Đề tài Nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mạu cổ phần công thương Việt Nam chi nhánh Bến Thủy – Nghệ An

Doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) là một loại hình doanh nghiệp không những thích hợp đối với nền kinh tế của những nước công nghiệp phát triển mà còn đặc biệt thích hợp với nền kinh tế của những nước đang phát triển. Ở nước ta trước đây ,việc phát triển các DNVVN cũng đã được quan tâm, song chỉ từ khi có đường lối đổi mới kinh tế do Đảng cộng sản Việt Nam khởi xướng thì các doanh nghiệp này mới thực sự phát triển nhanh cả về số lượng và chất lượng. Trong điều kiện của những bước đi ban đầu thực hiện công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, có thể khẳng định việc đẩy mạnh phát triển DNVVN là bước đi hợp quy luật đối với nước ta. DNVVN là công cụ góp phần khai thác toàn diện mọi nguồn lực kinh tế đặc biệt là những nguồn tiềm năng sẵn có ở mỗi người, mỗi miền đất nước.Các DNVVN ngày càng khẳng định vai trò to lớn của mình trong việc giải quy ết các mối quan hệ mà quốc gia nào cũng phải quan tâm chú ý đến đó là : Tăng trường kinh tế - giải quyết việc làm – hạn chế lạm phát. Nhưng để thúc đẩy phát triển DNVVN ở nước ta đòi hỏi phải giải quyết hàng lo ạt các khó khăn mà các doanh nghiệp này đang gặp phải liên quan đến nhiều vấn đề. Trong đó khó khăn lớn nhất, cơ bản nhất, phổ biến nhất,làm tiền đề cho các khó khăn nhất đó là thiếu vốn sản xuất và đổi mới công nghệ . Vậy doanh nghiệp này phải tìm v ốn ở đâu trong điều kiện thị trường vốn ở Việt Nam chưa phát triển và bản thân các doanh nghiệp này khó đáp ứng đủ điều kiện tham gia, chúng ta c ũng chưa có chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp này một cách hợp lý. Vì vậy phải giải quy ết khó khăn về vốn cho các DNVVN đã và đang là một vấn đề cấp bách mà Đảng, Nhà nước, bản thân các doanh nghiệp, các tổ chức tín dụng cũng phải quan tâm giải quyết.

pdf44 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 1960 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mạu cổ phần công thương Việt Nam chi nhánh Bến Thủy – Nghệ An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Tr­êng §¹i häc Vinh SVTH: NguyÔn ThÞ Thïy Dung Líp: 49B2 - TCNH 1 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KHOA KINH TẾ Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng đối với DNVVN tại NHTMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Bến Thủy – Nghệ An B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Tr­êng §¹i häc Vinh SVTH: NguyÔn ThÞ Thïy Dung Líp: 49B2 - TCNH 2 MỤC LỤC Trang DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................... 4 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ................................................................ 5 LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................................6 1. Lý do chọn đề tài : ...........................................................................................6 2. Mục đích nghiên cứu : .....................................................................................7 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu : ................................................................7 4.Phương pháp nghiên cứu : ................................................................................7 5.Kết cấu của đề tài : ............................................................................................7 PHẦN 1 : TỔNG QUAN VỀ NHTMCP CÔNG THƯƠNG BẾN THỦY ..................................................................................................................8 1.1: Lịch sử hình thành và phát triển của NHTMCP Công Thương Việt Nam và NHTMCP Công Thương Bến Thủy ....................................................8 1.2 Cơ cấu tổ chức của chi nhánh NHTMCP Công Thương Bến Thủy ......... 10 1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của NHTMCP Công Thương Bến Thủy ................................................................................................................... 13 1.3.1 Hoạt động huy động vốn : ........................................................................ 13 1.3.2 Hoạt động tín dụng : ................................................................................. 14 1.3.3 Hoạt động kinh doanh ngoại tệ và thanh toán : ...................................... 16 1.3.4 Kết quả hoạt động kinh doanh : ............................................................... 17 PHẦN 2 : THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DNVVN TẠI NHTMCP CÔNG THƯƠNG BẾN THỦY .................................................................................................................................... 18 2.1 Thực trạng chất lượng tín dụng đối với các DNVVN tại NHTMCP Công Thương Bến Thủy . .................................................................................. 18 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Tr­êng §¹i häc Vinh SVTH: NguyÔn ThÞ Thïy Dung Líp: 49B2 - TCNH 3 2.1.1 Tình hình dư nợ đối với DNVVN theo thành phần kinh tế : ................. 21 2.1.2 Tình hình dư nợ đối với DNVVN phân theo thời hạn........................... 23 2.1.3 Tình hình nợ quá hạn đối với DNVVN . ................................................. 24 2.1.4 Tình hình tín dụng đối với DNVVN theo từng loại tiền ........................ 25 2.2 Đánh giá về chất lượng tín dụng đối với các DNVVN tại NHTMCP Công Thương Bến Thủy ................................................................................... 26 2.2.1 Những thành công : .................................................................................. 26 2.2.2 Những hạn chế và nguyên nhân :……………………………………...27 2.2.2.1 Những hạn chế : ..................................................................................... 27 2.2.2.2 Những nguyên nhân : ............................................................................ 28 2.3 Gải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với DNVVN tại NHTMCP Công Thương Bến Thủy ................................................................. 29 2.3.1 Mục tiêu của NHTMCP Công Thương Bến Thủy trong năm 2012 : .... 29 2.3.2 Giải pháp để nâng cao chất lượng tín dụng đối với DNVVN tại NH :.......... 30 2.3.2.1 Đa dạng hóa các hình thức tín dụng cho DNVVN. ............................. 30 2.3.2.2 Nâng cao chất lượng công tác thẩm định . ........................................... 31 2.3.2.3 Không ngừng nâng cao trình độ, năng lực chuyên môn cho cán bộ tín dụng . ........................................................................................................................... 32 2.3.2.4 Thực hiện tốt chính sách khách hàng và chiến lược Marketing hiệu quả . ....... 33 2.3.2.5 Hạn chế rủi ro, nâng cao hiệu quả trong kinh doanh . ......................... 33 2.3.2.6 Đổi mới công nghệ NH . ....................................................................... 34 2.3.2.7 Tăng cường công tác thông tin, quảng cáo .......................................... 35 2.3.2.8 Tổ chức công tác huy động vốn được tốt . ........................................... 35 2.3.3 Kiến nghị: .................................................................................................. 37 2.3.3.1 Kiến nghị với NHTMCP Công Thương Việt Nam ............................. 37 2.3.3.2 Kiến nghị với NHNN Việt Nam . ......................................................... 