Xây dựng đường biên hiệu quả Markowitz trong trường hợp có bán khống và không có bán khống

Từ số liệu thực tiễn của thị trường chứng khoán Việt Nam, với yêu cầu danh mục trên 20 chứng khoán và với ít nhất 40 kỳ quan sát, hãy thực hiện những yêu cầu sau: Xây dựng đường biên hiệu quả Markowitz trong trường hợp có bán khống và không có bán khống. Số liệu được nhóm lấy từ trang web: http://www.cophieu68.com bao gồm các cổ phiếu: AGF, BBC, BVH, CTG, DHG, DQC, DMC, FPT, GMD, HCM, KDC, LAF, MPC, PVT, REE, SAM, SSI, STB, VNE, VPL, LSS, PJT, TRA, VSC. Tất cả các cổ phiếu này được niêm yết trên HOSE Số liệu là giá đóng cửa phiên cuối cùng của tuần của các cổ phiếu nói trên, trong suốt thời kì từ 01/09/2009 đến 18/06/2010 tương đương với 40 tuần (40 kì).

doc157 trang | Chia sẻ: ducpro | Lượt xem: 14991 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Xây dựng đường biên hiệu quả Markowitz trong trường hợp có bán khống và không có bán khống, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DANH SÁCH NHÓM 8 – GIẢNG ĐƯỜNG G2   Lớp 49 TÀI CHÍNH 2   Khóa 49   STT  HỌ VÀ TÊN  MÃ SỐ SINH VIÊN   1  TỪ QUANG HÒA  4913056130   2  TRẦN THỊ PHƯƠNG NGÂN  4913056158   3  TRẦN HOÀNG NHÂN  4913056166   4  ĐẶNG TÚ OANH  4913056171   5  VƯƠNG TÚ OANH  4913056172   6  NGUYỄN NGỌC THIỆN  4913056188   7  LÊ VIỆT TIỆP  4913056193   BÀI TẬP QUÁ TRÌNH MÔN LẬP MÔ HÌNH TÀI CHÍNH I. NỘI DUNG BÀI QUÁ TRÌNH: Từ số liệu thực tiễn của thị trường chứng khoán Việt Nam, với yêu cầu danh mục trên 20 chứng khoán và với ít nhất 40 kỳ quan sát, hãy thực hiện những yêu cầu sau: Xây dựng đường biên hiệu quả Markowitz trong trường hợp có bán khống và không có bán khống. II. CÁCH LẤY SỐ LIỆU: Số liệu được nhóm lấy từ trang web: bao gồm các cổ phiếu: AGF, BBC, BVH, CTG, DHG, DQC, DMC, FPT, GMD, HCM, KDC, LAF, MPC, PVT, REE, SAM, SSI, STB, VNE, VPL, LSS, PJT, TRA, VSC. Tất cả các cổ phiếu này được niêm yết trên HOSE Số liệu là giá đóng cửa phiên cuối cùng của tuần của các cổ phiếu nói trên, trong suốt thời kì từ 01/09/2009 đến 18/06/2010 tương đương với 40 tuần (40 kì). III. LÝ DO CHỌN CÁC CHỨNG KHOÁN ĐỂ ĐƯA VÀO DANH MỤC: Có tất cả 24 chứng khoán được chọn để đưa vào danh mục. Chúng được chọn dựa trên các tiêu chí sau đây: Khối lượng giao dịch hàng ngày lớn, có thể kéo cả thị trường đi lên hoặc đi xuống, như các mã: STB, SAM, REE, v.v... Có mức tăng trưởng đầy ấn tượng trong thời gian gần đây, như: AGF, KDC,…… v.v... Có những chỉ số P/E và P/BV thấp, chứng tỏ các mã này đang rất tiềm năng nếu đầu tư: KDC, BBC, LAF, v.v... Thu nhập ròng sau thuế luôn giữ ở xu hướng tăng trưởng ổn định như: STB, v.v... Những mã cổ phiếu còn lại được đưa vào danh mục do có đủ 40 kỳ quan sát theo yêu cầu của đề tài. Tất cả giá của 24 chứng khoán thể hiện trên “Sheet