Chuyên ngành kinh tế môi trường tuy là một chuyên ngành còn mới đối với Việt Nam nhưng hiện nay nó đã thể hiện là một phần không thể thiếu đối với ngành kinh tế. Ngày nay bộ môn này không chỉ có ảnh hưởng một vài quốc gia mà có ảnh hưởng tới cả một hệ thống các quốc gia trên thế giới. Tôi rất tự hào khi bản thân được học về ngành kinh tế quản lý môi trường, trong quá trình học tập tôi đã tiếp thu được nhiều kiến thức cũng như kinh nghiệm học tập từ thầy cô, bạn bè.
Để tiếp thu các kiến thức từ chuyên ngành ngoài những kiến thức trong sách vở, còn có các kiến thức đúc rút từ kinh nghiệm thực tế mà các thầy cô giáo đã truyền đạt trong quá trình giảng dạy. Trong quá trình học tập tôi cũng tiếp thu được các kiến thức, kinh nghiệm từ những lần đi thực tế đến cơ sở mà nhà trường và khoa tổ chức. Ngoài ra trong thời gian đi thực tập tại công ty Kỹ Nghệ Môi Trường Việt Nam tôi cũng được tham gia một số công việc tại công ty nên đã có cơ hội tìm hiểu công việc, từ đó được tiếp xúc trực tiếp với công việc thực tế áp dụng những kiến thức đã học trong quá trình học tập tại trường.
64 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 1874 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Xác định mức sẵn lũng chi trả đối với các sản phẩm thân thiện với môi trường - Trường hợp đánh giá mức độ chấp nhận của thị trường đối với sản phẩm túi thân thiện với môi trường - Thực trạng và giải pháp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ TỐT NGHIỆP
Tờn đề tài: Xỏc định mức sẵn lũng chi trả đối với cỏc sản phẩm thõn thiện với mụi trường. Trường hợp đỏnh giỏ mức độ chấp nhận của thị trường đối với sản phẩm tỳi thõn thiện với mụi trường. Thực trạng và giải phỏp.
MỤC LỤC
Danh mục cỏc chữ viết tắt
CVM: phương phỏp đỏnh giỏ ngẫu nhiờn
HPM: phương phỏp chi phớ hưởng thụ
TCM: phương phỏp chi phớ du lịch
WTP: sẵn lũng chi trả
WTA: sẵn lũng chấp nhận
Trang
Danh mục bảng, biểu, sơ đồ, hỡnh vẽ
Bảng 2.1.2: bảng khảo sỏt 100 khỏch hàng về mức………………………32
độ sử dụng tỳi ni lụng tại một số siờu thị lớn trờn địa
bàn thành phố Hà Nội
Bảng 3.2: kết quả hồi quy WTP theo cỏc biến độc ……………………....40
lập (E, I, A)
hỡnh 1.1: một số hỡnh ảnh tỳi sinh thỏi……………………………………12
Hỡnh 2.1.1: hỡnh ảnh của một người đi siờu thị…………………………...27
Hỡnh 2.1.2.1: biểu đồ thể hiện khu vực phỏt sinh tỳi …………………….31
ni lụng trờn địa bàn thành phố Hồ Chớ Minh
Hỡnh 2.1.2.2: biểu đồ thể hiện mức độ sử dụng tỳi ni…………………….32
lụng tại một số siờu thị trờn địa bàn thành phố Hà Nội
Trang
MỞ ĐẦU …………………………………………………………6
Chương 1-Tổng quan về cỏc sản phẩm thõn thiện với……………….10
mụi trường và cỏc phương phỏp định giỏ sản phẩm
1.1. Tổng quan về cỏc sản phẩm thõn thiện với mụi trường…………….10
1.2. Cỏc phương phỏp định giỏ sản phẩm……………………………….15
