Bước 1: Nhân viên bán hàng sẽ tư vấn, hỗ trợ khách hàng thông tin về sản phẩm.
Bước 2: Sau khi khách hàng đã chọn được sản phẩm ưng ý, nhân viên bán hàng sẽ tiến hành lập hóa đơn với những thông tin của sản phâm mà khách hàng đã chọn
Bước 3: Kiểm tra số lượng sản phẩm mà khách hàng yêu cầu trong kho hàng có đáp ứng được không? Nếu còn đủ hàng thì tiến hành thêm hóa đơn và chuyển xuống bộ phận giao hàng cho khách hàng. Ngược lại thông báo cho khách hàng và tick vào ô đã hết hàng để gửi 1 thông báo cho bộ phận nhập hàng biết.
65 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 21641 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Xây dựng phần mềm quản lý bán hàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC
GIỚI THIỆU TÀI LIỆU
Mục đích của tài liệu
Nhắm xây dựng một phần mềm quản lý Nhân sự và bán máy tính của công ty TNHH Thương Mại & Dịch Vụ Phố Hiến, đáp ứng được các nhu cầu của Nhân sự sử dụng phần mềm bên phía công ty
Phạm vi của tài liệu
Áp dụng cho công ty có mô hình mô hình tổ chức và kinh doanh về mày tính.
Thuật ngữ và chữ cái viết tắt
Từ viết tắt
Từ đầy đủ
Giải thích
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
PM
Phần Mềm
TM&DV
Thương mại Và Dịch Vụ
CN
Chức năng
QL
Quản lý
THÔNG TIN KHẢO SÁT
Thông tin chung
Thời gian, địa điểm khảo sát
Thời gian
Địa điểm
Thành phần tham gia
Thành phần cung cấp thông tin
Nội dung khảo sát
Thông tin tham chiếu từ đơn vị
Thông tin liên hệ
Thông tin dự án
Cơ cấu tổ chức của đơn vị
Giám Đốc
Bán Hàng
Kế Toán
Bảo Hành
Cơ sở hạ tầng của khách hàng
Hệ thống mang: Mạng dây và không dây
Hệ thống máy :Có 4 mày để bàn và một laptop
Phần mềm sử dụng: phần mềm kế toán misa
Yêu cầu của khách hàng
STT
Tên yêu cầu
1
Tính bảo mật cao, phân quyền người sử dụng
2
Giao diện đẹp dễ sử dụng
3
Tính chính sác tuyệt đối
4
Đầy đủ chức năng , in báo cáo , sửa, xóa, thêm, cảnh Báo
5
Chức năng rõ ràng tách bạch theo phân quyền người sử dụng
…
…
Quy trình nghiệp vụ
Quy trình nhập hàng
Bước 1: Nhân viên nhập hàng sẽ điền đầy đủ thông tin của sản phẩm
Bước 2: Kiểm tra các thông số kỹ thuật, chất lượng của sản phẩm
Bước 3: Tiến hành nhập sản phẩm vào hệ thống thông qua phần mềm quản lý bán hàng.
Quy trình bán hàng
Bước 1: Nhân viên bán hàng sẽ tư vấn, hỗ trợ khách hàng thông tin về sản phẩm.
Bước 2: Sau khi khách hàng đã chọn được sản phẩm ưng ý, nhân viên bán hàng sẽ tiến hành lập hóa đơn với những thông tin của sản phâm mà khách hàng đã chọn
Bước 3: Kiểm tra số lượng sản phẩm mà khách hàng yêu cầu trong kho hàng có đáp ứng được không? Nếu còn đủ hàng thì tiến hành thêm hóa đơn và chuyển xuống bộ phận giao hàng cho khách hàng. Ngược lại thông báo cho khách hàng và tick vào ô đã hết hàng để gửi 1 thông báo cho bộ phận nhập hàng biết.
