Tổng quan về cồn nhiên liệu
II. Các ảnh hưởng của cồn nhiên liệu khi pha vào xăng
III. Khả năng tương thích của cồn/ xăng sinh học đối
với cơ sở hạ tầng xăng dầu hiện hữu
IV. Tình hình sử dụng xăng sinh học trên thế giới. Các
khuyến cáo về xăng sinh học
V. Các phương pháp phối trộn, tồn trữ và phân phối
xăng sinh học
VI. Thử nghiệm xăng sinh học trên động cơ, ô tô
VII. Đánh giá tác động của khí thải xăng sinh học đến
môi trường
113 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 1987 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Vehicles and greenhouse gas emissions impacts of fuel ethanol, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VEHICLES AND GREENHOUSE GAS EMISSIONS
IMPACTS OF FUEL ETHANOL
INSTRUCTOR: Dr. PHẠM QUANG DỰ
TEAM:
NGUYỄN HUỲNH HƯNG MỸ
VÕ NHƯ HOÀNG PHƯỚC
NGUYỄN ĐÌNH PHÚC
VŨ MÃO
11/1/2013
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
11/1/2013
I. Tổng quan về cồn nhiên liệu
II. Các ảnh hưởng của cồn nhiên liệu khi pha vào xăng
III. Khả năng tương thích của cồn/ xăng sinh học đối
với cơ sở hạ tầng xăng dầu hiện hữu
IV. Tình hình sử dụng xăng sinh học trên thế giới. Các
khuyến cáo về xăng sinh học
V. Các phương pháp phối trộn, tồn trữ và phân phối
xăng sinh học
VI. Thử nghiệm xăng sinh học trên động cơ, ô tô
VII. Đánh giá tác động của khí thải xăng sinh học đến
môi trường
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
11/1/2013
I. Tổng quan về cồn nhiên liệu
II. Các ảnh hưởng của cồn nhiên liệu khi pha vào xăng
III. Khả năng tương thích của cồn/ xăng sinh học đối
với cơ sở hạ tầng xăng dầu hiện hữu
IV. Tình hình sử dụng xăng sinh học trên thế giới. Các
khuyến cáo về xăng sinh học
V. Các phương pháp phối trộn, tồn trữ và phân phối
xăng sinh học
VI. Thử nghiệm xăng sinh học trên động cơ, ô tô
VII. Đánh giá tác động của khí thải xăng sinh học đến
môi trường
I. Tổng quan về cồn nhiên liệu
I.1 Thành phần cồn nhiên liệu
I.2 Tình hình sử dụng cồn nhiên liệu của
các nước trên thế giới
I.1 Thành phần cồn nhiên liệu
Cồn tuyệt đối:
Etanol: min 99 %tt;
Nước: thường < 1 %tt
Tạp chất:
Cồn biến tính:
Etanol: min 92,1 %tt;
Nước: max 1 %tt
Chất biến tính: 1,96 – 4,76 (5) %tt
Tạp chất:
Một số quy định chỉ tiêu cồn tuyệt đối
Một số quy định chỉ tiêu cồn tuyệt đối (tt)
TT TÊN CHỈ TIÊU Định mức Phương pháp thử
Hàm lượng ethanol ở 20oC, % thể tích Min 99,6 BP2001
Hàm lượng ethyl acetate, ppm 9 BP2001
Hàm lượng methanol, ppm 51 BP2001
Hàm lượng furfuron, ppm 0 BP2001
Hàm lượng iso pentanol, ppm 5 BP2001
Hàm lượng n- propanol, ppm 10,6 BP2001
Độ axit (như axit acetic), ppm 10,8 TCVN 1051:1971
Hàm lượng isobutanol, ppm 0 BP2001
Hàm lượng aldehyt (như acetaldehyde), ppm 15 BP2001
Hàm lượng este theo ethyl acetate, ppm 9 BP2001
Hàm lượng cặn không bay hơi, ppm 0,2 DĐVN3-2002
Hàm lượng nước, % khối lượng 0,24 ASTM E 203-01
Hàm lượng nhựa đã rửa dung môi, mg/100ml 0,5 D 381
pH 6,9
Hàm lượng kim loại nặng (Cu, Pb), mg/l - AOAC 2006
Khối lượng riêng ở 15oC, kg/m3 789 ASTM D 1298
Ngoại quan Trong, không tạp chất
Chất lượng cồn tuyệt đối xuất sang Nhật
Ghi chú: dấu “-” là không phát hiện
Tiêu chuẩn kỹ thuật cồn nhiên liệu biến tính
ASTM D 4806 – Yêu cầu kỹ thuật cồn biến tính
TCVN 7716 : 2007 – Yêu cầu kỹ thuật cồn biến tính
Tiêu chuẩn kỹ thuật cồn nhiên liệu biến tính
I.2 Tình hình sử dụng cồn nhiên liệu của các nước trên thế giới
Country
Specifications of ethanol fuel
Anhydrous ethanol Denatured ethanol
US ASTM D 4806
Australia (follow ASTM D 4806)
China GB 18350
(follow ASTM D 4806)
Philippine PNS/DOE QS 007
(follow ASTM D 4806)
Viet Nam TCVN 7716
(follow ASTM D 4806)
Europe EN 15376
Brazil ANP xx
Thailand B.E.xx
Japan JASO M 361
India, Sweden, Poland...