GIA” của bài Excel cùng với thông tin chi tiết về 24 chứng khoán. STT  Mã CK  Thị trường  Tên công ty   1  AGF  HOSE  CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU THỦY SẢN AN GIANG   2  BBC  HOSE  CÔNG TY CỔ PHẦN BIBICA   3  BVH  HOSE  TẬP ĐOÀN BẢO VIỆT   4  CTG  HOSE  NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM   5  DHG  HOSE  CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG   6  DQC  HOSE  CÔNG TY CỔ PHẦN BÓNG ĐÈN ĐIỆN QUANG   7  DMC  HOSE  CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU Y TẾ DOMESCO   8  FPT  HOSE  CÔNG TY CỔ PHẦN FPT   9  GMD  HOSE  CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI LÝ LIÊN HIỆP VẬN CHUYỂN   10  HCM  HOSE  CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH   11  KDC  HOSE  CÔNG TY CỔ PHẦN KINH ĐÔ   12  LAF  HOSE  CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN HÀNG XUẤT KHẨU LONG AN   13  MPC  HOSE  CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY HẢI SẢN MINH PHÚ   14  PVT  HOSE  TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI DẦU KHÍ   15  REE  HOSE  CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN LẠNH   16  SAM  HOSE  CÔNG TY CỔ PHẦN CÁP VÀ VẬT LIỆU VIỄN THÔNG   17  SSI  HOSE  CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN   18  STB  HOSE  NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN   19  VNE  HOSE  TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG ĐIỆN VIỆT NAM   20  VPL  HOSE  CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH VINPEARLLAND   21  LSS  HOSE  CÔNG TY CỔ PHẦN MÍA ĐƯỜNG LAM SƠN   22  PJT  HOSE  CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI XĂNG DẦU ĐƯỜNG THỦY PETROLIMEX   23  TRA  HOSE  CÔNG TY CỔ PHẦN TRAPHACO   24  VSC  HOSE  CÔNG TY CỔ PHẦN CONTAINER VIỆT NAM   IV. TÍNH TỶ SUẤT SINH LỜI TRUNG BÌNH, PHƯƠNG SAI VÀ ĐỘ LỆCH CHUẨN TỪNG CHỨNG KHOÁN: Tỉ suất sinh lời: Từ bảng số liệu trên, nhóm tính toán tỉ suất sinh lợi của từng tháng cho từng cổ phiếu bằng biểu thức:  Như vậy ở tuần 0 (tuần đầu tiên) sẽ không có tỉ suất sinh lời. Bắt đầu từ tuần tỉ suất sinh lời sẽ được thể hiện bằng biểu thức tính trên. Và kết quả này được thể hiện trên sheet TSSL (Tỉ suất sinh lời) với 20 chứng khoán từ AGF đến VPL nằm trong danh mục thị trường 20 chứng khoán và 4 chứng khoán LSS, PJT, TRA, VSC dùng để kiểm tra tính hiệu quả của danh mục kết hợp.  