Các biểu mẫu, tài liệu và quy định liên quan
Danh mục tài liệu
STT
Tên tài liệu
Mô tả tài liệu
Nghiệp vụ liên quan
1
Tài liệu tham khảo đấu thầu
2
Tài liều báo cáo tài chính
3
Tài liệu Quản lý nhân sự cũ của công ty
4
Tài liệu word,Excel, lưu trữ thông tin nhập , xuất hàng
…
…
Danh mục các quy định liên quan
STT
Tên quy định
Mô tả quy định
Nghiệp vụ liên quan
1
Quy định sử phạt khen thưởng,
Tính lương cho nhân viên
2
Quy định bán hàng và phong cách phục vụ khách hàng
Bán hàng, quản lý thông tin khách hàng
3
Quy định Nhập ,xuất hàng
Nhập hàng, Bán hàng
4
Quy định sử dụng phần mềm để thống kê báo cáo
Thống kê, báo cáo
Danh mục các biểu mẫu
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Tổng quan về UML
UML là gì?
UML là ngôn ngữ dùng để:
Trực quan hóa
Chi tiết hóa
Sinh ra mã ở dạng nguyên mẫu
Lập và cung cấp tài liệu
Các sơ đồ lớp
Sơ đồ lớp (Class Diagram)
Bao gồm một tập hợp các lớp, các giao diện, sơ đồ hợp tác và mối quan hệ giữa chúng. Nó thể hiện mặt tĩnh của hệ thống.
Sơ đồ đối tượng (Object Diagram)
Bao gồm một tập hợp các đối tượng và mối quan hệ giữa chúng. Đối tượng là một thể hiện của lớp, sơ đồ đối tượng là một thể hiện của sơ đồ lớp.
Sơ đồ Use case (Use Case Diagram)
Khái niệm actor: là những người dùng(tác nhân) hay hệ thống khác ở bên ngoài phạm vi của hệ thống mà có tương tác với hệ thống.
Sơ đồ Use case bao gồm một tập hợp các Use case, các actor và thể hiện mối quan hệ tương tác giữa actor và Use case. Nó rất quan trọng trong việc tổ chức và mô hình hóa hành vi của hệ thống
Sơ đồ tuần tự (Sequence Diagram)
Là một dạng biểu đồ tương tác (interaction), biểu diễn sự tương tác giữa các đối tượng theo thứ tự thời gian. Nó mô tả các đối tượng liên quan trong một tình huống cụ thể và các bước tuần tự trong việc trao đổi các thông báo(message) giữa các đối tượng đó để thực hiện một chức năng nào đó của hệ thống.
Sơ đồ hợp tác (Collaboration)
Gần giống như sơ đồ Sequence, sơ đồ hợp tác là một cách khác để thể hiện một tình huống có thể xảy ra trong hệ thống. Nhưng nó tập trung vào việc thể hiện việc trao đổi qua lại các thông báo giữa các đối tượng chứ không quan tâm đến thứ tự của các thông báo đó. Có nghĩa là qua đó chúng ta sẽ biết được nhanh chóng giữa 2 đối tượng cụ thể nào đó có trao đổi những thông báo gì cho nhau.
Sơ đồ chuyển trạng thái (Statechart)
Chỉ ra một máy chuyển trạng thái, bao gồm các trạng thái, các bước chuyển trạng thái và các hoạt động. Nó đặc biệt quan trọng trong việc mô hình hóa hành vi của một lớp giao diện(interface class) hay hợp tác và nó nhấn mạnh vào các đáp ứng theo sự kiện của một đối tượng, điều này rất hữu ích khi mô hình hóa một hệ thống phản ứng(reactive).
Sơ đồ hoạt động (Activity)
Là một dạng đặc biệt của sơ đồ chuyển trạng. Nó chỉ ra luồng đi từ hoạt động này sang hoạt động khác trong một hệ thống. Nó đặc biệt quan trọng trong việc xây dựng mô hình chức năng của hệ thống và nhấn mạnh tới việc chuyển đổi quyền kiểm soát giữa các đối tượng
Sơ đồ thành phần (Component)
Chỉ ra cách tổ chức và sự phụ thuộc của các thành phần(component). Nó liên quan tới sơ đồ lớp, trong đó một thành phần thường ánh xạ tới một hay nhiều lớp, giao diện, collaboration.