Biến tính cồn
Biến tính cồn:
o Nhằm phân biệt ứng dụng & quản lý
Chất biến tính
o Là các HC nằm trong dải sôi của xăng: xăng
tự nhiên, các thành phần xăng, xăng không
chì (< 2%tt cồn NL)
o Lưu ý các chất biến tính bị cấm sử dụng
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
11/1/2013
I. Tổng quan về cồn nhiên liệu
II. Các ảnh hưởng của cồn nhiên liệu khi pha vào xăng
III. Khả năng tương thích của cồn/ xăng sinh học đối
với cơ sở hạ tầng xăng dầu hiện hữu
IV. Tình hình sử dụng xăng sinh học trên thế giới. Các
khuyến cáo về xăng sinh học
V. Các phương pháp phối trộn, tồn trữ và phân phối
xăng sinh học
VI. Thử nghiệm xăng sinh học trên động cơ, ô tô
VII. Đánh giá tác động của khí thải xăng sinh học đến
môi trường
1. Trị số octan
2. Áp suất hơi bão hòa
3. Đường cong chưng cất
4. Chỉ số DI
5. Hàm lượng oxy
II.1 Ảnh hưởng đến các tính chất lý hóa
1. Trị số octan (RON)
Trị số octan đơn chất của etanol: ~ 108
Trị số octan phối trộn của etanol: 115 - 141
(Technip)
Khi pha cồn vào xăng, RON phụ thuộc thành
phần của xăng nền: theo số liệu thực nghiệm
Xăng nền condensat/napha: 1 %tt etanol
tăng ~ 0,5 - 0,6 đ.v RON;
Xăng thương phẩm (NK & DQR): 1 %tt
etanol tăng ~ 0,3 – 0,4 đ.v RON.
1. Trị số octan (RON)
50
55
60
65
70
75
80
85
90
95
100
0 5 10 15 20 25
% V Etanol
RON
Số liệu đo trên sắc ký khí (condensat)
Số liệu đo trên sắc ký khí (xăng)
Số liệu thực tế trên motor
Số liệu của Hixon thep phương pháp motor
2. Áp suất hơi bão hòa (RVP)
Khi pha etanol vào xăng: áp suất hơi bão hòa hỗn hợp
tăng mạnh trong khoảng từ 1 – 5 %tt etanol
2. Áp suất hơi bão hòa (RVP)
Stt
Nồng độ
etanol %tt
Áp suất hơi bão hòa 37,80C
Etanol 99,5%, 15,45 KPa Etanol 95%, 15,45 KPa
1
2
3
4
5
6
0%
2%
5%
10%
15%
20%
5,88
6,87
6,88
6,86
6,77
6,86
5,88
6,80
6,82
6,80
6,79
6,81
5
6
7
0 5 10 15 20
Nồng độ etanol (%V)
Áp
s
uấ
t
h
ơ
i
b
ão
h
òa
(p
si
)
Etanol 99,5%
Etanol 95%
2. Áp suất hơi bão hòa (RVP)
Khả năng tăng áp suất RVP của các oxygenates: Metanol
> Metanol + TBA (1 : 1) > Etanol > MTBE > TBA...
