Đề tài: “Xác ñịnh phương pháp chọn tham số cho bộ ñiều
khiển PSS1A”sẽcung cấp một phương pháp nghiên cứu mới trong
phân tích ổn ñịnh các dao ñộng nhỏcủa hệthống ñiện. PSS1A là thiết
bị ñiều khiển phụ, ñược sửdụng kết hợp với hệthống kích từtự ñộng
ổn ñịnh ñiện áp máy phát(AVR), cung cấp một tín hiệu ñiều khiển ñể
tăng cường sựlàm giảm các dao ñộng trong hệthống và mởrộng giới
hạn truyền tải ñiện, từ ñó làm tăng khảnăng hoạt ñộng tin cậy và chất
lượng ñiện năng của hệthống.
26 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2067 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Xác định phương pháp chọn tham số cho thiết bị điều khiển pss1a, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-1-
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
NGUYỄN TRUNG CƯỜNG
XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP CHỌN THAM SỐ CHO
THIẾT BỊ ĐIỀU KHIỂN PSS1A
Chuyên ngành: Tự ñộng hóa
Mã số: 60.52.60
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
Đà Nẵng - Năm 2011
-2-
Công trình ñược hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TSKH. Nguyễn Doãn Phước
Phản biện 1 : PGS.TS. Bùi Quốc Khánh
Phản biện 2 : TS. Nguyễn Anh Duy
Luận văn ñược bảo vệ tại Hội ñồng chấm Luận văn tốt
nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật, họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 15
tháng 01 năm 2011.
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng;
- Trung tâm Học liệu, Đại học Đà Nẵng.
-3-
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
Đề tài: “Xác ñịnh phương pháp chọn tham số cho bộ ñiều
khiển PSS1A” sẽ cung cấp một phương pháp nghiên cứu mới trong
phân tích ổn ñịnh các dao ñộng nhỏ của hệ thống ñiện. PSS1A là thiết
bị ñiều khiển phụ, ñược sử dụng kết hợp với hệ thống kích từ tự ñộng
ổn ñịnh ñiện áp máy phát(AVR), cung cấp một tín hiệu ñiều khiển ñể
tăng cường sự làm giảm các dao ñộng trong hệ thống và mở rộng giới
hạn truyền tải ñiện, từ ñó làm tăng khả năng hoạt ñộng tin cậy và chất
lượng ñiện năng của hệ thống.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài là nghiên cứu vai trò, chức năng
của bộ ñiều khiển PSS1A (Power System Stabilizer) và xác ñịnh bộ
tham số cho nó.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Hệ thống kích từ cho máy phát ñiện của một nhà máy thủy ñiện
Phạm vi nghiên cứu: Nhà máy thủy ñiện hiện có trong nước.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu mô hình của bộ ñiều khiển PSS1A và các ñối
tượng có tham gia vào quá trình ñiều khiển trên cơ sở lý thuyết
- Xây dựng mô hình mô phỏng ñể kiểm chứng trên phần mềm
Matlab-Simulink
-4-
- Trên cơ sở các kết quả thu ñược trên các mô hình mô phỏng,
rút ra các ñánh giá, kết luận
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiển của ñề tài
Đề tài: “Xác ñịnh phương pháp chọn tham số cho bộ ñiều
khiển PSS1A” là một hướng nghiên cứu mới trong ñiều khiển ổn ñịnh
các dao ñộng nhỏ trong hệ thống ñiện.Góp phần nâng cao tính ổn ñịnh
và nâng cao chất lượng ñiện năng của hệ thống ñiện. Nghiên cứu
thành công ñề tài này sẽ có ý nghĩa quan trọng trong việc nghiên cứu
nâng cao sự ổn ñịnh và chất lượng ñiện năng của hệ thống ñiện.
6. Cấu trúc luận văn
Luận văn ñược trình bày thành 4 chương như sau:
Chương 1: Tổng quan cấu trúc hệ thống phát dẫn ñiện
Trong phần này sẽ giới thiệu tổng quan về hệ thống phát dẫn
ñiện của một nhà máy ñiện, nguyên lí làm việc cũng như vai trò chức
năng của từng thiết bị trong hệ thống.
Chương 2: Mô hình hóa hệ thống phát dẫn ñiện
Trong phần này sẽ tập trung xây dựng mô hình toán học cho hệ
thống gồm một máy phát nối với hệ thống công suất vô cùng lớn
thông qua ñường dây truyền tải.