Quan hệ Thừa kế (Generalization)
Chỉ ra cấu hình của hệ thống khi thực thi.
Kiến trúc của hệ thống
Khi xem xét một hệ thống, chúng ta cần xây dựng các mô hình từ những khía cạnh khác nhau, xuất phát từ thực tế là những người làm việc với hệ thống với những vai trò khác nhau sẽ nhìn hệ thống từ những khía cạnh khác nhau.
UML xét hệ thống trên 5 khía cạnh:
Hình 1: Kiến trúc hệ thống
Use Case view: Mô tả cách ứng xử của hệ thống.
Logical view: Mô tả các đối tượng.
Process view: Mô tả việc đồng bộ hoá và các xử lý đồng thời.
Implementation view: Mô tả sự phụ thuộc và kết hợp giữa các component.
Deployment view: Chỉ ra cấu hình phần cứng.
Sơ đồ Use Case (Use Case diagram)
Mô tả toàn cảnh hệ thống, đơn giản và ít ký hiệu
Mục đích của sơ đồ Use Case
Mô hình hoá chuỗi hành động
Cung cấp tổng thể hệ thống.
Đưa ra cơ sở để xác định giao tiếp giữa người, máy đối với hệ thống.
Mô hình hoá cho một Use Case.
Cho người dùng hiểu và giao tiếp với hệ thống.
Làm cơ sở cho phát thảo các đặc tả kiểm tra.
Các ký hiệu cơ bản
Khái niệm
Ký hiệu
Ý nghĩa
Actor
Người dùng hệ thống, một hệ thống khác hoặc một sự kiện thời gian.
Actor có thể: Chỉ cung cấp thông tin cho hệ thống, chỉ lấy thông tin từ hệ thống, hoặc nhận thông tin từ hệ thống và cung cấp thông tin cho hệ thống.
Use Case
Là một khối chức năng được thực hiện bởi hệ thống để mang lại một kết quả có giá trị đối với một Actor nào đó.
Quy ước đặt tên Use Case: động từ đi trước, danh từ hoặc cụm từ theo sau.
Relationship
Quan hệ giữa các phần tử trong mô hình, bao gồm kết hợp (association), tổng quát hoá (generalization).
Include
Một Use Case có thể có chức năng của một Use Case khác
Extend
Dùng để chỉ các hành vi tự chọn (có thể hoặc không), các hành vi theo điều kiện nhất định.
Sơ đồ lớp
Khái niệm
Đối tượng (Object)
Mô hình hoá một vật hoặc một khái niệm trong thế giới thực.
Một đối tượng có các đặc điểm như: Trạng thái (state), ứng xử (behavior), định danh (indentity).
Lớp (class)
Là tập hợp các đối tượng có chung các thuộc tính, các ứng xử và ngữ nghĩa.
Là một khuôn mẫu để tạo ra đối tượng.
Đối tượng là một thể hiện của một lớp.
Gói ( package)
Là tập hợp các lớp hay các gói có liên quan với nhau.
Sơ đồ lớp ( Class diagram)
Cung cấp một bức tranh mô tả một số hoặc tất cả các lớp trong mô hình
Thể hiện cấu trúc và ứng xử của một hay nhiều lớp.
Thể hiện mối quan hệ thừa kế giữa các lớp.
Các kiểu lớp
Khái niệm
Ký hiệu
Ý nghĩa
Lớp thực thể
(Entity class)
Mô hình hoá các thông tin lưu trữ trong hệ thống.
Độc lập với các đối tượng xung quanh.
Lớp biên
(Boundary class)
Giao diện tương tác với hệ thống.
Lớp điều khiển
( Control class)
Thể hiện trình tự ứng xử trong hệ thống.
Điều phối các hoạt động cần thực hiện
Sơ đồ tuần tự
Sơ đồ tuần tự biểu diễn sự tương tác của các đối tượng theo thứ tự thời gian.
Đặc điểm của biểu đồ tuần tự là phản ánh cấu trúc của biểu đồ lớp và thứ tự tương tác.