2. Áp suất hơi bão hòa (RVP)
Stt Mẫu xăng
Thời gian tồn chứa ( tuần )
0 1 2 3 4 5
1
2
3
M1
M2
Mogas 92
6,75
6,82
7,12
6,70
6,72
7,02
6,60
6,61
6,92
6,48
6,52
6,82
6,40
6, 41
6,70
6,30
6,30
6,60
5.6
5.8
6
6.2
6.4
6.6
6.8
7
7.2
7.4
7.6
0 1 2 3 4 5
Thời gian, tuần
RVP, psi
Mẫu 1 Mẫu 2 Mogas 92
3. Đường cong chưng cất
3. Đường cong chưng cất
ẢNH HƯỞNG CỦA NỒNG ĐỘ CỒN 99,5% ĐẾN CÁC ĐIỂM SÔI
CỦA GASOHOL
40
60
80
100
120
140
160
180
0 5 10 15 20 25
% thể tích cồn
N
hi
ệt
đ
ộ
C
Tsđ T10% T50%
T90% Tsc
3. Đường cong chưng cất
ĐƯỜNG CHƯNG CẤT ASTM CỦA XĂNG GỐC VÀ CÁC GASOHOL
PHA CỒN 99,5%
40
60
80
100
120
140
160
180
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
% thể tích cất
N
hi
ệt
đ
ộ
C
XG 90 (BH) XG 90 (BH) + 5%Et XG 90 (BH) + 10%Et
XG 90 (BH) + 15%Et XG 90 (BH) + 20%Et
3. Đường cong chưng cất
Theo TCVN quy định T50% đạt max là 120oC. Tuy không
quy định tối thiểu là bao nhiêu oC, nhưng phù hợp thì
T50%phải có min là 90oC.
Qua đó, ta thấy rằng trong điều kiện sử dụng bình
thường, việc pha chế etanol vào xăng cũng không nên
vượt quá 10% tt.
5. Chỉ số DI (Driveability index)
Chỉ số vận hành DI thể hiện tính tương quan giữa nhiệt
độ các điểm sôi (T10, T50 và T90) và đặc trưng khả năng
khởi động của xe khi động cơ ở trạng thái nguội.
Chỉ số DI có công thức tính như sau:
DI = 1,5 T10 + 3,0 T50 + 1,0 T90
Tính toán thực nghiệm:
Xăng gasohol 92:
DI = 1,5 120,74 + 3,0 149,72 + 1,0 329,72
= 959,99 oF.
Xăng thị trường M92:
DI = 1,5 121,64 + 3,0 160,7 + 1,0 317,84
= 982,4 oF.
5. Chỉ số DI (Driveability index)
Nhận xét:
Giá trị chỉ số DI của gasohol 92 và xăng thị trường gần
bằng nhau chỉ tiêu độ bốc hơi của xăng pha etanol
(gaoshol 92) hoàn toàn đáp ứng được yêu cầu của
động cơ.
Xăng dùng vào mùa hè thường có giá trị DI cao
nhằm cho độ bay hơi và suất tiêu hao nhiên liệu thấp;
Ngược lại, xăng dùng vào mùa đông thường có DI
thấp.
6. Hàm lượng oxy
1. Hiện tượng tách lớp: khả năng hút
ẩm/nhiễm nước dẫn đến tách lớp nhiên liệu
2. Hiện tượng ăn mòn: Ăn mòn thiết bị
II.2 Ảnh hưởng đến tách lớp & ăn mòn
1. Hiện tượng tách lớp
Khả năng hấp thụ nước của gasohol phụ thuộc vào các
yếu tố:
o Thành phần: etanol, ete, thơm, olefin...
o Nhiệt độ
Giảm to đến một ngưỡng nào đó sẽ dẫn đến sự
tách lớp nước – cồn trong nhiên liệu gasohol bị
biến chất
1. Hiện tượng tách lớp
Tăng hàm lượng cồn trong gasohol khả năng hòa tan
nước tăng nhưng không tuyến tính
1. Hiện tượng tách lớp
Khả năng hòa tan nước của gasohol giảm tuyến tính khi
giảm nhiệt độ
1. Hiện tượng tách lớp
Khả năng hòa tan nước tăng khi xăng đã có sẵn hợp
chất đồng dung môi (các oxygenate như: MTBE, TAME,
ETBE), alcohol bậc cao…
Hợp chất đồng dung môi có to tách lớp thấp.
