Lập dự toán sản xuất kinh doanh sản phẩm bàn ghế trong gia đình cho năm 2011

Trong nền kinh tế hội nhập như hiện nay thì các doanh nghiệp phải cạnh tranh nhau để có thể tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường. Vậy thì muốn tồn tại và phải triển ổn định thì các doanh nghiệp trong nền kinh tế cần phải có chiến lược kinh doanh hợp lý. Do đó phải cần phải lập những kế hoạch chi tiết, cụ thể cho từng thời kỳ cũng như cả quá trình sản xuất kinh doanh. Nghĩa là phải có các dự toán sản xuất kinh doanh cụ thể. Vậy dự toán sản xuất kinh doanh là gì? nó có tác dụng gì? Và trình tự của dự toán sản xuất kinh doanh như thế nào? Đó là câu hỏi mà tất cả các chủ doanh nghiệp sản xuất kinh doanh cần phải trả lời để có thể có kế hoạch sản xuất hợp lý mang lại hiệu quả kinh tế cao. Để hiểu rõ những câu hỏi trên ta đi tìm hiểu khái quát chung về dự toán và một dự toán sản xuất kinh doanh cụ thể để có cái nhìn rõ nét nhất về dự toán.

doc15 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 5087 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Lập dự toán sản xuất kinh doanh sản phẩm bàn ghế trong gia đình cho năm 2011, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trong nền kinh tế hội nhập như hiện nay thì các doanh nghiệp phải cạnh tranh nhau để có thể tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường. Vậy thì muốn tồn tại và phải triển ổn định thì các doanh nghiệp trong nền kinh tế cần phải có chiến lược kinh doanh hợp lý. Do đó phải cần phải lập những kế hoạch chi tiết, cụ thể cho từng thời kỳ cũng như cả quá trình sản xuất kinh doanh. Nghĩa là phải có các dự toán sản xuất kinh doanh cụ thể. Vậy dự toán sản xuất kinh doanh là gì? nó có tác dụng gì? Và trình tự của dự toán sản xuất kinh doanh như thế nào? Đó là câu hỏi mà tất cả các chủ doanh nghiệp sản xuất kinh doanh cần phải trả lời để có thể có kế hoạch sản xuất hợp lý mang lại hiệu quả kinh tế cao. Để hiểu rõ những câu hỏi trên ta đi tìm hiểu khái quát chung về dự toán và một dự toán sản xuất kinh doanh cụ thể để có cái nhìn rõ nét nhất về dự toán. PHẦN I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DỰ TOÁN 1. Khái niệm Dự toán là những dự kiến chi tiết chỉ rõ cách huy động và sử dụng vốn và các nguồn lực khác theo định kỳ và được biểu hiện một cách có hệ thống dưới dạng số lượng và giá trị. 2. Tác dụng của dự toán Tác dụng lớn nhất của dự toán đối với nhà quản trị, là cung cấp những phương tiện thông tin một cách có hệ thống toàn bộ kế hoạch của doanh nghiệp. Một khi dự toán đã được công bố thì không có sự ghi ngờ gì về mục tiêu mà doanh nghiệp muốn đạt và đạt được bằng cách nào. Ngoài ra dự toán còn có tác dụng sau: - Xác định rõ các mục tiêu cụ thể làm căn cứ đánh giá thực hiện sau này - Lường trước những khó khăn khi chúng chưa xẩy ra để có phương án đối phó kịp thời và đúng đắn. - Kết hợp toàn bộ hoạt động của các doanh nghiệp bằng các kế hoạch của từng bộ phận khác nhau. Nhờ vậy, dự toán đảm bảo cho các kế hoạch của từng bộ phận phù hợp với mục tiêu chung của doanh nghiệp. 