Chương 3: Điều khiển ổn ñịnh công suất
-5-
Trong phần này phân tích vai trò cũng như ảnh hưởng của hệ
thống kích từ ñến ổn ñịnh hệ thống. Xây dựng cấu trúc bộ ñiều khiển
PSS1A và chọn các tham số cho bộ ñiều khiển.
Chương 4: Các kết quả mô phỏng, kiểm chứng bằng Matlab-
Simulink
Nội dung của chương trình bày các kết quả mô phỏng kiểm
chứng trên phần mềm Matlab-Simulink. Phân tích các kết quả ñạt
ñược ñể rút ra các ñánh giá, kết luận.
Chương 1: TỔNG QUAN CẤU TRÚC HỆ THỐNG
PHÁT DẪN ĐIỆN
1.1. Giới thiệu chung
1.2. Máy phát ñiện ñồng bộ 3 pha
1.2.1. Kết cấu và nguyên lý làm việc cơ bản của máy phát ñiện
1.2.2. Đặc ñiểm và phân loại
1.2.2.1. Máy phát nhiệt ñiện
1.2.2.2. Máy phát thủy ñiện
1.2.3. Phản ứng phần ứng của máy phát ñiện ñồng bộ
1.3. Tua bin
1.3.1 Tua bin xung kích
1.3.2. Tuabin phản kích
1.4. Hệ thống ñiều tốc
-6-
1.5. Hệ thống kích từ máy phát ñiện ñồng
1.5.1. Hệ kích từ một chiều
1.5.2. Hệ tự kích từ xoay chiều
1.5.2.1. Hệ chỉnh lưu tĩnh
1.5.2.2. Hệ chỉnh lưu quay
1.5.3. Hệ tự kích từ
1.5.3.1 Hệ tự kích từ chỉnh lưu nguồn áp
1.5.3.2. Hệ tự kích từ chỉnh lưu nguồn hỗn hợp
1.6. Cơ cấu Facts (Flexible AC Transmission System)
1.6.1. Bộ bù tĩnh SVC (Static Var Compensator )
1.6.2. Bộ bù nghịch lưu STATCOM
Chương 2: MÔ HÌNH HÓA HỆTHỐNG PHÁT DẪN ĐIỆN
2.1. Giới thiệu chung
Với yêu cầu của ñề tài, trong phần này sẽ tập trung phân tích mô
hình hệ thống ñược biểu diễn tuyến tính hóa rút ra từ nhiễu loạn mô
hình hệ thống. Mô hình hệ thống ñược xét gồm một máy phát nối với
lưới thông qua ñường dây truyền tải và máy phát ñược ñiều khiển bởi
một hệ thống kích từ.
2.2. Mô hình hóa máy phát ñiện ñồng bộ
2.2.1. Mô tả toán học của máy phát ñồng bộ
-7-
Các phương trình mô tả ñặc tính pha của máy phát sẽ ñược
chuyển sang các hệ tọa ñộ ñảm bảo có lợi về phương diện mô tả vật
lý, từ ñó dẫn ñến các lợi thế cho việc thiết kế hệ thống ñiều chỉnh. Có
hai loại hệ trục tọa ñộ ñược sử dụng là hệ tọa ñộ αβ gắn cố ñịnh với
stator và hệ tọa ñộ dq còn gọi là hệ tọa ñộ tựa từ thông rotor. Trong ñề
tài, các phương án ñề xuất ñều ñược nghiên cứu thực hiện xuất phát từ
cơ sở là mô hình máy phát trên hệ tọa ñộ dq0, do ñó nội dung của mục
sẽ chỉ tập trung phân tích việc xây dựng mô hình này.
Ở ñây trục d ñược gắn với rotor và sớm pha hơn so với trục tham
chiếu (pha a) một góc θ, dòng ñiện trong các pha stator là ia, ib, ic. Nếu
biểu diễn các dòng ñiện này trong hệ tọa ñộ dq ta sẽ có quan hệ sau.