III. Phase separation problem and gasohol additives
1. Hiện tượng tách lớp
Tỷ lệ, %tt
Nhiệt độ ổn định pha của
gasohol pha từ etanol 95%, oC
n-butanol t-butanol
0
0,5
1,0
1,5
2,0
2,5
3,0
36
30
19
12
4
1,0
< 0
36
30
22
16
11
7,5
2,5
0
10
20
30
40
0 1 2 3
n-butanol
t-butanol
Nồng độ etanol, %V
Nhiệt
độ
tách
pha,
độ C
1. Hiện tượng tách lớp
Nhận xét: (tt)
Rượu n-butanol (hoặc ter-butanol) cũng có tác dụng
tăng RON của xăng, đồng thời hai loại cồn này là sản
phẩm phụ của nhà máy sản xuất etanol bằng công
nghệ lên men sinh học (có ở đáy tháp chưng cất
etanol).
Điều này mở ra khả năng dùng etanol công nghiệp
thay cho etanol tuyệt đối để pha chế gasohol
1. Hiện tượng tách lớp
Nhận xét: (tt)
Đề xuất khả năng sử dụng etanol công nghiệp (CN)
một cách hiệu quả:
o Phải có sự cải tiến kết cấu động cơ:
Pha trộn etanol CN vào xăng không phải ở thể
lỏng (không tạo ra gasohol);
Phun trực tiếp etanol CN (thể hơi) và riêng biệt
với xăng vào buồng cháy của động cơ.
1. Hiện tượng tách lớp
Xác định nhiệt độ tách lớp theo tiêu chuẩn ASTM D 6422.
Trước khi xảy ra hiện tượng tách lớp trong nhiên liệu,
luôn có hiện tượng mờ đục xuất hiện có thể quan sát
được.
Nguyên do phổ biến nhất của hiện tượng tách lớp là sự
chênh lệch to giữa ngày và đêm.
1. Hiện tượng tách lớp
Nhiệt độ tách lớp phụ thuộc vào hàm lượng nước, cồn,
HC trong xăng gốc.
Nhận xét:
o Nếu xăng gốc có sự chênh lệch thành phần thơm và olefin thì
có ảnh hưởng đến nhiệt độ tách lớp của gasohol.
Nếu giữ hàm lượng nước không đổi:
Điểm mờ đục hay to tách lớp sẽ thấp nếu tăng hàm
lượng aromatic và olefin trong xăng;
Tăng hàm lượng cồn pha chế thì to tách lớp giảm.
Nếu bỏ qua ảnh hưởng của thành phần xăng gốc thì
phương trình biểu diễn to tách lớp của gasohol theo hàm
lượng nước có thể nhận được bằng đường hồi quy tuyến
tính như hình sau:
1. Hiện tượng tách lớp
Tóm lại, trên cơ sở các dữ liệu thực nghiệm và thu thập
có thể kết luận rằng muốn nhiệt độ tách lớp của gasohol
thấp về mặt kỹ thuật có thể can thiệp bằng một số giải
pháp sau:
Tăng hàm lượng thơm + olefin trong xăng gốc;
Thêm chất chứa oxy (MTBE, ETBE), cồn bậc cao
vào nhiên liệu nhưng vẫn đảm bảo 2,7%kl oxy trong
sản phẩm theo TCVN;
Giảm thiểu ảnh hưởng của độ ẩm đến bể tồn trữ và
phân phối.
1. Hiện tượng tách lớp
2. Hiện tượng ăn mòn
Hiện tượng ăn mòn thiết bị, linh kiện, phụ kiện...