Ví dụ như với chứng khoán AGF thì TSSL tuần 1 là : (30.1-30.2)/30.2 = -0.33% Tính tương cho các tuần còn lại với các chứng khoán tương tự chúng ta có được ma trận tỉ suất sinh lời của 20 chứng khoán. Tỉ suất sinh lời trung bình: Thông qua dữ liệu về ma trận tỉ suất sinh lời của 20 chứng khoán chúng ta tiếp tục tính tỉ suất sinh lời trung bình của từng chứng khoán dự trên tỉ suất sinh lời vừa mới tính được từng chứng khoán qua 40 tuần quan sát. Sử dụng hàm AVERAGE (Tỉ suất sinh lời):  = AVERAGE(TSSL chứng khoán AGF) = AVERAGE(C4:C44) = 0.45% Phương sai và độ lệch chuẩn: Cũng với ma trận tỉ suất sinh lời chúng ta tính được phương sai cho từng chứng khoán bằng cách sử dụng hàm VARP (TSSL) và cho ra kết quả như sau:  = VARP(TSSL chứng khoán AGF) = VARP(C4:C44) = 0.37% Từ phương sai của 20 Chứng khoán, chúng ta tính độ lệch chuẩn của các chứng khoán bằng hàm SQRT(Phương sai) của các chứng khoán vừa tính được. Kết quả như sau: = SQRT(Phương sai chứng khoán AGF)=SQRT(0.37%)= 6.08% V. MA TRẬN PHƯƠNG SAI – HIỆP PHƯƠNG SAI: Từ kết quả của ma trận tỉ suất sinh lời chúng ta tính ma trận phương sai và hiệp phương sai bằng cách sử dụng hàm như sau:  = COVAR(OFFSET(TSSL chứng khoán AGF,0, ô B2 – F4 2 lần),OFFSET(TSSL chứng khoán AGF,0,ô A3 – F4 3 lần)) = COVAR(OFFSET(TSSL!$C$4:$C$44,0,'MTPS-HPS'!B$2),OFFSET(TSSL!$C$4:$C$44,0,'MTPS-HPS'!$A3))= 0.00370 Giữ chuột kéo ngang và kéo dọc theo 20 chứng khoán ta được ma trận phương sai hiệp phương sai của 20 chứng khoán. VI. TÌM CÁC DANH MỤC ĐẦU TƯ HIỆU QUẢ TRONG TRƯỜNG HỢP CÓ BÁN KHỐNG: (Thể hiện trên Sheet TRUONG HOP BAN KHONG) Gọi X và Y là 2 danh mục đầu tư đầu tư hiệu quả với số lượng chứng khoán cho mỗi danh mục là 20. Gọi X ={X0,X1,X2.X3,……..,X17,X18.X19} là tỷ trọng đầu tư vào 20 chứng khoán vào Danh mục X (DM1) Gọi Y ={Y0,Y1,Y2.Y3,……..,Y17,Y18.Y19} là tỷ trọng đầu tư vào 20 chứng khoán vào Danh mục Y (DM2) 1. Sử dụng Solver để tìm tỷ trọng vốn đầu tư vào từng danh mục:  Danh mục X: Hàm mục tiêu: Phương sai = MMULT(MMULT(Ma trận X,Ma trận phương sai hiệp phương sai),TRANSPOSE(Ma trận X) – Sử dụng hàm MMULT để kết hợp giữa ma trận X (% VĐT DM 1), ma trận S (Ma trận PS-HPS) và kết hợp hàm TRANSPOSE để chuyển vị ma trận X. Công thức cụ thể như sau: =MMULT(MMULT(C8:V8,'MTPS-HPS'!B3:U22),TRANSPOSE('TRUONGHOP BAN KHONG'!C8:V8) Điều kiện ràng buộc: Tổng tỷ trọng vốn đầu tư vào 20 chứng khoán bằng 100%. giới hạn đầu tư cho từng chứng khoán <= 75% Tỉ suất sinh lời trung bình danh mục >= b = -0.07% ( TSSL TB DM được xác định bằng hàm SUMPRODUCT(Ma trận X , Ma trận TSSL TB 20CK) =SUMPRODUCT(C8:V8,TSSL!C46:V46), hằng số b được xác định dựa vào TSSL TB 20 CK = -0.08%) Sau khi chạy Solver ta được kết quả như sau: % VĐT DMX  CK0  CK1  CK2  CK3  CK4  CK5  CK6  CK7  CK8  CK9    -10.58%  14.09%  -3.86%  33.40%  36.77%  18.18%  53.61%  9.68%  -43.57%  8.40%    CK10  CK11  CK12  CK13  CK14  CK15  CK16  CK17  CK1  CK19    13.87%  -1.97%  -40.82%  17.92%  6.64%  -0.12%  -6.87%  -25.51%  16.39%  4.33%   TSSL TB DM X  -0.0007   PHƯƠNG SAI DM X  0.00068199    DANH MỤC Y Hàm mục tiêu: Phương sai =MMULT(MMULT(Ma trận Y, Ma trận phương sai hiệp phương sai),TRANSPOSE(Ma trận Y)) – Sử dụng