1.2.1. Phương phỏp khụng sử dụng đường cầu………………………….15
1.2.2. Phương phỏp sử dụng đường cầu…………………………………21
Chương 2-Thực trạng sử dụng tỳi thõn thiện với mụi……………….25
trường tại siờu thị Metro
2.1. Giới thiệu về hệ thống siờu thị Metro……………………………….25
2.1.1. Trờn thế giới………………………………………………………25
2.1.2. Tại Việt Nam……………………………………………………...29
2.2. Thuận lợi và khú khăn khi sử dụng tỳi thõn thiện với ……………...34
mụi trường tại siờu thị Metro trờn địa bàn thành phố Hà Nội
2.2.1. Thuận lợi …………………………………………………………34
2.2.2. Khú khăn………………………………………………………….36
Chương 3-Xỏc định mức sẵn lũng chi trả (WTP) cho tỳi …………...37
thõn thiện với mụi trường tại siờu thị Metro thuộc huyện
Từ Liờm, thành phố Hà Nội
3.1. Phương phỏp đỏnh giỏ………………………………………………37
3.1.1. Thiết lập bảng hỏi (bảng hỏi được đưa ra trong phần phụ lục)…...37
3.1.2. Đối tượng điều tra………………………………………………...38
3.1.3. Tiến hành điều tra………………………………………………....38
3.2. Xử lý số liệu điều tra………………………………………………...40
3.3. Tổng hợp và giải thớch kết quả……………………………………....42
3.4. Giải phỏp…………………………………………………………….42
3.4.1. Xõy dựng chớnh sỏch phự hợp…………………………………...44
3.4.2. Hỗ trợ về tài chớnh……………………………………………….44
3.4.3. Cụng nghệ sản xuất tỳi…………………………………………..45
3.4.4. Quảng bỏ hỡnh ảnh tỳi thõn thiện với mụi trường……………….47
tuyờn truyền nõng cao nhận thức của người dõn
3.4.5. Mở rộng hợp tỏc quốc tế…………………………………………49
3.5. Kiến nghị…………………………………………………………...50
3.5.1. Kiến nghị đối với nhà nước và cấp quản lý……………………...50
3.5.2. Kiến nghị đối với doanh nghiệp………………………………….53
3.5.3. Kiến nghị đối với người tiờu dựng……………………………….57
KẾT LUẬN…………………………………………………………….59
MỞ ĐẦU
♠
Chuyờn ngành kinh tế mụi trường tuy là một chuyờn ngành cũn mới đối với Việt Nam nhưng hiện nay nú đó thể hiện là một phần khụng thể thiếu đối với ngành kinh tế. Ngày nay bộ mụn này khụng chỉ cú ảnh hưởng một vài quốc gia mà cú ảnh hưởng tới cả một hệ thống cỏc quốc gia trờn thế giới. Tụi rất tự hào khi bản thõn được học về ngành kinh tế quản lý mụi trường, trong quỏ trỡnh học tập tụi đó tiếp thu được nhiều kiến thức cũng như kinh nghiệm học tập từ thầy cụ, bạn bố.
Để tiếp thu cỏc kiến thức từ chuyờn ngành ngoài những kiến thức trong sỏch vở, cũn cú cỏc kiến thức đỳc rỳt từ kinh nghiệm thực tế mà cỏc thầy cụ giỏo đó truyền đạt trong quỏ trỡnh giảng dạy. Trong quỏ trỡnh học tập tụi cũng tiếp thu được cỏc kiến thức, kinh nghiệm từ những lần đi thực tế đến cơ sở mà nhà trường và khoa tổ chức. Ngoài ra trong thời gian đi thực tập tại cụng ty Kỹ Nghệ Mụi Trường Việt Nam tụi cũng được tham gia một số cụng việc tại cụng ty nờn đó cú cơ hội tỡm hiểu cụng việc, từ đú được tiếp xỳc trực tiếp với cụng việc thực tế ỏp dụng những kiến thức đó học trong quỏ trỡnh học tập tại trường.