3. Kỳ dự toán - Dự toán mua sắm tài sản cố định, đất đai, nhà xưởng…được lập cho một kỳ thời gian dài, có thể là 20 năm hoặc lâu hơn. - Dự toán hoạt động sản xuất kinh doanh được lập cho kỳ một năm,phù hợp với năm tài chính của doanh nghiệp để tiện cho việc so sánh đánh giá giữa kế hoach và thực hiện. 4. Trình tự dự toán Dự toán được chuẩn bị từ cấp cơ sở trở lên. Trình tự chuẩn bị số liệu dự toán được mô tả trên sơ đồ sau: Hệ thống dự toán sản xuất kinh doanh hàng năm Từ những khái quát chung về dự toán ở trên, ta thấy dự toán sản xuất kinh doanh có ý nghĩa rất quan trọng. Nó không chỉ cung cấp cho những nhà quản lý doanh nghiệp toàn bộ các thông tin cụ thể về quá trình sản xuất trong từng thời kỳ cụ thể mà mà nó còn giúp họ biết trong tương lai họ cần phải làm những gì, sử dụng giải pháp nào để đạt được mục đích. Nó còn là căn cứ để đánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu đã đề ra. Từ đó thấy được mặt mạnh cần phát huy và những mặt yếu cần khắc phục để những giai đoạn sau của quá trình sản xuất kinh doanh được tốt hơn tăng thêm sức canh tranh cho doanh nghiệp. Công ty cổ phần Phương Đông chuyên sản xuất kinh doanh đồ gỗ nội thất, văn phòng. Cuối năm 2010 công ty Phương Đông lập dự toán sản xuất kinh doanh sản phẩm bàn ghế trong gia đình cho năm 2011. PHẦN II: XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH 1. Định mức giá cho 1 đơn vị nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất bàn ghế *) Định mức giá cho của 1m3 nguyên liệu gỗ để sản xuất bàn ghế. - Giá mua 1m3 gỗ : 4.850.000 đ - Chi phí vận chuyển : 70.000 đ - Chi phí bảo quản : 20.000 đ - Chi phí nhập kho, bốc xếp : 70.000 đ - Chiết khấu / 1m3 : (10.000) 5.000.000 (đ/m3) *) Định mức nguyên liệu gỗ tiêu hao cho 1 bộ bàn nghế - Khối lượng gỗ cần thiết để sản xuất 1sp 0.8 m3 - Mức hao hụt cho phép : 0,1 m3 - Mức sản phẩm hỏng cho phép : 0,1m 3 1 m3 Vậy định mức chi phí nguyên liệu gỗ cho 1 sản phẩm: = 5.000.000 ( 1 = 5.000.000 (đ/ sp) 2. Định mức chi phí nhân công trực tiếp *) Định mức giá của một giờ công lao động trực tiếp: - Lương cơ bản : 8.500 - Phụ cấp 950 - Các khoản trích theo lương (22%) : 2.550 12.000 (đ/giờ) *) Định mức thời gian cho phép của một bộ bàn ghế (giờ) - Thời gian sản xuất cơ bản của một bộ bàn ghế 36 giờ - Thời gian dành cho nhu cầu cá nhân 1 giờ - Thời gian dành cho sản sản phẩm hỏng 1,5 giờ - Thời gian chỉnh sửa máy móc 1,5 giờ 40 (giờ/sp) ( Định mức thời gian lao động trực tiếp để tạo ra một sản phẩm là: = 12.000 ( 40 = 480.000 (đ/sp) 3. Định mức chi phí sản xuất chung: - Định mức biến phí sản xuất chung: 13.000 đ/h - Định mức định phí sản xuất chung: 25.000 đ/h ( Định mức chi phí sản xuất chung cho 1 sp: = (13.000 + 25.000) ( 40 = 1.520.000 (đ/sp) Bảng tổng hợp các định mức chi phí sản xuất (bảng 1) Khoản mục  Số lượng (cho 1sp)  Đơn giá (cho 1sp)  Chi phí sản xuất (cho 1 sp)   Nguyên vật liệu trực tiếp  1 m3  5.000.000đ/m3  5.000.000(đ/sp)   Nhân công trực tiếp  40 giờ  12000đ/giờ  480.000(đ/sp)   Chi phí sản xuất chung  40 giờ  38.000đ/giờ  1.520.000 (đ/sp)   Chi phí sản xuất 1 sản phẩm    7.000.000(đ/sp)   PHẦN III: DỰ TOÁN SẢN XUẤT KINH DOANH Quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp gồm nhiều quá trình có liên quan với nhau như quá trình mua hàng, quá trình sản xuất, quá trình tiêu thụ…Mỗi quá trình khác nhau đòi hỏi nhà quản trị phải có chỉ tiêu dự toán cụ thể để phù hợp với từng quá trình sản xuất kinh doanhn cụ thể.Vì các quá trình sản xuất kinh doanh có mối quan hệ qua lại lẫn nhau, nên các chỉ tiêu dự toán cũng có mối quan hệ qua lại với nhau, tạo thành hệ thống các chỉ tiêu dự toán sau: Dự toán tiêu thụ sản phẩm Dự toán sản xuất Dự toán nguyên liệu trực tiếp Dự toán chi phí nhân công trực tiếp Dự toán chi phí sản xuất chung Dự toán thành phẩm tồn kho cuối kỳ Dự toán chi phí lưu thông và quản lý Dự toán tìn mặt Dự toán báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Dự toán bảng tổng kết tài sản. Dự toán tiêu thụ sản phẩm Dự toán tiêu thụ là dự toán được lập đầu tiên và là căn cứ để xây dựng các dự toán khác. Dự toán tiêu thụ được xây dựng dựa trên mức tiêu thụ ước tính với đơn giá bán. Ngoài ra còn dựa vào các tài liệu, số liệu của kỳ trước,nhu cầu thị trường, thị hiếu, các chính sách của nhà nước…Dự toán tiêu thụ cũng đính kèm dự kiến lịch thu tiền của các quý trong kỳ kế hoạch. Bảng dự kiến này là căn cứ để xây dựng dự toán tiền mặt hàng năm. Công ty cổ phần Phương Đông Dự toán tiêu thụ của năm kết thúc ngày 31/12/2011 (Bảng 2) Chỉ tiêu  Quý  Năm 2011    I  II  III  IV    Khối lượng tiêu thụ dự kiến(sp)  200  250  250  300  1000   Đơn giá bán (ngđ/sp)  9000  9000  9000  9000  9000   Doanh thu (ngđ/sp)  1800000  2250000  2250000  2700000  9000000   *) Dự kiến lịch thu tiền (bảng 3) Giả định thu ngay được 60% trong quý, 40% quý sau. ĐVT: 1.000đ Khoản phải thu  Qu‎ý  Năm 2011    I  II  III  IV    Quý IV/2010  1044000     1044000   Quý I/2011  1080000  720000    1800000   Quý II/2011   1350000  900000   2250000   Quý III/2011    1350000  900000  2250000   Quý IV/2011     1620000  1620000   Tổng cộng  2124000  2070000  2250000  2520000  8964000   Dự toán sản xuất Căn cứ trên dự toán tiêu thụ mà nhu cầu sản phẩm của năm kế hoạch được xác định và trình bày trên bảng dự toán sản xuất. Công ty cổ phần Phương Đông Dự toán sản xuất của năm kết thúc ngày 31/12/2011. (bảng 4) Chỉ tiêu  Quý  Năm 2011    I  II  III  IV    Khối lượng tiêu thụ kế hoạch (sp)  200  250  250  300  1000   Tồn kho cuối kỳ (sp)  50  50  60  40  40   Tổng cộng nhu cầu  250  300  310  340  1040   Tồn kho đầu kỳ  40  50  50  60  40   Khối lượng sản xuất trong kỳ (sp)  210  250  260  280  1000   Nhu cầu tồn cuối kỳ là 20% nhu cầu tiêu thu của quý sau Trong đó: Sản lượng cần sản xuất  =  Nhu cầu tiêu thụ kế hoạch  +  Nhu cầu tồn kho cuối kỳ  -  Tồn kho sản phẩm đầu kỳ   Dự toán nguyên vất liệu trực tiếp Căn cứ vào nhu cầu sản xuất trong kỳ mà doanh nghiệp xây dựng dự toán về nguyên vật liệu trực tiếp. Nhu cầu nguyên vật liệu trực tiếp thỏa mãn nhu cầu nguyên vật liệu trực tiếp cho sản xuất và nhu cầu nguyên vật liệu trực tiếp dự trữ. Công thức: Nhu cầu NVLTT trong kỳ  =  NVLTT cần cho sản xuất trong kỳ  +  NVLTT cần để tồn kho cuối kỳ  -  NVLTT tồn kho đầu kỳ   Công ty cổ phần Phương Đông Dự toán nguyên liệu trực tiếp của năm 2011 (Bảng 5) Chỉ tiêu  Quý  Năm 2011    I  II  III  IV    Khối lượng cần sản xuất  210  250  260  280  1000   Định mức NVL gỗ (m3)  1  1  1  1  1   Tổng khối lượng NVL cần sản xuất  210  250  260  280  1000   Nguyên liệu tồn kho cuối kỳ  25  26  28  30  30   Tổng cộng nhu cầu  235  276  288  310  1030   NVL tồn kho đầu kỳ  21  25  26  28  100   Nguyên liệu mua vào  214  251  262  282  930   Định mức giá (ngđ)  5000  5000  5000  5000  5000   Tổng chi phí mua NVLTT (ngđ)  1070000  1255000  1310000  1410000  4650000   Nhu cầu tồn kho cuối kỳ = 10% nhu cầu quý sau. *) Dự toán lịch thanh toán chi phí NVL tực tiếp( Bảng 6) Giả định trả ngay được 70% trong quý, 30% quý sau ĐVT: 1000đ Khoản phải trả  Quý  Năm 2011    I  II  III  IV    QúyIV/2010  1500000           1500000   QúyI/2011  749000  321000        1070000   QúyII/2011     878500  376500     1255000   QúyIII/2011        917000  393000  1310000   QúyIV/2011           987000  987000   Tổng cộng  2249000  1199500  1293500  1380000  6122000   4. Dự toán chi phí nhân công trực tiếp(Bảng7) Công ty cổ phần Phương Đông Dự toánchi phí nhân công trực tiếp của năm 2011 Chỉ tiêu  Quý  Năm 2011    I  II  III  IV    Nhu cầu sản xuất(giờ)  210  250  260  280  1000   Định mức thời gian sản xuất 1sp (giờ)  40  40  40  40  40   Tổng nhu cầu  8400  10000  10400  11200  40000   Định mức giá(ngđ)  12  12  12  12  12   Tổng chi phí NCTT sản xuất (ngđ)  100800  120000  124800  134400  480000   Dự toán chi phí sản xuất chung (Bảng 8) Công ty cổ phần Phương Đông Dự toán chi phí sản xuất chung của năm 2011 ĐVT:1000đ Chỉ tiêu  Quý  Năm 2011    I  II  III  IV    Nhu cầu lao động trực tiếp  8400  10000  10400  11200  40000   Đơn giá biến phí sản xuất chung(ngđ)  13  13  13  13  13   Tổng biến phí sản xuất chung phân bổ(ngđ)  109200  130000  135200  145600  520000   Định phí sản xuất chung phân bổ  250000  250000  250000  250000  1000000   Tổng cộng CPSXC phân bổ  359200  380000  385200  395600  1520000   Chi phí khấu hao  180000  180000  180000  180000  720000   Chi tiền cho CPSXC  179200  200000  205200  215600  800000   Tổng định phí sản xuất chung 25 *40000=1000000   Phân bổ chi phí sản xuất chung : 1000000/4=250000   6. Dự toán thành phẩm tồn kho cuối kỳ ( bảng 9) Công ty cổ phần Phương Đông Dự toán thành phẩm tồn kho cuối kỳ Chỉ tiêu  Đơn vị  Số lượng   Thành phẩm tồn kho cuối kỳ kế hoạch  sp  30   Chi phí định mức của 1sp  ng đ  7000   Giá trị thành phẩm tồn kho cuối kỳ  ng đ  210000   7. Dự toán chi phí lưu thông và quản lý (bảng 10) Công ty cổ phần Phương Đông Dự toán chi phí lưu thông và quản lý của năm 2011 ĐVT:1000đ Chỉ tiêu  Quý  Năm 2011    I  II  III  IV    Khối lượng tiêu thụ(sp)  210  250  260  280  1000   Biến phí lưu thông và quản lý ước tính cho 1sp  25  25  25  25  25   Biến phí dự toán  5250  6250  6500  7000  25000   Định phí quản lý và lưu thông        Quảng cáo  8000  8000  8000  8000  32000   Lương quản lý  60000  60000  60000  60000  240000   Các khoản trích(22%)  13200  13200  13200  13200  52800   Thuê tài sản cố định  20000  20000   20000  60000   Cộng chi phí lưu thông và quản lý ước tính  