Chính sách và luật môi trường - Tiêu chuẩn và quy chuẩn trong quản lý môi trường

NỘI DUNG: I. TIÊU CHUẨN TRONG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 1.Khái niệm chung về tiêu chuẩn. 2.Phân loại. 3.Các tiêu chuẩn môi trường Việt Nam. 4.Một số ví dụ về tiêu chuẩn trong quản lý môi trường. II.QUY CHUẨN TRONG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG. 1.Khái niệm quy chuẩn . 2.Các quy chuẩn môi trường Việt Nam. 3.Một số ví dụ về quy chuẩn trong quản lý môi trường. III. SO SÁNH SỰ KHÁC BIỆT GIỮA TIÊU CHUẨN VÀ QUY CHUẨN MÔI TRƯỜNG. IV.Ý NGHĨA CỦA TIÊU CHUẨN VÀ QUY CHUẨN TRONG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG.

ppt33 trang | Chia sẻ: tranhieu.10 | Lượt xem: 4311 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chính sách và luật môi trường - Tiêu chuẩn và quy chuẩn trong quản lý môi trường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔN: CHÍNH SÁCH VÀ LUẬT MÔI TRƯỜNGBÀI TIỂU LUẬN:TIÊU CHUẨN VÀ QUY CHUẨN TRONG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNGGVHD: TRẦN .T. BÍCH PHƯỢNGNHÓM 8Họ và tênMSSVPhần trăm tham gia (%)Nguyễn Hoàng Anh Tuấn055002029520Huỳnh Thanh Nhã055002027320Đặng Quốc Cường055002025620Võ Thị Thùy055002028920Vũ Thị Hằng Dung055002025920 NỘI DUNG:I. TIÊU CHUẨN TRONG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 1.Khái niệm chung về tiêu chuẩn. 2.Phân loại. 3.Các tiêu chuẩn môi trường Việt Nam. 4.Một số ví dụ về tiêu chuẩn trong quản lý môi trường.II.QUY CHUẨN TRONG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG. 1.Khái niệm quy chuẩn . 2.Các quy chuẩn môi trường Việt Nam. 3.Một số ví dụ về quy chuẩn trong quản lý môi trường.III. SO SÁNH SỰ KHÁC BIỆT GIỮA TIÊU CHUẨN VÀ QUY CHUẨN MÔI TRƯỜNG.IV.Ý NGHĨA CỦA TIÊU CHUẨN VÀ QUY CHUẨN TRONG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG.I. TIÊU CHUẨN TRONG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG. 1. Khái niệm chung về tiêu chuẩn. - Tiêu chuẩn môi trường là các giới hạn cho phép của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh, về hàm lượng chất gây ô nhiễm trong chất thải, được cơ quan có thẩm quyền qui định, làm căn cứ và bảo vệ môi trường. - Theo Luật Bảo vệ Môi trường của Việt Nam:"Tiêu chuẩn môi trường là những chuẩn mức, giới hạn cho phép, được quy định dùng làm căn cứ để quản lý môi trường". (kiểm tra, kiểm soát môi trường, xử lý các vi phạm môi trường và đánh giá tác động môi trường)2. Phân loại tiêu chuẩn trong quản lý môi trường.Gồm có 4 loại: 2.1 Tiêu chuẩn về chất lượng môi trường xung quanh gồm: + Nhóm tiêu chuẩn môi trường đối với đất phục vụ cho các mục đích về sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và mục đích khác; + Nhóm tiêu chuẩn môi trường đối với nước mặt và nước dưới đất phục vụ các mục đích về cung cấp nước uống, sinh hoạt, công nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, tưới tiêu nông nghiệp và mục đích khỏe; + Nhóm tiêu chuẩn môi trường đối với nước biển ven bờ phục vụ các mục đích về nuôi trồng thuỷ sản, vui chơi, giải trí và mục đích khác; + Nhóm tiêu chuẩn môi trường đối với không khí ở vùng đô thị, vùng dân cư nông thôn;+ Nhóm tiêu chuẩn về âm thanh, ánh sáng, bức xạ trong khu vực dân cư, nơi công cộng.2.2 Tiêu chuẩn về chất thải gồm: + Nhóm tiêu chuẩn về nước thải công nghiệp, dịch vụ, nước thải từ chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, nước thải sinh hoạt và hoạt động khác; + Nhóm tiêu chuẩn về khí thải công nghiệp; khí thải từ các thiết bị dùng để xử lý, tiêu huỷ chất thải sinh hoạt, công nghiệp, y tế và từ hình thức xử lý khỏe đối với chất thải; + Nhóm tiêu chuẩn về khí thải đối với phương tiện giao thông, máy móc, thiết bị chuyên dụng; + Nhóm tiêu chuẩn về chất thải nguy hại;+ Nhóm tiêu chuẩn về tiếng ồn, độ rung đối với phương tiện giao thông, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, hoạt động xây dựng. 2.3 Tiêu chuẩn có liên quan đến sức khỏe được xây dựng trên cơ sở đánh giá rủi ro nhằm xác định ngưỡng an toàn mà con người có thể chấp nhận được.2.4 Tiêu chuẩn liên quan tới công nghệ. 3. Các tiêu chuẩn môi trường Việt NamTiêu chuẩn môi trường có quan hệ mật thiết với sự phát triển bền vững của mỗi quốc gia. Hệ thống tiêu chuẩn môi trường là một công trình khoa học liên ngành, nó phản ánh trình độ khoa học, công nghệ, tổ chức quản lý và tiềm lực kinh tế - xã hội có tính đến dự báo phát triển.Cơ cấu của hệ thống tiêu chuẩn môi trường bao gồm các nhóm chính sau: + Tiêu chuẩn nước, bao gồm nước mặt nội địa, nước ngầm, nước biển và ven biển, nước thải v.v...+Tiêu chuẩn không khí, bao gồm khói bụi, khí thải (các chất thải) v.v...+Tiêu chuẩn liên quan đến bảo vệ đất canh tác, sử dụng phân bón trong sản xuất nông nghiệp.+Tiêu chuẩn về bảo vệ thực vật, sử dụng thuốc trừ sâu, diệt cỏ.+Tiêu chuẩn liên quan đến bảo vệ các nguồn gen, động thực vật, đa dạng sinh học.+Tiêu chuẩn liên quan đến bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, các di tích lịch sử, văn hoá.+Tiêu chuẩn liên quan đến môi trường do các hoạt động khai thác khoáng sản trong lòng đất, ngoài biển v.v...4. Một số ví dụ về tiêu chuẩn trong quản lý môi trường.a. Các tiêu chuẩn về chất lượng môi trường xung quanh có hiệu lực pháp lý hiện hành- Nhóm tiêu chuẩn về chất lượng nước: +TCVN 6773:2000 Chất lượng nước dùng cho thuỷ lợi; +TCVN 6774:2000 Chất lượng nước ngọt bảo vệ đời sống thuỷ sinh; +TCVN 7382:2004 Chất lượng nước - Nước thải bệnh viện – Tiêu chuẩn thải. - Nhóm tiêu chuẩn về môi trường không khí +TCVN 5508:2009 Không khí vùng làm việc. Yêu cầu về điều kiện vi khí hậu và phương pháp đo; +TCVN 5509:2009 Không khí vùng làm việc. Silic dioxit trong bụi hô hấp. Giới hạn tiếp xúc tối đa;b. Các tiêu chuẩn về chất thải có hiệu lực pháp lý hiện hành- Nhóm tiêu chuẩn về chất thải rắn: +TCVN 6696:2009 Chất thải rắn. Bãi chôn lấp hợp vệ sinh. Yêu cầu chung về bảo vệ môi trường; +TCVN 6705:2009 Chất thải rắn thông thường. - Nhóm tiêu chuẩn về chất thải nguy hại: +TCVN 6706:2009 Chất thải nguy hại. +TCVN 6707:2009 Chất thải nguy hại. Dấu hiệu cảnh báo;II. QUY CHUẨN TRONG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG1. Khái niệm quy chuẩn - Quy chuẩn môi trường là văn bản pháp quy kỹ thuật quy định về mức giới hạn, yêu cầu tối thiểu, các ngưỡng, các mục bắt buộc phải tuân thủ để đảm bảo sức khỏe con người, bảo vệ môi trường. Do cơ quan có thẩm quyền ban hành dưới văn bản để bắt buộc áp dụng.2. Các quy chuẩn môi trường Việt Nam.