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Tỏc hại của tỳi ni lụng
Giả sử mỗi ngày mỗi người Việt Nam sử dụng 1 tỳi ni lụng/1 ngày nghĩa là một ngày cú 86 triệu tỳi ni lụng được sử dụng. Mỗi năm cú 31,4 tỉ tỳi ni lụng được sử dụng, cú khối lượng tương đương với 1 triệu tấn nhựa. Tuy ở nước ta chưa cú thống kờ cụ thể nhưng con số trờn đó cho thấy số lượng tỳi ni lụng và tỏc động đến mụi trường ngày một tăng. Như trờn đó nờu lờn thực trạng do cỏc đặc tớnh thuận lợi mà tỳi ni lụng mang lại nhưng bờn cạnh đú lại để lại hậu quả đú là sự ụ nhiễm mụi trường và từ đú ảnh hưởng đến sức khoẻ của con người.
Sự phỏt triển của cỏc siờu thị
Do tỡnh hỡnh kinh tế ngày càng tăng nhu cầu của con người càng đũi hỏi cao hơn đặc biệt là trong những năm gần đõy và chớnh điều này làm cho một loạt cỏc hệ thống siờu thị ra đời buụn bỏn cỏc loại hàng hoỏ rất phong phỳ và đa dạng. Do đú khỏch hàng đến với siờu thị ngày một tăng. Sự phỏt triển siờu thị là tất yếu, cỏc siờu thị đó phỏt triển ở cỏc nước phỏt triển như Phỏp từ những năm 1930 và là hỡnh thức bỏn lẻ được ưa chuộng và khụng thể thiếu ở những nước này. Tuy siờu thị mới chỉ phỏt triển ở cỏc nước Chõu Á như Thỏi Lan, Trung Quốc trong vũng 20 năm trở lại đõy nhưng siờu thị đó chiếm vị trớ quan trọng trong hoạt động thương mại. Tại Việt Nam những năm gần đõy hệ thống bỏn lẻ càng ngày càng tăng do nhu cầu của khỏch hàng. Tốc độ bỏn lẻ bỡnh quõn của thị trường Việt Nam là 15-20%/năm doanh số đặt khoảng 270 ngàn tỷ đồng sấp xỉ 18 tỷ USD. Cỏc siờu thị tập chung chủ yếu là ở cỏc thành phố lớn nơi mà cú thu nhập cao, dõn số đụng như cỏc thành phố lớn thành phố Hồ Chớ Minh, Hà Nội…Riờng thành phố Hồ Chớ Minh theo thống kờ năm 2005 cú 81 siờu thị cỏc loại trong đú cú 41 siờu thị kinh doanh tổng hợp và 40 siờu thị kinh doanh chuyờn ngành. Theo thống kờ của Sở Thương mại Hà Nội, số lượng cỏc siờu thị, trung tõm thương mại trờn địa bàn thành phố tăng gấp 3 lần trong thời gian từ 2000 - 2006. Do hệ thống siờu thị phỏt triển như vậy nờn thực trạng sử dụng tỳi ni lụng trong siờu thị ngày càng tăng và là vấn đề mụi trường núng hiện nay.
Giải phỏp đưa ra
Để cải thiện tỡnh hỡnh trờn một giải phỏp được đưa ra đú là sử dụng tỳi thõn thiện với mụi trường (hay cũn gọi là tỳi eco-bag một loại tỳi sinh thỏi) cú thể sử dụng nhiều lần thay cho tỳi ni lụng. Hiện nay đó cú một số siờu thị thực hiện chương trỡnh này vậy để nhõn rộng chương trỡnh này ra tụi thực hiện chuyờn đề nghiờn cứu này với mục đớch chớnh là tớnh mức sẵn lũng chi trả đối với loại tỳi sinh thỏi để xem xột mức độ chấp nhận sản phẩm này từ thị trường đối với sản phẩm này, từ đú cú thể mở rộng chương trỡnh sử dụng tỳi sinh thỏi thay cho tỳi ni lụng tại cỏc siờu thị.