106450  107450  87700  108200  409800   8. Dự toán tiền mặt (Bảng 11) Công ty cổ phần Phương Đông Dự toán tiền mặt năm 2011 ĐVT: 1000đ Chỉ tiêu  Bảng số  Quý  Năm 2011     I  II  II  IV    Tồn tiền mặt đầu kỳ     800000  347256  549013  559019  800000   Thu trong kỳ  3  2124000  2070000  2250000  2520000  8964000   Tổng cộng các khoản thu   2924000  2417256  2799013  3079019  9764000   Các khoản chi         Mua NVL trực tiếp  6  2249000  1199500  1293500  1380000  6122000   Trả lương NCTT  7  100800  120000  124800  134400  480000   CPSX chung  8  179200  200000  205200  215600  800000   Chi phí lưu thông và QLDN  10  106450  107450  87700  108200  409800   Thuế TNDN (25%)  12  93294  93294  93294  93294  373175   Mua sắm tài sản cố định (dự kiến)   300000  300000  100000  100000  800000   Lãi cổ phần     48000  48000  48000  48000  192000   Tổng cộng các khoản chi     3076744  2068244  1952494  2079494  9176975   Chênh lệch thu chi (c)     (152744)  349013  846519  999525  587025   Hoạt động tài chính           Vay ngân hàng đầu kỳ     500000  200000    700000   Trả nợ cuối kỳ       (250000)  (450000)  (700000)   Lãi suất 15%/năm       (37500)  (60000)  (97500)   Tổng cộng hoạt động tài chính(d)     500000  200000  (287500)  (510000)  (97500)   Tiền mặt tồn quỹ cuối kỳ(c+d)     347256  549013  559019  489525  489525   Số vốn cổ phần của công ty 3.000.000.000đ Qũy tiền mặt luôn đảm bảo trên mức 347.256.000 đ Lãi suất trả cùng vốn vay, được tính theo độ dài thời gian vay - Tồn đầu quỹ I lấy từ bảng tổng kết tài sản năm 2010 9. Dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ( Bảng 12) Công ty cổ phần Phương Đông Dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2011 ĐVT: 1000 đ Khoản mục  Số tiền   1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (ng đ)  9000000   2. Giá vốn hàng bán (ng đ) 7000*1000  7000000   3. Lãi gộp  2000000   4. Chi phí quản lý và lưu thông  409800   5. Lãi thuần từ hoạt động kinh doanh  1590200   6. Chi phí trả lãi nợ vay  97500   7. Lãi thuần trước thuế  1492700   7. Thuế TNDN(25%)  373175   8. Lãi thuần sau thuế  1119525   10. Dự toán bảng tổng kết tài sản ( Bảng 13) Công ty cổ phần Phương Đông Bảng tổng kết tài sản dự toán năm 2011 ĐVT: 1000 đ Khoản mục  Năm 2010  Năm 2011  Ghi chú   A. TÀI SẢN            1. TSCĐ  4000000  4080000      a. Nhà xưởng  3000000  3000000      b. Máy móc, thiết bị  3000000  3800000  Bảng 11   c. Hao mòn TSCĐ  (2000000)  (2720000)  Bảng 8   2. TSLĐ  2159000  3609525      a. TSLĐ thường xuyên  105000  150000      Giá trị NVLTT tồn kho  105000  150000      b. TSLĐ lưu thông  2054000  3459525      Giá trị thành phẩm tồn kho  210000  210000  Bảng 9   Tiền mặt  800000  489525      Khoản phải thu  1044000  2760000  Bảng 3   Tổng cộng tài sản  6159000  7689525      B. NGUỒN VỐN            1. CÔNG NỢ  1500000  423000      a. Vay ngân hàng            b. Các khoản phải trả  1500000  423000  Bảng 6   2. VỐN CHỦ SỞ HỮU  4659000  7266525      a. Vốn cổ đông  3000000  3000000      b. Tiền lãi để lại  1659000  4266525      Tổng cộng nguồn vốn  6159000  7689525     
Luận văn liên quan