- Việt Nam có các quy chuẩn môi trường cơ bản như sau:+ Quy chuẩn quốc gia về chất lượng nước bao gồm: nước mặt, nước ngầm, nước biển ven bờ, nước thải công nghiêp chế biến thủy sản,nước thải công nghiệp giấy và bột giấy,nước thải công nghiệp dệt may, nước thải sinh hoạt..+ Quy chuẩn quốc gia về chất lượng không khí+ Quy chuẩn quốc gia về chất lượng đất.+ Quy chuẩn quốc gia về tiếng ồn độ rung.4. Một số ví dụ về quy chuẩn trong quản lý môi trường.- Đến hết 27/12/2016, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã chuyển đổi, ban hành được 72 QCKT quốc gia về môi trường,trong đó gồm có một số QCVN như sau:+QCVN 01-MT:2015/BTNMT  – QCKT quốc gia về nước thải sơ chế cao su thiên nhiên (thay thế QCVN 01:2008/BTNMT từ ngày 01/06/2015)+QCVN 02:2012/BTNMT  – QCKT quốc gia về lò đốt chất thải rắn y tế (thay thế QCVN 02:2010/BTNMT)+QCVN 03-MT:2015/BTNMT– QCKT quốc gia về kim loại nặng trong đất;+QCVN 05:2013/BTNMT – QCKT quốc gia về chất lượng không khí xung quanh.+QCVN 06:2009/BTNMT – QCKT quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh.+QCVN 07:2009/BTNMT – QCKT quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại.+ QCVN 08-MT:2015/BTNMT – QCKT quốc gia về chất lượng nước mặt (thay thế QCVN 08:2008/BTNMT)+ QCVN 09-MT:2015/BTNMT – QCKT quốc gia về chất lượng nước ngầm. (thay thế QCVN 09:2008/BTNMT)+ QCVN 10-MT:2015/BTNMT – QCKT quốc gia về chất lượng nước biển ( thay thế QCVN 10:2008/BTNMT) + QCVN 11-MT:2015/BTNMT – QCKT quốc gia về nước thải công nghiệp chế biến thuỷ sản (thay thế QCVN 11:2008/BTNMT từ ngày 31/12/2015)+ QCVN 12-MT:2015/BTNMT – QCKT quốc gia về nước thải công nghiệp giấy và bột giấy (thay thế QCVN 12:2008/BTNMT từ ngày 01/06/2015)+ QCVN 13-MT:2015/BTNMT – QCKT quốc gia về nước thải công nghiệp dệt nhuộm (thay thế QCVN 13:2008/BTNMT từ ngày 01/06/2015)+ QCVN 14:2008/BTNMT – QCKT quốc gia về nước sinh hoạt.+ QCVN 15:2008/BTNMT – QCKT quốc gia về dư lượng hoá chất bảo vệ thực vật trong đất;+ QCVN 19: 2009/BTNMT - QCKT quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ;+ QCVN 20: 2009/BTNMT - QCKT quốc gia về khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ;+ QCVN 21: 2009/BTNMT - QCKT quốc gia về khí thải công nghiệp sản xuất phân bón hóa học;+ QCVN 22: 2009/BTNMT - QCKT quốc gia về khí thải công nghiệp nhiệt điện;+ QCVN 23: 2009/BTNMT - QCKT quốc gia về khí thải công nghiệp sản xuất xi măng;+ QCVN 40: 2011/BTNMT - QCKT quốc gia về nước thải công nghiệp; (Thay thế QCVN 24:2009/BTNMT)+ QCVN 25: 2009/BTNMT - QCKT quốc gia về nước thải của bãi chôn lấp chất thải rắn.+ QCVN 26:2010/ BTNMT – QCKT quốc gia về tiếng ồn.+ QCVN 27:2010/ BTNMT – QCKT quốc gia về độ rung.QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI SINH HOẠT National technical regulation on domestic wastewaterVD:QCVN 14:2008/BTNMT TTTHÔNG SỐĐƠN VỊGIÁ TRỊ CA B1PH -5-95-92BOD5 (200C)mg/l 30503Tổng chất rắn lơ lửng(TSS)mg/l 501004Tổng chất rắn hòa tan mg/l 50010005Sunfua (tính theo H2S)mg/l 1.04.06Amoni (tính theo N) mg/l 5107Nitrat (NO3-)(tính theo N)mg/l 30208Dầu mỡ động, thực vậtmg/l 10509Tổng các chất hoạt