hàm MMULT để kết hợp giữa ma trận Y (% VĐT DM 2), ma trận S (Ma trận PS-HPS) và kết hợp hàm TRANSPOSE để chuyển vị ma trận Y. Công thức cụ thể như sau: = MMULT(MMULT(C15:V15,'MTPS-HPS'!B3:U22),TRANSPOSE('TRUONG HOP BAN KHONG'!C15:V15)) Điều kiện ràng buộc: Tổng tỷ trọng vốn đầu tư vào 20 chứng khoán bằng 100%. giới hạn đầu tư cho từng chứng khoán <= 50% Tỉ suất sinh lời trung bình danh mục >= b = -0.09% ( TSSL TB DM được xác định bằng hàm SUMPRODUCT(Ma trận Y, Ma trận TSSL TB 20CK) = SUMPRODUCT(C15:V15,TSSL!C46:V46), hằng số b được xác định dựa vào TSSL TB 20 CK = -0.08%) Sau khi chạy Solver ta được kết quả như sau: % VĐT DMY  CK0  CK1  CK2  CK3  CK4  CK5  CK6  CK7  CK8  CK9    -9.81%  12.60%  -4.40%  33.16%  35.94%  17.79%  50.00%  10.33%  -40.93%  7.48%    CK10  CK11  CK12  CK13  CK14  CK15  CK16  CK17  CK1  CK19    13.40%  -2.44%  -39.94%  17.18%  6.89%  0.28%  -6.89%  -22.00%  16.61%  4.77%   TSSL TB DM Y  -0.0009   PHƯƠNG SAI DM Y  0.00067916   DANH MỤC KẾT HỢP:  DANH MỤC KẾT HỢP % Vốn đầu tư: Với tỷ trọng DM 1 là -40% ta tính được % VĐT của danh mục kết hợp (Ma trận Z) bằng cách: = Tỷ trọng DM 1 * % VĐT vào DM1 + (1 - Tỷ trọng DM 1) * % VĐT vào DM2 = C23*C8:V8+(1-C23)*C15:V15 Kết quả như sau: % VĐT DMKH  CK0  CK1  CK2  CK3  CK4  CK5  CK6  CK7  CK8  CK9    -9.50%  12.00%  -4.62%  33.06%  35.61%  17.63%  48.55%  10.59%  -39.88%  7.11%    CK10  CK11  CK12  CK13  CK14  CK15  CK16  CK17  CK1  CK19    13.21%  -2.62%  -39.59%  16.89%  6.98%  0.44%  -6.89%  -20.60%  16.70%  4.95%   TSSL TB: sử dụng hàm SUMPRODUCT( Ma trận Z, ma trận TSSL TB) =SUMPRODUCT(C21:V21,TSSL!C46:V46) = -0.000980 Phương sai: Sử dụng kết hợp hàm MMULT (Ma trận Z, Ma trận PS-HPS) và hàm TRANSPOSE (Ma trận Z) = MMULT(MMULT(C21:V21,'MTPSHPS'!B3:U22),TRANSPOSE ('TRUONG HOP BAN KHONG'!C21:V21)) = 0.000679 Độ lệch chuẩn: Sử dụng hàm SQRT(Phương sai DM kết hợp) = SQRT(C25) = 0.026060 Bảng thể hiện giá trị TSSL và ĐLC của danh mục: sử dụng Data Table Tỷ trọng  Độ lệch chuẩn  TSSL TB DM  Tỷ trọng  Độ lệch chuẩn  TSSL TB DM      0.026060  -0.000980     0.026060  -0.000980   -2  0.026178  -0.001300  0.1  0.026063  -0.000880   -1.9  0.026165  -0.001280  0.2  0.026065  -0.000860   -1.8  0.026153  -0.001260  0.3  0.026069  -0.000840   -1.7  0.026141  -0.001240  0.4  0.026073  -0.000820   -1.6  0.026130  -0.001220  0.5  0.026078  -0.000800   -1.5  0.026120  -0.001200  0.6  0.026084  -0.000780   -1.4  0.026111  -0.001180  0.7  0.026091  -0.000760   -1.3  0.026103  -0.001160  0.8  0.026098  -0.000740   -1.2  0.026095  -0.001140  0.9  0.026106  -0.000720   -1.1  0.026088  -0.001120  1  0.026115  -0.000700   -1  0.026082  -0.001100  1.1  0.026124  -0.000680   -0.9  0.026076  -0.001080  1.2  0.026135  -0.000660   -0.8  0.026071  -0.001060  1.3  