Đối với xăng E5: trương nở chất liệu phi kim loại (một
số chất liệu nhựa, cao su)
Đối với xăng E10: trương nở chất liệu phi kim loại
(một số chất liệu nhựa, cao su)
Đối với E20-E85: ăn mòn thiết bị, linh kiện, phụ kiện
kim loại & trương nở chất liệu phi kim loại
2. Hiện tượng ăn mòn
Các kiểm nghiệm & thực trạng ăn mòn/trương nở:
2. Hiện tượng ăn mòn
Các kiểm nghiệm & thực trạng ăn mòn/trương nở:
2. Hiện tượng ăn mòn
Các kiểm nghiệm & thực trạng ăn mòn/trương nở:
2. Hiện tượng ăn mòn
Các kiểm nghiệm & thực trạng ăn mòn/trương nở:
2. Hiện tượng ăn mòn
Các kiểm nghiệm & thực trạng ăn mòn/trương nở:
2. Hiện tượng ăn mòn
Các kiểm nghiệm & thực trạng ăn mòn/trương nở:
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
11/1/2013
I. Tổng quan về cồn nhiên liệu
II. Các ảnh hưởng của cồn nhiên liệu khi pha vào xăng
III. Khả năng tương thích của cồn/ xăng sinh học đối
với cơ sở hạ tầng xăng dầu hiện hữu
IV. Tình hình sử dụng xăng sinh học trên thế giới. Các
khuyến cáo về xăng sinh học
V. Các phương pháp phối trộn, tồn trữ và phân phối
xăng sinh học
VI. Thử nghiệm xăng sinh học trên động cơ, ô tô
VII. Đánh giá tác động của khí thải xăng sinh học đến
môi trường
1. Các chất liệu, vật liệu tương thích với etanol/gasohol
1. Đặc tính của ethanol gasoline:
Ethanol có thểmài mòn hệthống.
Ethanol là chất dẫn điện
Gasoline là chất cách điện
Ethanol pha trộn tốt với gasoline
Ethanol và nước hòa tan tốt
Gasoline và nước không hòa tan
Hỗn hợp nước/ethanol sẽ táchpha khỏi gasoline khi lượng nướctrong tank đạt đến 1 lượng nhất
định
1. Các chất liệu, vật liệu tương thích với etanol/gasohol
1. Các kim loại không
tương thích:
Aluminum
Brass
Copper Alloys
Lead
Lead Solder
Zinc
Plated steel (lead-tin
alloy) or terne plated
2. Các kim loại tương thích
Carbon steel
Bronze
Stainless steel
(nozzles, drop tubes, fittings, connectors)
Unplated steel (tanks)
Black iron (pipe, fittings, connectors)
1. Các chất liệu, vật liệu tương thích với etanol/gasohol
1. Các loại cao su không
tương thích:
Natural rubber
Cork gasket material
Neoprene (seals only)
Buna-N (seals only)
Urethane rubber
2. Các loại cao su tương thích
Buna-N (hoses, gaskets)
Neoprene rubber (hoses, gaskets)
Nitrile rubber (gaskets, O-rings, seals)
Teflon
Viton (O-rings and seals)
1. Các chất liệu, vật liệu tương thích với etanol/gasohol
1. Các loại polymer
không tương thích:
Polyurethane
PVC
Polyamides (certain manufactured fibers) certain epoxies and polyester resins manufactured between 1970s and 80s
Alcohol-based thread sealant
2. Các loại polymer tương
thích
Reinforced thermoset plastic (rigid fiberglass) for tanks and piping
Thermoplastic (flexible or semi-rigid) used for sumps and flex piping
( tham khảo thêm tại API RP 1626)
1. Các chất liệu, vật liệu tương thích với etanol/gasohol
Fill Pipe
Spill prevention
Drop tube
Overfill / Auto Shut-off
Tank
Gaskets
Bushings
Couplings
Piping
Pipe sealant / adhesive
Flex connectors
Sump
Grommets / boots
Submersible pump / Pump
impeller
Leak detection
Probe
Sensors
Float
Dispenser
Gaskets
Nozzle
Filters
Swivel
Piping
Pump/meter
Hoses
Các thiết bị/vật liệu cần kiểm tra sự tương thích với nhiên liệu E-gasoline
2. Khả năng tương thích của cơ sở hạ tầng hiện hữu để tồn trữ
gasohol
Ethanol, ngay ở 5% hỗn hợp với gasoline vẫn hấp thụtốt nước. Nó có thể hấp thụ nước từ không khí. Khilượng nước bị hấp thụ tăng lên, thì khả năng tách pha sẽxảy ra mà kết quả là hh nước/ethanol sẽ lắng xuống đáytank. Hh này có thể phá hủy tank chứa cũng như bơm,và các thành phần khác của hệ thống, đặc biệt nghiêmtrọng khi lượng nước/ethanol này tồn tại trong tanktrong 1 thời gian dài.