độngbề mặtmg/l 51010Phosphat (PO43-)(tính theo P)mg/l 61011Tổng Coliforms MPN/100ml 3.0005.000Bảng - Giá trị các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép trong nước thải sinh hoạtTrong đó: - Cột A quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép trong nước thải sinh hoạt khi thải vào các nguồn nước được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt (có chất lượng nước tương đương cột A1 và A2 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất l ượng nước mặt). - Cột B quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép trong nước thải sinh hoạt khi thải vào các nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt (có chất lượng nước tương đương cột B1 và B2 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất l ượng nước mặt hoặc vùng nước biển ven bờ).III. SO SÁNH SỰ KHÁC BIỆT GIỮA TIÊU CHUẨN VÀ QUY CHUẨN MÔI TRƯỜNG.- Giống nhau: Cùng đề cập đến nội dung về đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý; cùng đối tượng quản lý.- Khác nhau:+ Về nội dung: Tiêu chuẩn quy định mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý. Quy chuẩn kỹ thuật giới hạn phạm vi liên quan đến an toàn, sức khoẻ, môi trường...+ Về mục đích: Tiêu chuẩn được dùng để phân loại đánh giá nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả của đối tượng. Quy chuẩn kỹ thuật quy định mức giới hạn kỹ thuật mà đối tượng phải tuân thủ để đảm bảo an toàn, sức khoẻ, môi trường, quyền lợi người tiêu dùng, an ninh và lợi ích quốc gia.+ Về hiệu lực: Tiêu chuẩn công bố để tự nguyện áp dụng, còn quy chuẩn kỹ thuật ban hành để bắt buộc áp dụng.IV. Ý NGHĨA CỦA TIÊU CHUẨN VÀ QUY CHUẨN TRONG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG.Tiêu chuẩn và quy chuẩn môi trường có vai trò rất quan trọng trong quản lý môi trường nó là công cụ phục vụ quản lý Nhà nước, đảm bảo lợi ích cho môi trường và lợi ích của cộng đồng.Tiêu chuẩn và quy chuẩn môi trường là cơ sở để đánh giá chất lượng môi trường xung quanh và kiểm soát ô nhiễm môi trường do các hoạt động sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt của con người gây ra. Tuy nhiên, để phục vụ cho việc quản lý môi trường và kiểm soát ô nhiễm ngày càng tốt hơn, phù hợp với đòi hỏi của tình hình hoạt động công nghiệp và dịch vụ, hệ thống tiêu chuẩn và quy chuẩn môi trường Việt Nam cần được hoàn thiện đầy đủ hơn nữa cả về chất lượng và số lượng. Hiện trạng áp dụngHiện nay ở Việt Nam mới chỉ ban hành các QCVN về chất thải với quy định giá trị giới hạn nồng độ các chất gây ô nhiễm trong chất thải theo thời gian( phụ thuộc vào sức chịu tải môi trường tiếp nhận)So với hệ thống tiêu chuẩn nước thải của 1 số nước, quy định trong các QCVN về nước thải của Việt Nam hiện nay còn khá lỏng lẻo, QCVN mới chỉ quy định theo dung tích và lưu lượng nguồn tiếp nhận chứ chưa chú ý đến tính chất của nguồn tiếp nhận, đặc biệt là sức chịu tải ảnh hưởng đến khả năng tự làm sạch rất nhiềuHiện trạng áp dụngĐể cải thiện tình trạng này, cần tính toán và dự báo dựa trên các nghiên cứu thực tế và rõ rãng về tính chất xả thải đối với từng khu vực xả thải(Nguồn:Tạp chí môi trường số 9/2016 của TS. Lê Hoàng Lan)Thank You!
Luận văn liên quan