2. Mục tiờu nghiờn cứu
Hiện nay số lượng siờu thị ngày một tăng và khỏnh hàng đến với cỏc siờu thị ngày một đụng tăng khả năng tiờu thụ hàng húa và doanh thu bỏn hàng nhưng bờn cạnh đú là sự gia tăng việc sử dụng tỳi ni lụng tại cỏc siờu thị này. Mỗi khỏch hàng khi đến siờu thị khi mua hàng đều được cỏc nhõn viờn siờu thị phỏt cho cỏc tỳi ni lụng để đựng hàng hoỏ đó mua. Vậy với số lượng khỏch hàng đụng như vậy mà mỗi lần mua hàng khụng phải chỉ dựng một chiếc tỳi mà cú thể hai, ba chiếc hoặc nhiều hơn nữa…Nếu tớnh toỏn cụ thể ra rất nhiều tỳi ni lụng được sử dụng trong một ngày.
3. Đối tượng và phạm vi nghiờn cứu
- Đối tượng nghiờn cứu: tỳi thõn thiện với mụi trường (eco-bag)
- Địa điểm nghiờn cứu: Siờu thị Metro tại huyện Từ Liờm, Thành Phố Hà Nội
- Phạm vi khụng gian: Cỏc hệ thống siờu thị đó sử dụng tỳi sinh thỏi.
- Phạm vi thời gian: Trong khoảng thời gian thực tập của sinh viờn từ 1/03/2009 đến 29/04/2009.
- Phạm vi khoa học: Do hạn chế của năng lực và thời gian nờn quỏ trỡnh nghiờn cứu cũn hạn chế nhưng vẫn đảm bảo quy trỡnh khoa học.
4. Phương phỏp nghiờn cứu
4.1. Phương phỏp đỏnh giỏ ngẫu nhiờn (CVM)
Là phương phỏp được sử dụng để đỏnh giỏ hàng hoỏ chất lượng mụi trường, đõy là phương phỏp xõy dựng thị trường ảo thụng qua mức sẵn lũng chi trả (WTP) hay sẵn long chấp nhận (WTA) của người được hỏi.
4.2. Phương phỏp điều tra phỏng vấn trực diện
Là phương phỏp phúng vấn trực tiếp người được hỏi. Sau khi thiết lập bảng hỏi sao cho phự hợp với mục đớch nghiờn cứu. Người được hỏi sẽ dựng bảng hỏi đi phỏng vấn trực tiếp cỏc đối tượng phự hợp với yờu cầu đề ra. Đõy là phương phỏp đưa lại kết qủa nghiờn cứu cao và tương đối chớnh xỏc.
4.3. Phương phỏp thực địa
Là phương phỏp đi đến tận địa điểm nghiờn cứu để tiến hành điều tra, phương phỏp này khỏch quan mang lại kết quả cao do đi đến tận nơi thực địa.
4.4. Phương phỏp nghiờn cứu tài liệu
Là phương phỏp sử dụng tài liệu để phục vụ cho quỏ trỡnh nghiờn cứu tỡm hiểu. Trong quỏ trỡnh nghiờn cứu việc tham khảo tài liệu là rất cần thiết, để tăng tớnh thuyết và tạo cơ sở cho đề tài thỡ sử dụng phương phỏp này rất cần thiết.
4.5. Phương phỏp tổng hợp số liệu bằng Excel
Là phương phỏp sử dụng chương trỡnh Excel chạy chương trỡnh tớnh toỏn cỏc dữ liệu đó thu thập được trong quỏ trỡnh điều tra. Đõy là phương phỏp thường xuyờn được sử dụng do phần mềm dễ sử dụng, tớnh toỏn đưa lại kết quả cần thiết chớnh xỏc cho người sử dụng.
5. Kết cấu của đề tài
Kết cấu của đề tài này bao gồm 3 phần mở bài, nội dung và kết luận, trong đú nội dung chớnh của bài nằm trong phần thứ hai nờu trờn. Phần chớnh sẽ được phõn tớch theo cỏc chương sau:
Chương 1-Tổng quan về cỏc sản phẩm thõn thiện với mụi trường và cỏc phương phỏp định giỏ sản phẩm.