38 2.3.3.3 Kiến nghị với Chính phủ . ..................................................................... 39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Tr­êng §¹i häc Vinh SVTH: NguyÔn ThÞ Thïy Dung Líp: 49B2 - TCNH 4 KẾT LUẬN ....................................................................................................... 42 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 43 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Tr­êng §¹i häc Vinh SVTH: NguyÔn ThÞ Thïy Dung Líp: 49B2 - TCNH 5 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT KÝ HIỆU DIỄN GIẢI NHTMCP ( Vietinbank ) Ngân hàng thương mại cổ phần NHTM Ngân hàng thương mại NHCT Ngân hàng công thương TMCP Thương mại cổ phần NHNN Ngân hàng nhà nước CNH – HĐH Công nghiệp hóa – hiện đại hóa DN Doanh nghiệp KH Khách hàng CTCP Công ty cổ phần CTTNHH Công ty trách nhiệm hữu hạn DNTN Doanh nghiệp tư nhân KT Kinh tế DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ DNNN Doanh nghiệp nhà nước CTHD Công ty hợp danh KHDN Khách hàng doanh nghiệp PGD Phòng giao dịch QTK Qũy tiết kiệm B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Tr­êng §¹i häc Vinh SVTH: NguyÔn ThÞ Thïy Dung Líp: 49B2 - TCNH 6 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU BẢNG BIỂU TRANG 1.1 Cơ cấu nguồn vốn huy động giai đoạn 2009 – 2011 14 1.2 Cơ cấu dư nợ và đầu tư cho vay giai đoạn 2009 -2011 15 1.3 Hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại NHTMCP Công Thương Bến Thủy 16 1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh 17 2.1 Dư nợ đối với DNVVN qua các năm 20 2.2 Quy mô dư nợ của các thành phần kinh tế trong DNVVN 22 2.3 Quy mô dư nợ của các DNVVN theo thời hạn 23 2.4 Tình hình nợ quá hạn đối với DNVVN 24 2.5 Cơ cấu tín dụng đối với DNVVN theo từng loại tiền 25 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Tr­êng §¹i häc Vinh SVTH: NguyÔn ThÞ Thïy Dung Líp: 49B2 - TCNH 6 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài : Doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) là một loại hình doanh nghiệp không những thích hợp đối với nền kinh tế của những nước công nghiệp phát triển mà còn đặc biệt thích hợp với nền kinh tế của những nước đang phát triển. Ở nước ta trước đây ,việc phát triển các DNVVN cũng đã được quan tâm, song chỉ từ khi có đường lối đổi mới kinh tế do Đảng cộng sản Việt Nam khởi xướng thì các doanh nghiệp này mới thực sự phát triển nhanh cả về số lượng và chất lượng. Trong điều kiện của những bước đi ban đầu thực hiện công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, có thể khẳng định việc đẩy mạnh phát triển DNVVN là bước đi hợp quy luật đối với nước ta. DNVVN là công cụ góp phần khai thác toàn diện mọi nguồn lực kinh tế đặc biệt là những nguồn tiềm năng sẵn có ở mỗi người, mỗi miền đất nước.Các DNVVN ngày càng khẳng định vai trò to lớn của mình trong việc giải quyết các mối quan hệ mà quốc gia nào cũng phải quan tâm chú ý đến đó là : Tăng trường kinh tế - giải quyết việc làm – hạn chế lạm phát. Nhưng để thúc đẩy phát triển DNVVN ở nước ta đòi hỏi phải giải quyết hàng loạt các khó khăn mà các doanh nghiệp này đang gặp phải liên quan đến nhiều vấn đề. Trong đó khó khăn lớn nhất, cơ bản nhất, phổ biến nhất,làm tiền đề cho các khó khăn nhất đó là thiếu vốn sản xuất và đổi mới công nghệ . Vậy doanh nghiệp này phải tìm vốn ở đâu trong điều kiện thị trường vốn ở Việt Nam chưa phát triển và bản thân các doanh nghiệp này khó đáp ứng đủ điều kiện tham gia, chúng ta cũng chưa có chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp này một cách hợp lý. Vì vậy phải giải quyết khó khăn về vốn cho các DNVVN đã và đang là một vấn đề cấp bách mà Đảng, Nhà nước, bản thân các doanh nghiệp, các tổ chức tín dụng cũng phải quan tâm giải