Hình 2.1. Mô tả mô hình trạng thái của máy phát ñồng bộ
-8-
++−+=
++−+−=
)
3
2
cos()
3
2
cos(cos
)
3
2
sin()
3
2
sin(sin
piθpiθθ
piθpiθθ
cbadd
cbaqq
iiiki
iiiki
(2.1)
Ở ñiều kiện cân bằng i0 = cba iii ++ = 0
Sự chuyển ñổi các ñại lượng pha abc sang các ñại lượng dq0 có
thể ñược viết dưới dạng ma trận sau:
+−−−−
+−=
c
b
a
q
d
i
i
i
i
i
i
)32sin()32sin(sin
)32cos()32cos(cos
2
1
2
1
2
1
3
20
piθpiθθ
piθpiθθ (2.5)
Và chuyển ñổi ngược lại:
+−+
−−−
−
=
01)32sin()32cos(
1)32sin()32cos(
1sincos
i
i
i
i
i
i
q
d
c
b
a
piθpiθ
piθpiθ
θθ
(2.6)
Sự chuyển ñổi trên cũng ñược áp dụng cho ñiện áp và từ thông.
2.2.2. Mô tả máy phát trong hệ ñơn vị tương ñối
2.2.3. Phân tích mô hình máy phát ở trạng thái ổn ñịnh
Các phương trình của máy phát ñược ñưa ra như ở trên là các
phương trình vi phân mô tả trạng thái của máy phát bằng một hàm của
thời gian. Khi máy phát hoạt ñộng ở ñiều kiện ổn ñịnh, cá phương
trình vi phân là không cần thiết vì tất cả các biến hoặc không ñổi hoặc
biến thiên dạng sin theo thời gian. Trong nghiên cứu ổn ñịnh tín hiệu
nhỏ ta luôn mặc ñịnh máy phát hoạt ñộng ở trạng thái ổn ñịnh trước
-9-
khi có nhiễu loạn xuất hiện. Do ñó, việc phân tích trạng thái ổn ñịnh
của máy phát là rất cần thiết
Ở trạng thái ổn ñịnh cân bằng các thành phần thứ tự không ñược
bỏ qua và pusr 1== ωω
2.2.4 Phương trình chuyển ñộng quay
Khi có sự mất cân bằng giữa các mômen tác ñộng lên trục roto
máy phát thì sẽ tạo ra một mômen gia tốc là:
Ta = Tm - Te (2.71)
Trong ñó; - Ta: Mô men gia tốc (N.m)
- Tm: Mô men cơ (Nm)
- Te: Mô men ñiện (N.m)
Trong phương trình trên Tm và Te là dương nếu là máy phát và âm
nếu là ñộng cơ.
Khi ñó phương trình chuyển ñộng quay sẽ là:
ema
m TTT
dt
dJ −==ω
(2.72)
Trong ñó; - J: Mô men quán tính tổng hợp của máy phát và
tuabin [kg.m2]
- mω : Vận tốc góc của roto [rad/s]
- t: Thời gian [s]
Phương trình trên có thể chuẩn hóa bằng quan hệ trong hệ ñơn vị
tương ñối của hằng số quán tính H, ñược ñịnh nghĩa là ñộng năng của
-10-
máy quay ở tốc ñộ ñịnh mức trên giá trị ñịnh mức VAcb của máy ñiện.
Gọi m0ω là vận tốc góc ñịnh mức, khi ñó hằng số quán tính ñược viết
như sau:
cb
m
VA
JH
2
0
2
1 ω
= (2.73)
Trong không gian trạng thái ñòi hỏi mô hình các thành phần phải
ñược mô tả bằng các phương trình vi phân bậc nhất. Nên, phương
trình chuyển ñộng quay (2.84) ñược biểu diển bằng 2 phương trình vi
phân bậc nhất như sau:
)(
2
1
rDem
r KTT
Hdt
d
ω
ω ∆−−=∆ (2.88)
rdt
d
ωω
δ ∆= 0 (2.89)
Trong ñó; KD là hệ số cản hoặc hệ số mômen/ñộ lệch tốc ñộ trong hệ
ñơn vị tương ñối.
Sơ ñồ khối mô tả phương trình (2.88), (2.89) như sau:
2.3 . Mô hình máy phát nối với hệ thống trong nghiên cứu ổn ñịnh
tín hiệu nhỏ
Hình 2.3. Sơ ñồ khối mô tả phương trình chuyển ñộng quay
Σ mT
DKHs +2
1
s
0ω
rω∆
δ
eT
-11-
Trong nghiên cứu ổn ñịnh tín hiệu nhỏ của hệ thống thì việc sử
dụng các phương trình mô tả ñiện ñộng của một máy phát ñộc lập
không thể sử dụng trực tiếp cho việc nghiên cứu ổn ñịnh cho một hệ
thống lớn, mà nó chỉ có ý nghĩa ñối với các hệ thống rất nhỏ chỉ một
máy phát hoạt ñộng ñập lập. Do ñó, ñể phục vụ cho bài toán ñặt ra ta
sẽ thực hiện mô hình hóa cho hệ máy phát ñược nối với hệ thống.