2. Khả năng tương thích của cơ sở hạ tầng hiện hữu để tồn trữ
gasohol
2. Khả năng tương thích của cơ sở hạ tầng hiện hữu để tồn trữ
gasohol
A. HỆ THỐNG KHO CHỨA
I. Công tác chuẩn bị đối với hệ thống
kho chứa:
Lựa chọn tank chứa phù hợp với E-gasoline
Xác nhận tính tương thích của vật liệutồn chứa với E-gasoline. Có thể liên hệvới nhà cung cấp thiết bị về vấn đề nàyvà trang bị những thiết bị mới phùhợp.
Nước là vấn đề đặc biệt nghiêm trọng trong hệthống do vấn đề tách pha. Do đó, hệ thống cần
đảm bảo là không có nước. Để chắc chắn, tất cảcác bích nối tại đỉnh tank cần phải được siết chặt(không có hơi thoát ra và nước vào hệ thống), vàtất cả các bể góp cũng như đê chắn có khả năngchống thấm nước. Bất cứ sự xâm nhập nào củanước cũng cần phải được khắc phục.
Tiếp theo cần phải làm sạch tank và loại bỏ tất cảcáu cặn còn lại trong tank.
Trang bị bộ lọc 10µm cho hệ thống cấp phát
Xác định đúng đường ống nhập liệu (cần sơn
đường ống sao cho dễ nhận biết – API RP 1637color code)
Kiểm tra và hiệu chỉnh các thiết bị đo đếm
2. Khả năng tương thích của cơ sở hạ tầng hiện hữu để tồn trữ
gasohol
III. Kiểm tra cho lần nhập đầu tiên đối với hệ thống kho chứa:
Kiểm tra lại sự tồn tại của nước dưới đáy tank và loại bỏ nếu có trước khi nhậpE-gasoline
Tuân thủ theo quy trình nhập gasoline
Xác nhận vị trí bồn sẽ được nhập
Bơm nên ngừng hoạt động trước quá trình nhập
Cần làm sạch đường ống từ tank đến hệ thống cấp phát.
Thay đổi nhãn mác cho phù hợp
Nhập E-Gasoline vào bồn đến ít nhất 80% dung tích. Lưu giữ ít nhất 7-10ngày
Ngay khi sản phẩm đã ổn định, cần kiểm tra độ kín của hệ thống nhằm đảmbảo độ kín và các thiết bị phát hiện rò rỉ hoạt động ổn định.
Kiểm tra hàm lượng nước dưới đáy tank tại đầu mỗi ca trong 48 giờ đầu tiêntừ lúc nhập liệu. (Cần sử dụng bột nhão tương thích với ethanol, chất kiểm tranày cần phải đặt trong tank trong 1 khoảng thời gian nhất định tùy thuộc vàonhà sản xuất mà thông thường là 10”-30”)
Kiểm tra lượng nước dưới đáy tank hàng ngày
Ký xác nhận trong trường hợp xuất hiện nước dưới đáy tank.
Thay thế bộ lọc nếu bơm hay bộ cấp phát chảy chậm (sau vài tháng sử dụng)
Hiệu chỉnh lại bơm sau 2 tuần vận hành
2. Khả năng tương thích của cơ sở hạ tầng hiện hữu để tồn trữ
gasohol
IV. Quy trình bảo dưỡng đối với hệ thống
kho chứa:
Kiểm tra nước trong đáy tank.
Quy trình vận hành và tồn chứa E-gasoline nên tuânthủ theo tiêu chuẩn API RP 1626
Quy trình làm sạch tank nên tuân theo tiêu chuẩn APIRP 2015
2. Khả năng tương thích của cơ sở hạ tầng hiện hữu để tồn trữ
gasohol Các nguyên nhân gây nhiễm nước trong hệ thống tank chứa
2. Khả năng tương thích của cơ sở hạ tầng hiện hữu để tồn trữ
gasohol
A. HỆ THỐNG BÁN LẺ
Tương tự hệ thống tồn chứa, ta cần đánhgiá sự tương thích của hệ thống hiện hữu
đối với E-gasoline trước khi tiến hành tồnchứa và phân phối.