Chương 2-Thực trạng sử dụng tỳi sinh thỏi tại siờu thị Metro
Chương 3-Xỏc định mức sẵn long chi trả (WTP) cho tỳi thõn thiện với mụi trường tại siờu thị Metro thuộc huyện Từ Liờm, thành phố Hà Nội.
Chương 1-TỔNG QUAN VỀ SẢN PHẨM THÂN THIỆN VỚI MễI TRƯỜNG VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ HÀNG HOÁ MễI TRƯỜNG
1.1. Tổng quan về sản phẩm thõn thiện với mụi trường
Sản phẩm thõn thiện với mụi trường là: là cỏc sản phẩm mà trong quỏ trỡnh sản xuất cũng như trong quỏ trỡnh tiờu dựng sản phẩm, mà sản phẩm khụng cú hại cho con người và cho mụi trường. Sản phẩm thõn thiện với mụi trường cũn được gọi là sản phẩm “xanh”.
Lý do sản xuất và tiờu dựng cỏc sản phẩm thõn thiện với mụi trường:
+ Hiện nay do cỏc vấn đề mụi trường luụn là đề tài núng bỏng, con người tỏc động vào mụi trường ngày càng tăng như việc tiờu dựng và sản xuất, việc sinh hoạt hàng ngày…Vậy để hạn chế những tỏc động tiờu cực như thải cỏc chất độc hại, khớ hại. bụi…cỏc doanh nghiệp hiện nay đang chỳ trọng vào cụng việc sản xuất cỏc sản phẩm khụng gõy hại cho mụi trường hay cũn gọi là cỏc sản phẩm “xanh”- sản phẩm thõn thiện với mụi trường.
+ Đời sống của người dõn ngày càng được nõng cao, ý thức bảo vệ mụi trường càng cao do vậy khi họ tiờu dựng cỏc sản phẩm hàng hoỏ họ luụn chỳ trọng cỏc sản phẩm thõn thiện với mụi trường cỏc sản phẩm mà khụng gõy hại cho mụi trường đặc biệt là ở cỏc nước phỏt triển như Mỹ, cỏc nước Chõu Âu là thị trường khú tớnh về việc tiờu dựng sản phẩm. Do vậy để tạo tớnh cạnh tranh cho sản phẩm của mỡnh cỏc doanh nghiệp sản xuất luụn tỡm cỏch để tạo ra cỏc sản phẩm mới, thõn thiện bằng cỏch cải tiến cụng nghệ, giảm việc sử dụng cỏc tài nguyờn tự nhiờn, hạn chế cỏc đầu vào sản phẩm, tỏi chế quay vũng cỏc chất thải để hạn chế đưa ra mụi trường. Như vậy chớnh sự lựa chọn nhận thức của khỏch hàng mà buộc cỏc doanh nghiệp phải luụn thay đổi nhận thức và hành động theo hướng cú lợi cho mụi trường.
+ Cựng với sự phỏt triển của kinh tế thỡ tỏc động của con người vào mụi trường ngày một tăng, đặc biệt là ở cỏc nước đang phỏt triển đang là một thực trạng do cơ sở vật chất kỹ thuật về xử lý vẫn cũn hạn chế và lạc hậu. Vậy để vừa phỏt triển kinh tế vừa đảm bảo cho mụi trường trong lành vấn đề đặt ra để hướng tới phỏt triển bền vững giảm cỏc tỏc động tới mụi trường thỡ việc xử lý chất thải, khớ thải, sản phẩm thõn thiện với mụi trường, cụng nghệ thõn thiện với mụi trường luụn được đặt lờn hàng đầu.