Xét mô hình hệ thống ñược mô tả như hình 2.4 gồm một máy
phát ñồng bộ nối với hệ thống ñiện thông qua ñường dây truyền tải có
tổng trở ZE =RE +jXE.
Hình 2.4. Mô hình hệ thống công suất
Bây giờ ta sẽ xem xét ñặt tính của hệ thống dưới tác ñộng của sự
biến thiên từ thông. Ảnh hưởng của cuộn dây cản dịu sẽ ñược bỏ qua
và ñiện áp kích thích sẽ ñược giả thiết là không ñổi.
Trước tiên ta sẽ khai triển mô hình không gian trạng thái của hệ
thống bằng cách rút gọn các phương trình của máy phát về dạng thích
hợp và sau ñó kết hợp chúng với các phương trình lưới. Ta sẽ mô tả
thời gian là giây, góc là radian ñiện và tất cả các biến trong hệ ñơn vị
tương ñối.
2.3.1. Các phương trình máy phát ñồng bộ
2.3.2. Các phương trình lưới
2.3.3. Tuyến tính hóa mô hình hệ thống
tU
V
EEE jXRZ +=
G
BU
V Infinite Bus
-12-
Từ các phương trình ñược tổng hợp như ở trên, mô hình hệ
thống tuyến tính ñược mô tả dưới dạng sơ ñồ khối ở hình 2.7
2.4. Mô hình hóa hệ thống kích từ
Như ñã giới thiệu trong chương 1. Hệ thống kích từ cho máy phát
gồm nhiều loại khác nhau như: Hệ thống kích từ một chiều, hệ thống
kích từ xoay chiều hay hệ thống kích từ tự kích.
2.4.1. Mô hình hóa các thành phần của hệ thống kích từ
2.4.2. Tổng hợp mô hình hệ thống kích từ
Từ việc phân tích mô hình các thành phần chi tiết như trên, mô
hình cấu trúc của hệ thống kích từ hoàn chỉnh ñược trình bày trên hình
2.14. Mô hình hệ thống kích từ này theo tiêu chuẩn IEEE ñược kí hiệu
là ST1A. Mô hình máy kích từ loại ST1A
2.5. Tổng hợp mô hình hệ thống máy phát hòa lưới
Từ việc phân tích, mô hình hóa các phần tử của hệ thống như ñã
trình bày ở trên ta sẽ xây dựng một mô hình tuyến tính hóa hoàn chỉnh
của hệ thống rút ra từ nhiễu loạn nhỏ ñể phục vụ cho bài toán nghiên
Ve
A
A
sT
K
+1
Efd
RsT+1
1
∑ ∑
F
F
sT
sK
+1
V3
V1
VREF
V2 - +
-
VR Vt
Hình 2.14. Sơ ñồ khối hệ thống kích từ loại ST1A
VRmax
VRmin
-13-
cứu ổn ñịnh tín hiệu nhỏ. Hệ thống có sự tham gia của một máy phát
ñược nối với hệ thống thông qua ñường dây truyền tải và máy phát
ñược ñiều khiển bởi hệ thống kích từ.
Từ các phương trình ñược tổng hợp như trên, mô hình hệ thống
máy phát kết nối với lưới ñược mô tả dưới dạng sơ ñồ khối như hình
2.15.