Mục đích
Lập mô hình tương tác đối tượng.
Hiện thực hoá Use Case
Lập mô hình các kịch bản sử dụng của Use Case
Khám phá tính logic của một phép toán, hàm hay thủ tục phức tạp.
Môi trường phát triển
Kiến trúc .NET framework
Khi Microsoft thông báo phát minh .NET với ngôn ngữ C# vào tháng 7/2000, mãi đến tháng 4/2003 phiên bản 1.1 của bộ .NET Framework mới được lưu hành, nó là một Framework triển khai phần mềm hoàn toàn mới, một cách tiếp cận mới làm cho lập trình dễ hơn.
Cách dễ hiểu nhất để nghĩ về .NET Framework là một môi trường mà code của bạn sẽ hoạt động. Có nghĩa là .NET sẽ quản lý việc thi hành chương trình, khởi động chương trình, cấp phép hoạt động, cấp phát ký ức để dữ liệu làm việc, hổ trợ việc thu hồi tài nguyên và ký ức không dùng đến, …Tuy nhiên ngoài việc tiến hành những công tác vừa nêu trên, .NET còn chuẩn bị sẵn một thư viện lớp được gọi là .NET Framework base class library cho phép thực hiện nhiều tác vụ trên windowns. Tóm lại, .NET Framework giữ vai trò: quản lý việc thi hành chương trình của bạn và cung cấp dịch vụ mà chương trình của bạn cần đến.
.NET Framework
Data and XMl classes
(ADO.NET, SQL, XSLT, Xpath, XML,…)
Framework Base Classes Library
(IO, string, net, security, threading, text, reflection, collections, GUI, XML/SOAP,…)
Common Language Runtime (CLR)
Common Tye Speciication (CTS)
Common Language Speciication (CLS)
Web
Service
Windows
Forms
Web Forms
Windows Platform
Hình 2 : Kiến trúc .NET Framework
Các thành phần chính của .NET Framework là: Common Language Runtime(CLR) và Framework Base Classes Library.
Common Language Runtime(CLR): Là bộ phận quản lý việc thi hành đoạn mã của bạn, nạp chương trình cho chạy đoạn mã theo những tiến trình nhất định cũng như quản lý các tiến trình này và cung cấp tất cả các dịch vụ cho tiến trình. CLR tạo một môi trường mà chương trình được thi hành. CLR bao gồm một virtual machine tương tự như java virtual machine. Ở cấp cao, CLR cho biên dịch các đối tượng, tiến hành các kiểm tra an toàn đối với các đối tượng này, bố trí chúng lên kí ức, cho thi hành và cuối cùng là thu hồi kí ức mà chúng chiếm dụng trong thời gian thi hành nhưng không còn sử dụng nữa. CRL được xem là linh hồn của .NET Framework.
Framework Base Classes Library: Đây là một thư viện lớp rất đồ sộ chứa những code đã viết sẵn, cung cấp một API thiên đối tượng bao gồm tất cả các chức năng được bao trùm bởi .NET Framework. Với hơn 5000 lớp khác nhau, Framework Classes Library cung cấp những tiện nghi giúp triển khai nhanh chóng các ứng dụng trên desktop, client server, các dịch vụ web và các ứng dụng khác.
Ngôn ngữ C#
Ngôn ngữ C# là một trong số các ngôn ngữ được .NET Framework hỗ trợ, C# khá đơn giản, chỉ khoảng 80 từ khóa và hơn mười mấy kiểu dữ liệu được xây dựng sẵn. Tuy nhiên, ngôn ngữ C# có ý nghĩa cao khi nó thực thi những khái niệm lập trình hiện đại. C# bao gồm tất cả những hỗ trợ cho cấu trúc, thành phần component, lập trình hướng đối tượng. Những tính chất đó hiện diện trong một ngôn ngữ lập trình hiện đại. Và ngôn ngữ C# hội đủ những điều kiện như vậy, hơn nữa nó được xây dựng trên nền tảng của hai ngôn ngữ mạnh nhất là C++ và Java.