0.026146  -0.000640   -0.7  0.026067  -0.001040  1.4  0.026158  -0.000620   -0.6  0.026064  -0.001020  1.5  0.026170  -0.000600   -0.5  0.026062  -0.001000  1.6  0.026183  -0.000580   -0.4  0.026060  -0.000980  1.7  0.026197  -0.000560   -0.3  0.026059  -0.000960  1.8  0.026212  -0.000540   -0.2  0.026059  -0.000940  1.9  0.026228  -0.000520   -0.1  0.026059  -0.000920  2  0.026244  -0.000500   0  0.026061  -0.000900   Vẽ đường biên hiệu quả danh mục BÁN KHỐNG ( Sử dụng chức năng Chart Wizard)  Chứng minh sự kết hợp hiệu quả của 2 danh mục trong trường hợp Có BÁN KHỐNG Lấy 5 chứng khoán với thông tin như sau: Chứng khoán  Độ lệch chuẩn  TSSL TB   BVH  0.072642  0.004052   DHG  0.056563  -0.004753   MPC  0.064873  0.001809   VNE  0.072143  0.011864   VPL  0.100209  -0.011958   Thả 5 chứng khoán vào đường biên hiệu quả của danh mục ta thấy:  NHẬN XÉT: Ta thấy 5 chứng khoán trên nằm ngoài quả trứng vỡ, tuy nhiên 5 chứng khoán này sự hội tụ của chúng vãn nằm sát khu vực quả trứng vỡ do vậy mà không thể khẳng định là danh mục không hiệu quả. Chỉ là hiệu quả ít mà thôi. Để đầu tư có hiệu quả cao, nhà đầu tư nên có sự nghiên cứu kỹ lưỡng các chứng khoán trước khi đưa vào danh mục để có sự kết hợp khả thi giữa các danh mục và tạo được tỉ suất sinh lời cao và độ rủi ro thấp. VII. TÌM CÁC DANH MỤC ĐẦU TƯ HIỆU QUẢ TRONG TRƯỜNG HỢP KHÔNG BÁN KHỐNG: (Thể hiện trên Sheet TRƯƠNG HỢP KHÔNG BÁN KHỐNG) Gọi X và Y là 2 danh mục đầu tư đầu tư hiệu quả với số lượng chứng khoán cho mỗi danh mục là 20. Gọi X ={X0,X1,X2.X3,……..,X17,X18.X19} là tỷ trọng đầu tư vào 20 chứng khoán vào Danh mục X (DM1) Gọi Y ={Y0,Y1,Y2.Y3,……..,Y17,Y18.Y19} là tỷ trọng đầu tư vào 20 chứng khoán vào Danh mục Y (DM2) 1. Sử dụng Solver để tìm tỷ trọng vốn đầu tư vào từng danh mục:  DANH MỤC X: DANH MỤC X: Hàm mục tiêu: Phương sai =MMULT(MMULT(Ma trận X,Ma trận phương sai hiệp phương sai),TRANSPOSE(% VĐT DM1) – Sử dụng hàm MMULT để kết hợp giữa ma trận X (% VĐT DM 1), ma trận S (Ma trận PS-HPS) và kết hợp hàm TRANSPOSE để chuyển vị ma trận X. Công thức cụ thể như sau: =MMULT(MMULT(C8:V8,’MTPS-HPS’!B3:U22),TRANSPOSE(‘TH KHONG BAN KHONG ‘!C8:V8)) Điều kiện ràng buộc: Tổng tỷ trọng vốn đầu tư vào 20 chứng khoán bằng 100%. Giới hạn đầu tư cho từng chứng khoán <= 75% Tỉ suất sinh lời trung bình danh mục >= b = -0.07% ( TSSL TB DM được xác định bằng hàm SUMPRODUCT(Ma trận X, Ma trận TSSL TB 20CK) =SUMPRODUCT(C8:V8,TSSL!C46:V46), hằng số b được xác định dựa vào TSSL TB 20 CK = -0.08%) Không được phép đầu tư khống: % Vđt từng chứng khoán phải >=0. Sau khi chạy Solver ta được kết quả như sau: % VĐT DMX  CK0  CK1  CK2  CK3  CK4  CK5  CK6  CK7  CK8  CK9    0.52%  0.00%  3.36%  14.44%  21.70%  12.88%  28.41%  0.89%  0.00%  0.00%    CK10  CK11  CK12  CK13  CK14  CK15  CK16  CK17  CK1  CK19    0.00%  0.00%  0.00%  0.00%  0.00%  0.00%  0.00%  0.00%  9.05%  8.76%   TSSL TB DM X  -0.0007   PHƯƠNG SAI DM X  0.00101445    DANH MỤC Y: Hàm mục tiêu: Phương sai =MMULT(MMULT(Ma trận Y,Ma trận phương sai hiệp phương sai),TRANSPOSE(% VĐT DM2) – Sử dụng hàm MMULT để kết hợp giữa ma trận Y (% VĐT DM 2), ma trận S (Ma trận PS-HPS) và kết hợp hàm TRANSPOSE để chuyển vị ma trận Y. Công thức cụ thể như sau: = MMULT(MMULT(C15:V15,'MTPS-HPS'!B3:U22),TRANSPOSE('TH KHONG BAN KHONG '!C15:V15)) Điều kiện ràng buộc: Tổng tỷ trọng vốn đầu tư vào 20 chứng khoán bằng 100%. Giới hạn đầu tư cho từng chứng khoán <= 50% Tỉ suất sinh lời trung bình danh mục >= b = -0.09% ( TSSL TB DM được xác định bằng hàm SUMPRODUCT(Ma trận Y, Ma trận TSSL TB 20CK) = SUMPRODUCT(C15:V15,TSSL!C46:V46), hằng số b được xác định dựa vào TSSL TB 20 CK = -0.08%) Sau khi chạy Solver ta được kết quả như sau: % VĐT DMY  CK0  CK1  CK2  CK3  CK4  CK5  CK6  CK7  CK8  CK9    0.10%  0.00%  3.11%  14.88%  22.03%  12.64%  28.49%  1.09%  0.00%  0.00%    CK10  CK11  CK12  CK13  CK14  CK15  CK16  CK17  CK1  CK19    0.00%  0.00%  0.00%  0.00%  0.00%  0.00%  0.00%  0.00%  8.80%  8.87%   TSSL TB DM Y  -0.0009   PHƯƠNG SAI DM Y  0.00100790    DANH MỤC KẾT HỢP: % Vốn đầu tư: Với tỷ trọng DM 1 là -40% ta tính được % VĐT của danh mục kết hợp (Ma trận Z) bằng cách: = Tỷ trọng DM 1 * % VĐT vào DM1 + (1 - Tỷ trọng DM 1) * % VĐT vào DM2 = C24*C8:V8+(1-C24)*C15:V15 % VĐT DMKH  CK0  CK1  CK2  CK3  CK4  CK5  CK6  CK7  CK8  CK9    0.27%  0.00%  3.21%  14.70%  21.90%  12.73%  28.46%  1.01%  0.00%  0.00%    CK10  CK11  CK12  CK13  CK14  CK15  CK16  CK17  CK1  CK19    0.00%  0.00%  0.00%  0.00%  0.00%  0.00%  0.00%  0.00%  8.90%  8.82%   TSSL TB: sử dụng hàm SUMPRODUCT( Ma trận Z, ma trận TSSL TB) =SUMPRODUCT(C22:V22,TSSL!C46:V46) = -0.000820 Phương sai: Sử dụng kết hợp hàm MMULT (Ma trận Z, Ma trận PS-HPS) và hàm TRANSPOSE(Ma trận Z) = MMULT(MMULT(C22:V22,'MTPS-HPS'!B3:U22),TRANSPOSE('TH KHONG BAN KHONG '!C22:V22)) = 0.001010 Độ lệch chuẩn: Sử dụng hàm SQRT(Phương sai DM kết hợp) = SQRT(C25) = 0.031788 Bảng thể hiện giá trị TSSL và ĐLC của danh mục: sử dụng Data Table ta được kết quả như sau: Tỷ trọng  Độ lệch chuẩn  TSSL TB DM  Tỷ trọng  Độ lệch chuẩn  TSSL TB DM      0.031788  -0.000820     0.026060  -0.000980   0  0.031747  -0.000900  42  0.038510  0.007500   2  0.031957  -0.000500  44  0.038934  0.007900   4  0.032179  -0.000100  46  0.039365  0.008300   6  0.032415  0.000300  48  0.039803  0.008700   8  0.032662  0.000700  50  0.040248  0.009100   10  0.032923  0.001100  52  0.040700  0.009500   12  0.033195  0.001500  54  0.041158  0.009900   14  0.033478  0.001900  56  0.041622  0.010300   16  0.033773  0.002300  58  0.042091  0.010700   