Chương 3: ĐIỀU KHIỂN ỔN ĐỊNH CÔNG SUẤT
3.1. Các bài toán ổn ñịnh công suất
3.1.1. Điều chỉnh tốc ñộ tuabin máy phát
Để ñiều chỉnh công suất ñặt máy phát và thay ñổi ở dải công
suất lớn, người ta hay ñổi công suất cơ bằng cách ñiều tốc tuabin Tuy
nhiên, khi xảy ra quá trình quá ñộ (ngắn mạch hoặc ñóng cắt phụ tải
lớn) hoặc những dao ñộng nhỏ từ hệ thống làm rotor máy phát dao
δ∆
mT∆
-
fdE∆
Σ Σ K2
3
3
1 sT
K
+
K1
KA
K4
eT∆
Σ
-
-
+ -
+
Σ
K6
K5 +
+
-
fdψ∆
tU∆
1U∆
refU
Exiter
Voltage transducer
DKHs+2
1
s
Rω
Σ
∆ω +
Hình 2.15. Mô hình tuyến tính của hệ thống máy phát
ñồng bộ nối với lưới rút ra từ nhiễu loạn hệ thống
aT∆
RsT+1
1
-14-
ñộng làm ảnh hưởng ñến chất lượng ñiện năng. Quá trình này xảy ra
rất nhanh nên thiết bị ñiều tốc do có hằng số thời gian quán tính cơ lớn
nên sẽ ñáp ứng không kịp thời. Để giải quyết vấn ñề này, người ta sẽ
ñiều chỉnh kích từ máy phát.
3.1.2. Điều khiển ổn ñịnh ñiện áp – ñiều khiển kích từ
Để tự ñộng ñiều chỉnh dòng ñiện kích từ của máy phát ñiện
ñồng bộ, người ta sử dụng hệ thống tự ñộng ñiều chỉnh kích từ có bộ
phận ñiều khiển chính là thiết bị tự ñộng ñiều chỉnh ñiện áp AVR
(Automatic Volttage Regulator). Thiết bị này có nhiệm vụ giữ cho
ñiện áp ñầu cực máy phát là không ñổi (với ñộ chính xác nào ñó) khi
phụ tải thay ñổi và nâng cao giới hạn công suất truyền tải của máy
phát vào hệ thống lưới ñiện. Đặc biệt khi máy phát nối với hệ thống
qua ñường dây dài.
Trong chế ñộ làm việc bình thường, ñiều chỉnh dòng ñiện kích
từ sẽ ñiều chỉnh ñược ñiện áp ñầu cực máy phát và thay ñổi lượng
công suất phản kháng phát vào lưới ñiện.
Một vấn ñề ñáng quan tâm là khi máy phát ñiện làm việc ở chế
ñộ quá ñộ. Chế ñộ quá ñộ có thể xảy ra trong quá trình khởi ñộng máy
hoặc khi nối máy phát ñiện làm việc với lưới. Quá trình quá ñộ xảy ra
có thể làm chất lượng ñiện năng giảm. Nếu không khống chế kịp thời
có thể gây nên phá hủy máy. Thông thường thời gian quá ñộ của máy
phát ñiện nói chung ñòi hỏi phải tắt rất nhanh biên ñộ dao ñộng của
các quá trình quá ñộ trong máy sao cho phải nằm trong phạm vi cho
phép. Đặc biệt trong trường hợp sự cố ngắn mạch, cần có bộ phận ñể
cưỡng bức dòng kích thích cho phép ñể giữ ñiện áp lưới làm việc ổn
-15-
ñịnh. Do ñó, vấn ñề ñiều chỉnh tự ñộng dòng ñiện kích từ có vái trò
hết sức quan trọng.
3.2.2. Bộ ổn ñịnh công suất PSS1A
Ở mục này sẽ trình bày cơ sở lý thuyết, phương pháp phân tích,
thiết kế và tính chọn tham số cho bộ ổn ñịnh công suất có ngõ vào tín
hiệu là sai lệch tốc ñộ ký hiệu là PSS1A. Trước tiên, là giới thiệu vai
trò và tác dụng của PSS1A trong hệ thống kích từ máy phát. Từ ñó, ta
sẽ xây dựng cấu trúc cơ bản và tính chọn tham số cho bộ ñiều khiển
PSS1A ñể ñạt ñược kết quả tối ưu nhất.