Các bước chuẩn bị và chuyển đổi tương tự như hệ thốngtồn chứa.
Trang bị bộ lọc 10 µm cho tất cả trạm bán lẻ và bơm.Hoặc có thể sử dụng bộ lọc kiểu “water slug”
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
11/1/2013
I. Tổng quan về cồn nhiên liệu
II. Các ảnh hưởng của cồn nhiên liệu khi pha vào xăng
III. Khả năng tương thích của cồn/ xăng sinh học đối
với cơ sở hạ tầng xăng dầu hiện hữu
IV. Tình hình sử dụng xăng sinh học trên thế giới. Các
khuyến cáo về xăng sinh học
V. Các phương pháp phối trộn, tồn trữ và phân phối
xăng sinh học
VI. Thử nghiệm xăng sinh học trên động cơ, ô tô
VII. Đánh giá tác động của khí thải xăng sinh học đến
môi trường
Lịch sử hình thành & phát triển gasohol
• Cồn đã được nghiên cứu làm nhiên liệu từ đầu những năm 20 của thế kỉ
trước.
• Năm 1931 Brazil đã tiến hành pha cồn vào xăng, đến 1975 thì đã đạt đến
20%
• Năm 1976 Mỹ bắt đầu nghiên cứu về gasohol.
• Trung Quốc bắt đầu sử dụng gasohol từ 6/2004.
• Tại Thái Lan, năm 1985, nhà vua đã khởi xướng dự án hoàng gia về nhiên
liệu sinh học.
• Tại Ấn Độ, xăng pha 5% cồn đã được sử dụng ở 9 bang và 4 tiểu vùng từ
ngày 1/1/2003.
Lịch sử hình thành & phát triển gasohol
Quốc Gia- Vùng lãnh thổ
% Thể tích Ethanol
Nhiên liệu
truyền thống Gasohol
Bắc Mỹ
US 9 - 10
Canada 0,5 max 5 - 10
Trung và
Nam Mỹ
Brazil 1 max 20, (E22), 24 ±1
Chile 5 max
Colombia 10
Rosta Rica 7
Jamaica 10
Paraguay 12
Nam Phi 7,5 max 9,5 max
Australia Australia 10 max
New Zealand < 1 10 max
Lịch sử hình thành & phát triển gasohol
Quốc gia - Vùng lãnh thổ
% Thể tích Ethanol
Nhiên liệu truyền
thống Gasohol
Châu Âu
Germany 5
French 5 max 10 max
England 5
Sweden 5
Spain 5
Denmark 5
Finland 5
Lịch sử hình thành & phát triển gasohol
Sự phân lớp và phụ gia cho gasohol
• Do Ethanol hấp thụ nước rất cao, lượng
nước đó nếu đủ sẽ làm cho Gasohol bị phân
lớp.
• Lượng nước bị hấp thụ phụ thuộc vào nhiệt
độ và hàm lượng của Ethanol.
Sự Phân Lớp
Sự phân lớp và phụ gia cho gasohol
Phụ Gia
• Phụ gia cần cho vào Gasohol nhằm:
– Tránh sự phân lớp.
– Chống ănmòn.
Sự phân lớp và phụ gia cho gasohol
Một số loại phụ gia
1. VpCI-705-Cortec Corporation
Đóng vai trò là chất ức chế ăn mòn,
ổn định nhiên liệu và chống tách
lớp nước cho xăng, diesel và
gasohol.
Cách dùng: 0.1-0.15 vol%
Sự phân lớp và phụ gia cho gasohol
Một số loại phụ gia
2. Ultrazol LZ 8219
Cách dùng: 0.01 – 0.05 vol%
3. GasoLIFT
4. RACOR
Một số nghiên cứu & khuyến cáo cho động cơ sử dụng gasohol
Kết Quả Nghiên Cứu
• Cơ quan hợp tác nghiên cứu (C.R.C.I) đã tiến hành thí nghiệm để xác định
hiệu quả của gasohol 10% về các sự phát tán, tính kinh tế, khả năng dẫn
động của 14 ô tô đời 1980. Họ thấy rằng nếu trộn 10% ethanol vào
gasoline, sẽ có những sự thay đổi quan trọng về sự phát tán, khả năng
dẫn động và hiệu suất.
• Phòng thí nghiệm của công t