18  0.034079  0.002700  60  0.042567  0.011100   20  0.034396  0.003100  62  0.043048  0.011500   22  0.034723  0.003500  64  0.043535  0.011900   24  0.035061  0.003900  66  0.044026  0.012300   26  0.035408  0.004300  68  0.044523  0.012700   28  0.035765  0.004700  70  0.045024  0.013100   30  0.036132  0.005100  72  0.045530  0.013500   32  0.036507  0.005500  74  0.046041  0.013900   34  0.036891  0.005900  76  0.046556  0.014300   36  0.037284  0.006300  78  0.047075  0.014700   38  0.037685  0.006700  80  0.047598  0.015100   40  0.038093  0.007100   Vẽ đường biên hiệu quả danh mục KHÔNG BÁN KHỐNG ( Sử dụng chức năng Chart Wizard)  Chứng minh sự kết hợp hiệu quả của 2 danh mục trong trường hợp KHÔNG BÁN KHỐNG Lấy 4 chứng khoán ngẫu nhiên với thông tin như sau: Chứng khoán  Độ lệch chuẩn  TSSL TB   BVH  0.072642  0.004052   DHG  0.056563  -0.004753   MPC  0.064873  0.001809   VNE  0.072143  0.011864   VPL  0.100209  -0.011958   Thả 5 chứng khoán vào đường biên hiệu quả của danh mục ta thấy:  NHẬN XÉT: Tương tự như trường hợp không bán khống thì 5 CK trên nằm sát khu vực quả trứng vỡ do đó chỉ có thể khẳng định là danh mục này có hiệu quả ít mà thôi. Để đầu tư có hiệu quả cao, nhà đầu tư nên có sự nghiên cứu kỹ lưỡng các chứng khoán trước khi đưa vào danh mục để có sự kết hợp khả thi giữa các danh mục và tạo được tỉ suất sinh lời cao và độ rủi ro thấp. ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH PHỤ LỤC: PHẦN 1: PHÂN TÍCH VĨ MÔ NỀN KINH TẾ VIỆT NAM PHẦN 2: PHÂN TÍCH NGÀNH BẢO HIỂM VÀ CỔ PHIẾU BVH PHẦN 3: PHÂN TÍCH NGÀNH DƯỢC VÀ CỔ PHIẾU DHG PHẦN 4: PHÂN TÍCH NGÀNH CHẾ BIẾN THỦY SẢN VÀ CỔ PHIẾU MPC PHẦN 5: PHÂN TÍCH NGÀNH ĐIỆN VÀ CỔ PHIẾU VNE PHẦN 6: PHÂN TÍCH NGÀNH DU LỊCH VÀ CỔ PHIẾU VPL PHẦN 1: PHÂN TÍCH KINH TẾ VĨ MÔ VIỆT NAM TRONG NĂM 2008 VÀ 2009 Năm 2008: Từ cuối năm 2007 bước sang đầu năm 2008, tình hình kinh tế nước ta biểu hiện hai trạng thái mâu thuẫn nhau. Trạng thái phấn khởi trước những thành tựu về KT – XH của đất nước sau một năm gia nhập WTO, vị thế kinh tế của Việt Nam trên trường quốc tế được nâng lên. Mặt khác đang có trạng thái lo lắng về những dấu hiệu bất ổn của tình hình kinh tế vĩ mô, mà nổi bật nhất và cũng là biểu hiện rõ nhất là hiện tượng lạm phát chưa kiểm soát được; Là bong bóng của thị trường bất động sản căng phồng và đang như “con ngựa bất kham” trước Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ. Lý giải hai trạng thái mâu thuẫn trên, nhìn từ 4 mục tiêu của kinh tế vĩ mô, mà về lý thuyết cũng như  thực tế, mọi Chính phủ đều tập trung vào các công cụ chính sách để đạt cho kỳ được là: Tăng cường GDP với tốc độ cao và liên tục; Tăng số việc làm mới, giảm tỷ lệ thất nghiệp; Ổn định giá cả, kiểm soát lạm phát; Tăng xuất khẩu ròn
Luận văn liên quan