3.2.2.1. Tác dụng và vai trò của PSS trong hệ thống kích từ
refU
tU∆
Hình 3.8. Mô hình tuyến tính của hệ thống máy phát ñồng
bộ nối với lưới rút ra từ nhiễu loạn hệ thống
δ∆
mT∆
-
fdE∆
Σ Σ K2
3
3
1 sT
K
+
K1
KA
K4
eT∆
Σ
-
-
+ -
+
Σ
K6
K5 +
+
-
fdψ∆
1U∆
Exiter
Voltage transducer
DKHs+2
1
s
Rω
Σ
∆ω
+ aT∆
∆ω GPSS(s)
RsT+1
1
∆UPSS
+
-16-
Bộ ổn ñịnh công suất là một thiết bị phụ trợ trong hệ thống tự
ñộng ñiều chỉnh kích từ máy phát. Với mục ñích là tạo thêm một
thành phầm mô men ñiện phụ trong rotor máy phát ñồng bộ. Thành
phần mô men này có tác ñộng giống như là một mô men cản dịu ñể
chống lại sự dao ñộng của rotor máy phát trong quá trình làm việc khi
tải có xảy ra những dao ñộng. Để hiểu ñược sự tác ñộng của PSS1A
ñến hệ thống máy phát, ta xét sơ ñồ khối của hệ thống như hình.3.8.Sơ
ñồ này ñược mở rộng từ sơ ñồ khối của hệ thống ñã ñược mô hình hóa
ở chương 2 kết nối thêm với bộ ổn ñịnh PSS1A.
→ Để giảm nhanh những dao ñộng của rotor, thiết bị PSS thông
qua hệ thống kích từ tạo ra một thành phần mô men ñiện ñặt lên rotor
có tác dụng giống như là một mô men cản dịu chống lại sự dao ñộng
của rotor tại góc pha (ωt nào ñó) có tốc ñộ ω biến thiên.
→ Từ mô hình hệ thống máy phát ở hình3.8, hàm truyền ñạt của
PSS là GPSS(s) tương ứng là mạch bù pha ñể bù cho sự trễ pha ñầu vào
của bộ phận kích từ và mô men ñiện. Trong trường hợp lý tưởng, ñặc
tính pha của GPSS(s) ñúng bằng nghịch ñảo ñặc tính pha của hàm
truyền máy phát còn bộ phận kích từ ñược bù thì PSS sinh ra mô men
giảm thuần túy cho tất cả các tần số dao ñộng.Vậy, ta thấy rằng PSS
cung cấp một tín hiệu bổ sung ñến hệ thống kích từ nhằm sinh ra một
thành phần mô men hãm ñể làm tắt nhanh những dao ñộng.
→ Thường phạm vi tác ñộng của PSS trong dải tần số dao ñộng
từ 0,1-3Hz. Nếu ngoài phạm vi tác ñộng của PSS, ñể ổn ñịnh tốc ñộ
rotor máy phát người ta phải ñiều tốc tuabin máy phát.
3.2.2.2. Cấu trúc cơ bản của PSSA
-17-
Để bù sự trễ pha người ta sử dụng cấu trúc pha Lead- Lag, với
PSS1A, ta sẽ sử dụng hai giai ñoạn bù pha như ñã trình bày ở phần
trước, khi ñó ta có cấu trúc hoàn thiện bộ ñiều khiển ổn ñịnh công suất
PSS1A như hình 3.12.
Khả năng bù của PSS phụ thuộc vào việc tính chọn giá trị của hệ
số khuếch ñại KPSS và các hằng số thời gian trễ và vượt pha T1, T2, T3,
T4. Các hằng sồ thời gian này ñược ñiều chỉnh trong khoảng 0,01s ≤
T ≤ 6s.
3.2.2.3. Tính chọn tham số cho PSS1A
+ Chọn các thông số cho bộ lọc thông cao:
Tw phải ñược chọn sao cho tín hiệu kết quả của tốc ñộ phải tỷ lệ
hằng số với sai lệch tốc ñộ. Như vậy, trong trường hợp nghiên cứu này
ta sẽ chọn hằng số thời gian cho các bộ lọc “High-pass Filter” ở ñầu
vào là Tw = 15s và khi ñó sẽ có một tần số cắt có giá trị là: fc = ωc /2Л
= 1/2Л .Tw = 1/2.3,14.15 = 0.0106 (Hz). Tần số này thấp hơn các tần
số của mô hình liên khu vực, do ñó giá trị của hằng số thời gian lọc ñã
chọn là phù hợp.