Sự phỏt triển của cỏc sản phẩm thõn thiện với mụi trường
Cựng với yếu tố mụi trường được con người chỳ trọng vào những năm 80 của thế kỷ 20 thỡ dần dần cỏc dũng sản phẩm thõn thiện với mụi trường cũng nhanh và được người tiờu dựng ưa sử dụng. Sản phẩm sinh thỏi được thiết kế để cú được những tớnh năng thõn thiện với mụi trường. Những sản phẩm này cú thể được sản xuất từ vật liệu tỏi chế hoặc nguyờn vật liệu sinh khối. Trong quỏ trỡnh sản xuất giảm thiểu nguồn năng lượng và nước để giảm chi phớ sản xuất cũng như ớt gõy ụ nhiễm mụi trường. Trong quỏ trỡnh sử dụng, sản phẩm này cũng gúp phần tiết kiệm nước, năng lượng, giảm thiểu khớ thải, chất thải và những nhu cầu về xử lý chất thải sau đú. Sản phẩm sinh thỏi cũng được thiết kế nhằm bảo đảm khả năng tỏi chế, tỏi sử dụng và phục hồi. Sản phẩm sinh thỏi thường đi kốm với nhón hiệu sinh thỏi loại I, loại II hoặc loại III, theo bộ tiờu chuẩn ISO 14000. Cỏc sản phẩm thõn thiện với mụi trường đa dạng về cỏc chủng loại như từ xe ụ tụ, xe mỏy, ti vi, tủ lạnh… đến những chiếc tỳi nhỏ tiện dụng và khụng gõy hại cho mụi trường và con người đú là tỳi thõn thiện với mụi trường hay cũn gọi là tỳi sinh thỏi được chế tạo từ vải, sợi…cú thể sử dụng được nhiều lần, dễ phõn huỷ ngoài mụi trường khi đưa ra bói chụn lấp. Dưới đõy là một số hỡnh ảnh về mẫu tỳi sinh thỏi.
Hỡnh 1.1: Một số hỡnh ảnh tỳi sinh thỏi (nguồn www.vovnews.vn)
Để giới thiệu cho người tiờu dựng biết đến cỏc sản phẩm thõn thiện với mụi trường ngoài việc quảng bỏ trờn cỏc phương tiện truyền hỡnh sỏch bỏo cũn tổ chức cỏc hội chợ triển lóm về cỏc mặt hàng “xanh”. Cú đủ cỏc loại sản phẩm thõn thiện với mụi trường của cỏc hóng như hóng xe lõu đời Toyota nổi tiếng với việc sử dụng cỏc cụng nghệ để hạn chế việc thải khớ thải ra mụi trường và tiết kiệm nhiờn liệu một cỏch tối đa như xe thể thao Toyota Prius GT với hệ thống cụng nghệ Hybrid, xe Toyota Vios 1.5E là mẫu xe tiết kiệm nhiờn liệu nhất của hóng. Cú khỏ nhiều cỏc cụng ty của Nhật Bản với nhiều sản phẩm và giải phỏp độc đỏo, như: hóng Ohashi giới thiệu hệ thống toilet tia nước cú thể dịch chuyển; Cụng ty EBARA với sản phẩm bơm, thiết bị màng lọc, mụ hỡnh thiết bị tạo nước sạch từ nước bẩn; Cụng ty Mitsubishi giới thiệu nguyờn liệu xõy dựng sinh thỏi… Tại Việt Nam là một nước đang phỏt triển việc tiờu dựng hàng hoỏ ngày càng tăng do nhu cầu của xó hội và bờn cạnh đú việc đang phải đối mặt với cỏc vấn đề mụi trường ngày càng cao do việc ụ nhiễm khụng khớ, bụi bẩn, nguồn nước…do cụng nghệ cũn lạc hậu và nhận thức của người dõn cũn hạn chế, nờn vấn đề sử dụng cỏc sản phẩm sinh thỏi đang được khuyến khớch từ cỏc nhà quản lý và cỏc nhà hoạch định chớnh sỏch. Vậy vấn đề đặt ra là