Microsoft SQL server 2000
SQL Server 2000 là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Relational Database Management System (RDBMS) ) sử dụng Transact-SQL để trao đổi dữ liệu giữa Client computer và SQL Server computer. Một RDBMS bao gồm databases, database engine và các ứng dụng dùng để quản lý dữ liệu và các bộ phận khác nhau trong RDBMS.
SQL Server 2000 được tối ưu để có thể chạy trên môi trường cơ sở dữ liệu rất lớn (Very Large Database Environment) lên đến Tera-Byte và có thể phục vụ cùng lúc cho hàng ngàn user. SQL Server 2000 có thể hoạt động kết hợp tốt với các server khác như Microsoft Internet Information Server (IIS), E-Commerce Server, Proxy Server....
SQL Server 2000 được cấu tạo bởi nhiều thành phần như Relational Database Engine, Analysis Service và English Query.... Các thành phần này khi phối hợp với nhau tạo thành một giải pháp hoàn chỉnh giúp cho việc lưu trữ và phân tích dữ liệu một cách dễ dàng
MÔ TẢ YÊU CẦU HỆ THỐNG
Các yêu cầu chức năng
Chức năng Đăng nhập
Mô tả: Người dùng đăng nhập vào hệ thống.
Điều kiện tiên quyết: Hệ thống chưa được đăng nhập.
Trình tự thực hiện:
Từ giao diện chính, người dùng chọn đăng nhập vào hệ thống.
Hệ thống yêu cầu nhập thông tin đăng nhập (tên đăng nhập và mật khẩu).
Người dùng nhập thông tin đăng nhập.
Người dùng nhấn nút Đăng Nhập. [Ngoại lệ a]
Hệ thống kiểm tra thông tin đăng nhập. [Ngoại lệ b]
Hệ thống thông báo đăng nhập thành công.
Use case kết thúc.
Ngoại lệ a: Người dùng nhấn nút Hủy Bỏ.
a.4. Người dùng nhấn nút Hủy Bỏ khi không muốn đăng nhập nữa .
a.5. Use case kết thúc.
Ngoại lệ b: Thông tin không hợp lệ.
b.5. Thông tin đăng nhập không hợp lệ.
b.6. Hệ thống thông báo thông tin đăng nhập không hợp lệ, đăng nhập không thành công.
b.7. Use case kết thúc.
Kết quả: Đăng nhập thành công.
Chức năng Quản lý người dùng
Mô tả : Chức năng này cho phép quản trị viên quản lý thông tin người dùng bao gồm thêm, cập nhật và xóa người dùng thông tin người dùng.
Điều kiện tiên quyết: Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống với quyền là người quản trị (Admin).
Trình tự thực hiện:
Từ giao diện chính người dùng chọn quản lý người dùng.
Hệ thống hiển thị giao diện quản lý người dùng.
a. Thêm người dùng: Quản trị viên muốn thêm người dùng mới.
a.3. Quản trị viên chọn nút Thêm Mới.
a.4. Hệ thống yêu cầu nhập thông tin người dùng cần thêm.
a.5. Quản trị viên nhập thông tin người dùng cần thêm.
a.6. Quản trị viên chọn Lưu. [Ngoại lệ d]
a.7. Hệ thống kiểm tra thông tin người dùng. [Ngoại lệ e]
a.8. Thêm thành công, kết thúc use case Thêm người dùng.
Ngoại lệ d: Quản trị viên không muốn thêm nũa.
d.6. Quản trị viên không chọn nút Bỏ qua.
d.7. Người dùng không được thêm, use case Thêm người dùng kết thúc.
Ngoại lệ e: Thông tin người dùng không hợp lệ.
e.7. Hệ thống thông báo thông tin người dùng cần thêm không hợp lệ, yêu cầu người dùng nhập lại.
e.8. Trở lại bước a.5.
Kết quả: Một người dùng được thêm vào hệ thống.
b. Cập nhật người dùng: Quản trị viên muốn cập nhật thông tin người dùng.
b.3. Quản trị viên chọn người dùng cần cập nhật.
b.4. Quản trị viên nhập lại thông tin người dùng cần cập nhật.
b.5. Quản trị viên chọn nút Lưu.[Ngoại lệ f]
b.6. Hệ thống kiểm tra thông tin người dùng. [Ngoại lệ g]
b.7.Cập nhật thành công, use case Cập nhật người dùng kết thúc.
