]; % Ma tran khuc xa cua thau kinh thu nhat
M3=[1 L;0 1];% Ma tran tru qua kh khi tu th kinh thu nhat den
th kinh thu 2
M4=[1 0;-1/f2 1];% Ma tran khuc xa cua thau kinh thu hai
M5=[1 x2;0 1];% Ma tran truyen qua khong khi tu thau kinh thu
hai den anh
M=M5*M4*M3*M2*M1;% Ma tran truyen tia cua ca he quang hoc
%BUOC 3: GIAI PHUONG TRINH TIM VI TRI ANH VA CHIEU CAO ANH
A=M(1,1); % phan tu A la dong 1 cot 1 cua ma tran M
B=M(1,2); % phan tu B la dong 1 cot 2 cua ma tran M
C=M(2,1); % phan tu C la dong 2 cot 1 cua ma tran M
D=M(2,2); % phan tu D la dong 2 cot 2 cua ma tran M
disp('Vi tri cua vat la: ');
x1=solve(B);%Vat that anh that nen cho B=0;
x1=double(x1)%Chu
yen ket qua ra so thap phan;
disp('Chieu cao cua vat la: ');
h1=subs(h2/A)
t thu c.
Cảm ơn Thầy và các bạn đã theo dõi!