làm thế nào để khuyến khớch cỏc doanh nghiệp hướng vào sản xuất cỏc sản phẩm sinh thỏi và người tiờu dựng chỳ trọng sử dụng ưu tiờn cho cỏc sản phẩm “xanh”. Hiện nay tại Việt Nam cú một số doanh nghiệp hướng vào sản xuất cỏc mặt hàng thõn thiện với mụi trường cú một số cỏc hiệp hội doanh ngiệp như Hội Bảo vệ Thiờn nhiờn Mụi trường Việt Nam; Trung tõm bảo tồn sinh vật biển và cộng đồng; Cụng ty STEPRO với những sản phẩm là lũ đốt rỏc thải cụng nghiệp, lũ đốt rỏc thải y tế, cỏc hệ thống cung cấp nước sạch; Trung tõm sản xuất sạch Việt Nam, cụng ty mụi trường đụ thị Hà Nội (URENCO) đưa đến sản phẩm phõn bún chế tạo từ rỏc hữu cơ sau khi đó phõn loại và tỳi ecobag (tỳi thõn thiện với mụi trường) được sử dụng thay cho tỳi ni lụng được người tiờu dựng chỳ ý…
Tiờu dựng sản phẩm thõn thiện với mụi trường hiện nay đang là xu hướng, khụng chỉ tại cỏc nước phỏt triển trờn thế giới nơi mà cú cuộc sống cao cụng nghệ phỏt triển. Tại cỏc quốc gia này nhận thức về vấn đề mụi trường cao, cú nguồn tài chớnh để tỡm hiểu và phỏt triển cụng nghệ thõn thiện với mụi trường. Cũn tại cỏc nước đang phỏt triển và kộm phỏt triển vấn đề về mụi trường hiện đang rất khú giải quyết, do thiếu kiến thức và kinh phớ, kinh nghiệm. Do vậy cần thiết phải cải thiện tỡnh hỡnh mụi trường tại cỏc quốc gia này, đặc biệt nờn tạo điều kiện giỳp đỡ và tỡm cỏc phương phỏp phự hợp để giảm những tỏc động tiờu cực đối với mụi trường. Biện phỏp được khuyến khớch tại cỏc quốc gia đú là tiờu dung cỏc sản phẩm thõn thiện với mụi trường. Bằng biện phỏp này cú thể khuyến khớch nhà sản xuất hướng tới ỏp dụng cụng nghệ “xanh”, khuyến khớch người tiờu dựng hướng tới sử dụng cỏc sản phẩm khụng gõy hại tới mụi trường. Như vậy sản phẩm thõn thiện với mụi trường khuyến khớch được sử dụng và nờn mở rộng trong tương lai.
Hỡnh 1.2: Hệ thống bỡnh lọc nước của cụng ty Đức Việt
(nguồn: www.vnn.vn)
Bờn cạnh đú hiện nay người tiờu dựng đún nhận cỏc sản phẩm sinh thỏi một cỏch tớch cực như tại hụi chợ triển lóm cỏc sản phẩm sinh thỏi vào thỏng 3 năm 2008 đó cú rất nhiều người tham quan cỏc gian hàng tỡm hiểu thụng tin về cỏc mặt hàng thõn thiện với mụi trường của cỏc doanh nghiệp trong và ngoài nước. Hiện nay cỏc mặt hàng “xanh” càng ngày càng phổ biến và được người tiờu dựng ưa chuộng mặc dự vậy bờn cạnh đú người dõn mới chỉ biết đến cỏc mặt hàng này chưa cú hiểu biết sõu sắc về cỏc sản phẩm thõn thiện với mụi trường nờn việc sử dụng cỏc sản phẩm này cũn hạn chế. Cho nờn việc tuyờn truyền đưa cỏc thụng tin về sản phẩm cũng như tuyờn truyền giỏo dục người dõn để hiểu được tầm quan trọng của việc sử dụng sản phẩm thõn thiện với mụi trường đang được cỏc nhà quản lý quan tõm và xỳc tiến hành động.