quyết. Thực tế hiện nay cho thấy nguồn vốn tín dụng ngân hàng đầu tư cho phát triển DNVVN còn rất hạn chế vì các DNVVN khó đáp ứng đầy đủ điều kiện vay vốn ngân hàng và khi tiếp cận nguồn vốn tín dụng thì các doanh nghiệp lại sử dụng vốn chưa hợp lý và hiệu quả. Vì thế việc tìm ra giải pháp tín dụng nhằm phát triển B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Tr­êng §¹i häc Vinh SVTH: NguyÔn ThÞ Thïy Dung Líp: 49B2 - TCNH 7 DNVVN đang là một vấn đề bức xúc hiện nay của các NHTM . Xuất phát từ quan điểm đó và thực trạng hoạt động của các DNVVN hiện nay, sau một thời gian thực tập tại NHTMCP Công Thương chi nhánh Bến Thủy em chọn đề tài :“Nâng cao chất lượng tín dụng đối với DNVVN tại NHTMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Bến Thủy – Nghệ An” 2. Mục đích nghiên cứu : Xem xét một cách tổng quát và có hệ thống thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của các DNVVN và việc đầu tư tín dụng của NHTMCP Công Thương chi nhánh Bến Thủy cho các doanh nghiệp này. Đồng thời đề tài này cũng đưa ra một số giải pháp tín dụng nhằm góp phần phát triển DNVVN trên phạm vi hoạt động của ngân hàng TMCP Công Thương chi nhánh Bến Thủy nói riêng và các NHTM nói chung. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu : - Đề tài tập trung nghiên cứu về thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với DNVVN tại NHTMCP Công Thương chi nhánh Bến Thủy. - Phạm vi nghiên cứu giới hạn ở một số vấn đề lý luận thực tiễn có liên quan trực tiếp đến hoạt động tín dụng của chi nhánh trong thời gian qua. - Số liệu phân tích giới hạn trong khoảng thời gian từ năm 2009-2011. 4. Phương pháp nghiên cứu : - Kết hợp giữa lý thuyết đã được học với thực tế từ công việc trong thời gian thực tập ở ngân hàng. - Thu thập thông tin, số liệu, phân tích, so sánh ,diễn giải để thấy sự tăng giảm giữa các năm từ đó rút ra kết luận về kết quả hoạt động tín dụng cũng như hoạt động kinh doanh của chi nhánh trong thời gian qua. 5. Kết cấu của đề tài : Ngoài các phần : mục lục, danh mục các chữ viết tắt, danh mục các bảng biểu, phần mở đầu , phần kết luận và danh mục các tài liệu tham khảo thì đề tài bao gồm 2 phần : Phần 1 : Tổng quan về NHTMCP Công Thương Bến Thủy. Phần 2 : Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với DNVVN tại NHTMCP Công Thương Bến Thủy B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Tr­êng §¹i häc Vinh SVTH: NguyÔn ThÞ Thïy Dung Líp: 49B2 - TCNH 8 PHẦN 1 : TỔNG QUAN VỀ NHTMCP CÔNG THƯƠNG BẾN THỦY 1.1: Lịch sử hình thành và phát triển của NHTMCP Công Thương Việt Nam và NHTMCP Công Thương Bến Thủy . Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (Vietinbank) với tên gọi ban đầu là ngân hàng chuyên doanh Công Thương Việt Nam được thành lập vào ngày 26/03/1988 sau khi tách ra từ NHNN Việt Nam theo quyết định của hội đồng bộ trưởng ( nay là chính phủ ), có đủ tư cách pháp nhân , có con dấu và có tài sản riêng được tổ chức và hoạt động theo những qui định mà NHNN phê chuẩn. Từ đó đến nay ngân hàng Công Thương Việt Nam đã trải qua các mốc lịch sử phát triển sau : - Ngày 14/11/1990 : chuyển từ ngân hàng chuyên doanh Công Thương Việt Nam thành ngân hàng Công Thương Việt Nam theo quyết định 402/CT của hội đồng bộ trưởng. - Ngày 27/03/1993 : Ngân hàng Công Thương Việt Nam chuyển thành doanh nghiệp nhà nước ( theo Quyết định số 67/QĐ-NH5 của Thống đốc NHNN Việt Nam ) - Ngày 21/09/1996 : Thành lập lại ngân hàng Công Thương Việt Nam ( theo Quyết định số 285/QĐ-NH5 của Thống đốc NHNN Việt Nam ) - Ngày 15/04/2008 : NH Công Thương Việt Nam thay đổi thương hiệu của mình từ Incombank sang thương hiệu Vietinbank. - Ngày 31/07/2008 : NH Công Thương Việt Nam đón nhận “chứng chỉ ISO 9001-2000 ”. - Ngày 08/07/2009 : Ngân hàng Công Thương Việt Nam chuyển từ ngân hàng nhà nước sang ngân hàng thương mại cổ phần với tên gọi NHTMCP Công Thương Việt Nam (theo giấy phép thành lập và hoạt động của Thống đốc NHNN Việt Nam số 142/GP-NHNN ngày 03/07/2009). Là NHTM lớn giữ vai trò quan trọng, trụ cột của ngành ngân hàng ở Việt Nam, có tổng tài sản lớn, chiếm thị phần cao trong lĩnh vực tài chính, là ngân hàng có tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm trên 20% , hoạt động đa năng cung cấp các sản phẩm và dịch vụ theo chuẩn mực quốc tế. Hệ thống mạng lưới của Vietinbank phân bổ khắp 63 tỉnh ,thành phố trong cả nước gồm : 157 Sở giao dịch ,chi nhánh ,gần 1000 phòng giao dịch ,02 văn phòng đại diện ở nước ngoài B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Tr­êng §¹i häc Vinh SVTH: NguyÔn ThÞ Thïy Dung Líp: 49B2 - TCNH 9 .NHTMCP Công Thương có 4 công ty hoạch toán độc lập là công ty cho thuê tài chính ,công ty TNHH Chứng khoán ,công ty quản lý Nợ và Tài sản ,công ty TNHH bảo hiểm và 3 đơn vị sự nghiệp là trung tâm công nghệ thông tin ,trung tâm thẻ và trường đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. NHTMCP Công Thương Việt Nam là sáng lập viên và đối tác liên doanh của Ngân hàng INDOVINA và là công ty chuyển mạch tài chính Việt Nam (Banknet). Hiện nay, ngân hàng có quan hệ đại lý với trên 850 ngân hàng ,các định chế tài chính trên toàn thế giới và là thành viên của hiệp hội tổ chức ngân hàng Việt Nam ,hiệp hội các ngân hàng Châu Á ,hiệp hội tài chính viễn thông liên ngân hàng toàn cầu (SWIFT) và là tổ chức phát hành thanh toán thẻ VISA, MASTER Quốc tế . NHTMCP Công Thương Việt Nam là ngân hàng tiên phong trong việc ứng dụng công nghệ hiện đại và thương mại điện tử tại Việt Nam .Để có thể đứng vững và phát triển NHTMCP Công Thương Việt Nam không ngừng nghiên cứu cải tiến các sản phẩm ,dịch vụ hiện có và phát triển các sản phẩm mới nhằm đáp ứng cao nhất nhu cầu của khách hàng ,NHTMCP Công Thương Việt Nam là ngân hàng đầu tiên của Việt Nam được cấp chứng chỉ ISO 9001-2000. Năm 2009 là năm đầu tiên Vietinbank hoạt động theo mô hình ngân hàng cổ phần và đã có nhiều đổi mới tích cực mang tính đột phá . Hiện nay NHTMCP Công Thương Việt Nam hoạt động kinh doanh với những nghiệp vụ sau : - Huy động vốn - Cho vay đầu tư - Bảo lãnh - Thanh toán và tài trợ thương mại - Nghiệp vụ ngân quỹ - Thẻ và dịch vụ ngân hàng điện tử - Các hoạt động khác NHTMCP Công Thương Bến Thủy được tách ra từ NHTMCP Công Thương Nghệ An từ ngày 01/01/1995, là ngân hàng trực thuộc NHTMCP Công Thương Việt Nam có trụ sở chính nằm ở quốc lộ 1A-229 đường Lê Duẩn - Thành phố Vinh - tỉnh Nghệ An . B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Tr­êng §¹i häc Vinh SVTH: NguyÔn ThÞ Thïy Dung Líp: 49B2 - TCNH 10 Theo điều lệ của NHTMCP Công Thương Việt Nam, NHTMCP Công Thương Bến Thủy là đại diện ủy quyền của NHTMCP Công Thương Việt Nam có quyền tự chủ trong kinh doanh ,được kí các hợp đồng kinh tế ,được chủ động thực hiện các hợp đồng kinh doanh trong phạm vi được ủy quyền, có con dấu và được mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước . Kể từ ngày thành lập đến nay, NHTMCP Công Thương Bến Thủy không ngừng phát triển cả về doanh số và chất lượng hoạt động .Phạm vi hoạt động của ngân hàng không chỉ bó hẹp trên địa bàn khu vực TP Vinh, tỉnh Nghệ An mà còn mở rộng sang địa bàn khác và một số dự án đồng tài trợ ở các tỉnh khác .Hoạt động kinh doanh của ngân hàng là hoạt động đa năng ,đầu tư vốn trên tất cả các lĩnh vực và các thành phần kinh tế được nhà nước cho phép .Với mục tiêu chiến lược :“Xây dựng hoạt động kinh doanh có hiệu quả, an toàn, bền vững, tài chính lành mạnh, có kỹ thuật công nghệ cao, mở rộng và phát triển các dịch vụ, nghiệp vụ ngân hàng, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, có đủ khả năng cạnh tranh mạnh mẽ trên địa bàn”,NHTMCP Công Thương Bến Thủy đã đa dạng hóa các nghiệp vụ kinh doanh, đổi mới tổ chức quản lý, hiện đại hóa công nghệ ngân hàng nhằm phục vụ tốt nhất các khách hàng của mình. Cùng với các NHTM khác, NHTMCP Công Thương Bến Thủy đã góp phần quan trọng vào sự phát triển kinh tế của tỉnh nhà. Vì thế uy tín của ngân hàng ngày càng được nâng cao. 1.2 Cơ cấu tổ chức của chi nhánh NHTMCP Công Thương Bến Thủy. Hiện nay NHTMCP Công Thương Bến Thủy thống nhất bộ máy quản lý và tổ chức kinh doanh theo mô hình trực tuyến chức năng sắp xếp .Theo mô hình theo đó thì giám đốc được sự giúp đỡ của các phòng chức năng ,các chuyên gia, hội đồng tư vấn cho việc tìm ra giải pháp tối ưu cho những vấn đề phức tạp ,tuy nhiên quyền quyết định vẫn thuộc về giám đốc .Tổ chức theo mô hình này vừa phát huy được năng lực chuyên môn của các bộ phận chức năng vừa đảm bảo quyền chỉ huy của hệ thống truyền từ trên xuống. NHTMCP Bến Thủy bao gồm: một hội sở chính, 04 phòng giao dịch, 01 điểm giao dịch và 06 quỹ tiết kiệm đặt tại các khu vực dân cư tập trung thuộc thành phố. Các phòng ban này được chuyên môn hóa theo từng chức năng ,nhiệm vụ cụ thể. Tuy nhiên chúng vẫn là những bộ phận không thể tách rời trong ngân hàng vì chúng có mối quan hệ qua lại lẫn nhau dưới sự điều hành của B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Tr­êng §¹i häc Vinh SVTH: NguyÔn ThÞ Thïy Dung Líp: 49B2 - TCNH 11 ban giám đốc ,thực hiện các hoạt động kinh doanh hướng tới mục tiêu đem lại lợi nhuận cho ngân hàng . SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC NHTMCP CÔNG THƯƠNG BẾN THỦY (Nguồn: Phòng tổ chức hành chính NHTMCP Công Thương Bến Thủy) * Phòng khách hàng doanh nghiệp : Là phòng thực hiện chức năng cho vay ,thu nợ và huy động vốn bằng VNĐ và ngoại tệ theo đúng cơ chế hiện hành. Thực hiện nghiệp vụ tài trợ thương mại ,chiết khấu các giấy tờ có giá .Nghiên cứu và đề xuất các biện pháp giải quyết vướng mắc trong hoạt động kinh doanh đối với cho vay các tổ chức kinh tế . BAN GIÁM ĐỐC Phòng KHDN Phòng kế toán giao dịch Phòng tổ chức hành chính Phòng tiền tệ kho quỹ Phòng KH cá nhân Phòng GD Trường Thi ( PGD loại 1) Phòng GD số 06 (PGD loại 2) Phòng GD số 08 ( PGD loại 2) Phòng GD Đức Lộc PGD loại 2) Tổ tổng hợp Tổ thanh toán tiền mặt Tổ thẻ QTK số 02 QTK số 05 QTK số 07 Tổ quản lý rủi ro Tổ thanh toán điện toán B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Tr­êng §¹i häc Vinh SVTH: NguyÔn ThÞ Thïy Dung Líp: 49B2 - TCNH 12 * Phòng khách hàng cá nhân : Thực hiện các chức năng như phòng khách hàng doanh nghiệp đối với khách hàng cá nhân . * Phòng kế toán giao dịch : Phòng kế toán giao dịch được chia làm 2 bộ phận là bộ phận kế toán giao dịch và bộ phận kế toán sổ cái, hậu kiểm có chức năng chính là thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách hàng, đáp ứng các nhu cầu về gửi tiền tiết kiệm, nhận tiền gửi từ nước ngoài ,giải ngân các khoản vay, phát hành và thanh toán thẻ, thực hiện các nghiệp vụ thanh toán bù trừ, chuyển tiền điện tử, thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến công tác quản lý tài chính, lập các báo cáo tài chính theo tháng, quý, năm, quản lý và chịu trách nhiệm đối với hệ thống giao dịch trên máy . * Phòng tiền tệ kho quỹ : Phòng tiền tệ kho quỹ có nhiệm vụ thu chi ,quản lý an toàn kho quỹ ,quản lý tiền mặt theo quy định của NHNN và NHTMCP Công Thương Việt Nam, tạm ứng và thu tiền cho các quỹ tiết kiệm ,các điểm giao dịch thu chi tiền mặt cho các DN có nguồn thu tiền mặt lớn . * Phòng thông tin điện toán : Phòng thông tin điện toán chịu trách nhiệm thực hiện công tác quản lý, duy trì
Luận văn liên quan