+ Chọn các thông số cho khâu bù Lead-Lag:
Giả thiết rằng máy phát ñiện có công suất biểu kiến S =
200MVA(hệ SI), Uñm= 13,84kV, fñm = 50Hz, ñang phát công suất P =
0,9(ñơn vị tương ñối), Q = 0.3. Các thông số máy phát là:
∆UPSS
∆UPSSMAX
Hình 3.12. Bộ ổn ñịnh công suất dựa vào tín hiệu tốc ñộ - PSS1A
w
w
sT
sT
+1
4
3
1
1
sT
sT
+
+
2
1
1
1
sT
sT
+
+
∆UPSSMIN
∆ω
Stabilizer Gain & Phase Lead-Lag
High-pass Filter
KPSS
-18-
Ladu = 1,65 Laqu = 1,60 L1 = 0,16 Ra = 0,003 Rfd = 0,153 Lfd
=0,153 KA=200 H = 3,0 T’do= 8s
Áp dụng các công thức ñược xây dựng ở chương 2, ta tính
ñược các hệ số K1→K6 và các hằng số thời gian trong sơ ñồ khối ở
hình 3.8: K1 = 1,591 K2 = 1,5 K3 = 0,333 K4 = 1,8
K5 = -0,12 K6 = 0,3 T3 = 1,91
Gex(s) =KA = 200 TR = 0.02
Hàm truyền ñạt cơ bản của khâu bù phase Lead – Lag có thể
viết lại tương ñương như sau:
sT
Ts
sG
+
+
=
1
1)( α (3.27)
Ở ñây; α >1, T = T2 = T4, α T = T2 = T4
Để giảm thiểu ñộ khuếch ñại tần số cao mà làm tăng mức tín
hiệu ồn, thông số “α ” sẽ là xác ñịnh nhỏ nhất có thể. Góc vượt pha
lớn nhất (θmax) trong trường hợp này ñược mô tả như sau:
)
1
1(sin 1max +
−
=
−
α
αθ (3.28)
Hằng số thời gian T xác ñịnh ở tần số dao ñộng ∆ωmax với góc
vượt pha ñể bù cho sự trể pha lớn nhất là:
α
ω
T
1
max =∆ (3.29)
Từ (3.28) ta xác ñịnh ñược thông số “α ” và từ (3.29) ta xác
ñịnh ñược T
Tiếp theo, ta tính toán góc pha cần bù ở tần số dao ñộng giới
hạn tương ứng với Hzf 2max =∆ là maxω∆ = 2.Л.∆fmax= 2.3,14.2 =
12,56 (rad/s)
-19-
Từ hình 3.8, sự biến thiên từ thông do tác ñộng của PSS1A là:
)(
1 63
3
PSSfd
A
fd UK
sT
KK ∆+∆−
+
=∆ ψψ (3.29)
Khi ñó ;
633
3
1 KKKsT
KK
U A
A
PSS
fd
++
=
∆
∆ψ
(3.30)
Thay các hệ số K3, K6, KA và T3 vào (3.30) ta ñược:
ssU PSS
fd
91,121
66,66
3,0.200.333,091,1.1
200.333,0
+
=
++
=
∆
∆ψ
(3.31)
Ở tần số dao ñộng ∆ω = 12,56 rad/s, tức là s = j∆ω = j12,56
(rad/s)
⇒
1,1921
6,66
56,12.91,121
66,66
jjU PSS
fd
+
=
+
=
∆
∆ψ
Thành phần mô men ñiện do PSS1A tác ñộng là:
PSSfdPSSePSS KTT ψ∆=∆=∆ 2 (3.32)
o
PSS
fd
PSS
PSS
j
jKU
K
U
T
3,42522,3
1,1921
66,665,1
1,1921
66,66.
2
2
−∠=
+
×
=
+
=
∆
∆
=
∆
∆
⇒
ψ
(3.33)
Như vậy, góc pha cần bù lớn nhất ở tần số giới hạn sẽ là:
θmax = - (- 42,3o) = 42,3o
-20-
Với bộ PSS1A, ta sử dụng 2 giai ñoạn bù pha như nhau (T1=T3,
T2=T4) nên mỗi giai ñoạn sẽ bù một góc có giá trị θmax = 42,30/2 =
21,150. Thay vào (3.28) ta tính ñược giá trị α như sau:
01
max 15,21)1
1(sin =
+
−
=
−
α
αθ
Suy ra: α = 2,12
Từ (3.33) ta sẽ tính ñược hằng số thời gian T
sT 0547,0
12,256,12
11
max
==
∆
=
αω
Suy ra các hằng số thời gian của khâu bù Phase Lead – Lag là:
T2 = T4 = T = 0,0547s ; T1 = T3 = αT = 2,12.0,0547