Ngoại lệ f: Quản trị viên không muốn cập nhật thông tin người dùng nữa.
f.5. Quản trị viên chọn nút Bỏ qua.
f.6. Quản trị viên không cập nhật người dùng nữa, use case Cập nhật người dùng kết thúc.
Ngoại lệ g: Thông tin người dùng không hợp lệ.
g.6. Hệ thống thông báo thông tin người dùng cần thêm không hợp lệ, yêu cầu người dùng nhập lại.
g.7. Trở lại bước b.4.
Kết quả: Thông tin của một người dùng trong hệ thống được cập nhật.
c. Xóa người dùng: Quản trị viên muốn xóa người dùng.
c.3. Quản trị viên chọn người dùng cần xóa.
c.4. Quản trị viên chọn nút xoá.
c.5. Hệ thống yêu cầu xác nhận lại có thật sự muốn xóa hay không.
c.6. Quản trị viên xác nhận là muốn xóa. [Ngoại lệ h]
c.7. Hệ thống kiểm tra các mối ràng buộc. [Ngoại lệ i]
c.8 Người dùng được chọn bị xóa ra khỏi hệ thống, use case Xóa người dùng kết thúc.
Ngoại lệ h:
h.6. Quản trị viên xác nhận là không muốn xóa.
h.7. Không xóa người dùng, use case Xóa người dùng kết thúc.
Ngoại lệ i: Có sự ràng buộc
i.7. Hệ thống thông báo có sự ràng buộc, không thể xoá, use case xoá kết thúc.
Kết quả: Một người dùng bị xóa khỏi hệ thống.
Chức năng Đổi mật khẩu
Mô tả: Chức năng này cho phép người dùng thay đổi mật khẩu đang sử dụng
Điều kiện tiên quyết: Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống.
Trình tự thực hiện:
Từ giao diện chính người dùng chọn đổi mật khẩu.
Hệ thống hiển thị giao diện đổi mật khẩu.
Hệ thống yêu cầu nhập thông tin: mật khẩu cũ, mật khẩu mới, xác nhận mật khẩu mới.
Người dùng nhập thông tin yêu cầu
Người dùng chọn nút Đồng ý.[Ngoại lệ a]
Hệ thống kiểm tra thông tin. .[Ngoại lệ b]
Đổi mật khẩu thành công.
Ngoại lệ a: Người dùng không muốn đổi mật khẩu.
a.5. Người dùng chọn hủy bỏ.
a.6. Kết thúc use case Đổi mật khẩu
Ngoại lệ b: Mật khẩu không hợp lệ
b.6. Hệ thống thông báo sai mật khẩu, yêu cầu nhập lại thông tin mật khẩu.
b.7. Trở lại bước 4.
Kết quả: đổi mật khẩu thành công.
Chức năng Nhập hàng
Mô tả: Chức năng này cho phép nhân viên nhập hàng tiến hành nhập hàng bao gồm: thêm, sửa xóa,..thông tin hóa đơn nhập hàng.
Điều kiện tiên quyết: Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống với quyền là người quản lý.
Trình tự thực hiện:
Từ giao diện chính người dùng chọn quản lý nhập hàng.
Hệ thống hiển thị giao diện quản lý nhập hàng.
a. Thêm hóa đơn: Người dùng muốn thêm hóa đơn mới.
a.3. Người dùng chọn nút Thêm Mới.
a.4. Hệ thống yêu cầu nhập thông tin hóa đơn cần thêm.
a.5. Người dùng nhập thông tin hóa đơn cần thêm.
a.6. Người dùng chọn Lưu. [Ngoại lệ d]
a.7. Hệ thống kiểm tra thông tin hóa đơn [Ngoại lệ e]
a.8. Thêm thành công, kết thúc use case thêm hóa đơn.