1.2. Phương phỏp định giỏ sản phẩm
Trờn thị trường mỗi cỏ nhõn đều cú những thụng tin khỏ rừ ràng tuỳ thuộc vào những lời quảng cỏo cung cấp thụng tin, để dựng làm cơ sở cho sự đỏnh giỏ và chọn lựa sản phẩm của họ. Mỗi cỏ nhõn dựa trờn những thụng tin đú đỏnh giỏ được số lượng, chất lượng và giỏ cả sản phẩm mà họ sẽ mua. Nhưng bờn cạnh đú hàng hoỏ và dịch vụ mụi trường khụng cú giỏ thị trường và khú lũng xỏc định được giỏ trị đớch thực và tầm quan trọng của chỳng. Trong tổng giỏ trị của hàng hoỏ cú những vấn đề dựa trờn cơ sở giỏ thị trường như giỏ trị sử dụng và giỏ trị phi sử dụng. Phần lớn cỏc giỏ trị cũn lại khú xỏc lập trờn cơ sở giỏ thị trường nhưng phải đặt trong bối cảnh kinh tế thị trường, cỏc nhà kinh tế cho rằng phải dựa trờn nguyờn lý, lý thuyết đó cú của kinh tế học. Để tiếp cận đỏnh giỏ hàng hoỏ mụi trường cú hai phương phỏp để đỏnh giỏ đú là phương phỏp đỏnh giỏ hàng hoỏ thụng qua đường cầu (theo Marshall hoặc Hicks), và phương phỏp khụng thụng qua đường cầu. Để làm rừ hơn sau đõy tụi xin trỡnh bày cụ thể về hai phương phỏp trờn.
1.2.1. Phương phỏp khụng sử dụng đường cầu
Khỏi niệm: phương phỏp khụng sử dụng đường cầu đõy là phương phỏp khi đỏnh giỏ khụng cần thiết phải sử dụng mụ hỡnh hàm cầu mà dựa trờn nguyờn lý đỏnh giỏ, kết hợp cỏc mụ hỡnh đó cú, cỏc nguyờn lý và sự biến động trong mụi trường.
Sau đõy là cỏc phương phỏp khụng sử dụng đường cầu:
Phương phỏp liều lượng đỏp ứng
- Khỏi niệm: phương phỏp liều lượng đỏp ứng là sự thay đổi nào đú của cỏc nhõn tố đưa vào mụi trường như cỏc chất độc hại…thỡ gõy ra cỏc phản ứng tỏc động lại từ phớa mụi trường. Sự phản ứng tỏc động đú tương ứng với liều lượng tăng lờn làm thay đổi mụi trường dẫn đến thay đổi giỏ trị trong kinh tế do đú xỏc định được thiệt hại về giỏ là bao nhiờu.
- Cỏc bước tiến hành:
Bước 1: Xỏc định yếu tố mụi trường đưa vào tớnh toỏn trong đú cú hai nhõn tố quan trọng đú là nhõn tố gõy ra phản ứng (nhiệt độ, độ ẩm, chất độc hại) và nhõn tố bị tỏc động (nhõn tố bị phản ứng) do thay đổi của nhõn tố tỏc động.
Bước 2: Đo lường cỏc nhõn tố tỏc động và bị tỏc động thong qua cỏc phương tiện kỹ thuật, số liệu, dữ liệu thu thập cú căn cứ của hai yếu tố cơ bản là nhõn tố tỏc động và bị tỏc động.
Bước 3: Xỏc định mụ hỡnh quan hệ giữa liều lượng tỏc động và nhõn tố bị tỏc động trong mối quan hệ y = f(x) với
y: là nhõn tố bị tỏc động
x: là nhõn tố tỏc động
mỗi liều lượng tỏc động của x dẫn đến sự biến của y.
Bước 4: Xem xột mối quan hệ và tớnh toỏn giỏ trị
+ Trong xem xột mối quan hệ cú thể quy đổi về tỷ lệ % nào đú giữa nhõn tố tỏc động và bị tỏc động để xem xột mối quan hệ tương đồng, xỏc định xu thế biến thiờn, trong bối cảnh mụ hỡnh xem xột ở nhiều vị trớ khỏc nhau.
+ Việc tớnh toỏn giỏ trị phải căn