Ngoại lệ d: Người dùng không muốn thêm hóa đơn mới.
d.5. Người dùng chọn nút Bỏ qua.
d.6. Người dùng không muốn thêm hóa đơn nữa, kết thúc use case thêm hóa đơn.
Ngoại lệ e: Thông tin hóa đơn không hợp lệ.
e.7. Hệ thống thông báo thông tin hóa đơn cần thêm không hợp lệ, yêu cầu người dùng nhập lại.
e.8. Trở lại bước a.5.
Kết quả: Một hóa đơn được thêm vào hệ thống.
b. Cập nhật hóa đơn: Người dùng muốn cập nhật thông tin hóa đơn.
b.3. Người dùng chọn hóa đơn cần cập nhật.
b.4. Người dùng nhập lại thông tin hóa đơn.
b.4. Người dùng chọn Lưu. [Ngoại lệ f]
b.5. Hệ thống kiểm tra thông tin hóa đơn. [Ngoại lệ g]
b.6.Cập nhật thành công, use case Cập nhật hóa đơn kết thúc.
Ngoại lệ f: Người dùng không muốn cập nhật thông tin hóa đơn nữa.
f.3. Người dùng không cập nhật hóa đơn nữa người dùng chọn nút bỏ qua.
f.4. Kết thúc use case Cập nhật hóa đơn.
Ngoại lệ g: Thông tin hóa đơn không hợp lệ.
g.5. Hệ thống thông báo thông tin hóa đơn cần thêm không hợp lệ, yêu cầu nhập lại.
g.6. Trở lại bước b.4.
Kết quả: Thông tin của một hóa đơn trong hệ thống được cập nhật.
c. Xóa hóa đơn: Người dùng muốn xóa hóa đơn.
c.3. Người dùng chọn hóa đơn cần xóa.
c.4 Người dùng chọn nút Xoá.
c.5. Hệ thống yêu cầu xác nhận lại có thật sự muốn xóa không.
c.6. Người dùng xác nhận là muốn xóa. [Ngoại lệ h]
c.7. Hệ thống kiểm tra ràng buộc.[Ngoại lệ g]
c.8. Hóa đơn được chọn bị xóa ra khỏi hệ thống, use case Xóa hóa đơn kết thúc.
Ngoại lệ h: Người dùng không muốn xoá hóa đơn
h.6. Người dùng xác nhận là không muốn xóa.
h.7. Không xóa hóa đơn, use case Xóa hóa đơn kết thúc.
Ngoại lệ g: có ràng buộc
g.7. Hệ thống thông báo có sự ràng buộc, không thể xoá, use case xoá kết thúc.
Kết quả: Một hóa đơn bị xóa khỏi hệ thống.
Chức năng Bán hàng
Mô tả: Chức năng này cho phép nhân viên bán hàng tiến hành bán hàng bao gồm: thêm, sửa xóa,..thông tin hóa đơn bán hàng.
Điều kiện tiên quyết: Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống với quyền là người quản lý.
Trình tự thực hiện:
Từ giao diện chính người dùng chọn quản lý bán hàng.
Hệ thống hiển thị giao diện quản lý bán hàng.
a. Thêm hóa đơn: Người dùng muốn thêm hóa đơn mới.
a.3. Người dùng chọn nút Thêm Mới.
a.4. Hệ thống yêu cầu nhập thông tin hóa đơn cần thêm.
a.5. Người dùng nhập thông tin hóa đơn cần thêm.
a.6. Người dùng chọn Lưu. [Ngoại lệ d]
a.7. Hệ thống kiểm tra thông tin hóa đơn [Ngoại lệ e]
a.8. Thêm thành công, kết thúc use case thêm hóa đơn.
Ngoại lệ d: Người dùng không muốn thêm hóa đơn mới.
d.5. Người dùng chọn nút Bỏ qua.
d.6. Người dùng không muốn thêm hóa đơn nữa, kết thúc use case thêm hóa đơn.
Ngoại lệ e: Thông tin hóa đơn không hợp lệ.
e.7. Hệ thống thông báo thông tin hóa đơn cầ