Luận án Hoàn thiện tổ chức hệ thống Báo cáo tài chính hợp nhất trong các tổng công ty nhà nước ngành xây dựng công trình giao thông của Việt Nam

Trong xu thế phát triển không ngừng của nền kinh tế thế giới, hội nhập kinh tế quốc tế đang là trào lưu của các quốc gia. Kết quả tất yếu của quá trình hội nhập là hình thành các Tập đoàn kinh tế theo mô hình mẹ con, các Công ty đa quốc gia có sự kiểm soát chi phối lẫn nhau. Mô hình Công ty mẹ con xuất hiện đòi hỏi phải có một khung pháp lý nhằm quản lý và hướng dẫn hoạt động kinh doanh, trong đó có các quy định về kế toán, về thông tin do kế toán cung cấp qua BCTC hợp nhất.

pdf245 trang | Chia sẻ: lecuong1825 | Lượt xem: 1232 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Hoàn thiện tổ chức hệ thống Báo cáo tài chính hợp nhất trong các tổng công ty nhà nước ngành xây dựng công trình giao thông của Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH -------------------- PHẠM THỊ THÚY HẰNG HOµN THIÖN Tæ CHøC HÖ THèNG B¸O C¸O TµI CHÝNH HîP NHÊT TRONG C¸C TæNG C¤NG TY NHµ N¦íC NGµNH X¢Y DùNG C¤NG TR×NH GIAO TH¤NG CñA VIÖT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ HÀ NỘI - 2015 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH -------------------- PHẠM THỊ THÚY HẰNG HOµN THIÖN Tæ CHøC HÖ THèNG B¸O C¸O TµI CHÝNH HîP NHÊT TRONG C¸C TæNG C¤NG TY NHµ N¦íC NGµNH X¢Y DùNG C¤NG TR×NH GIAO TH¤NG CñA VIÖT NAM Chuyên ngành : Kế toán Mã số : 62.34.03.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS. TS. ĐẶNG VĂN THANH 2. TS. ĐÀO THỊ MINH THANH HÀ NỘI - 2015 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi; các số liệu và kết quả trong Luận án là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận án Phạm Thị Thúy Hằng LỜI CẢM ƠN Tác giả Luận án xin chân thành cảm ơn Tập thể lãnh đạo, các Thầy cô giáo Trường Học viện Tài chính và tập thể cán bộ lãnh đạo Khoa sau đại học của Trường. Tác giả đặc biệt xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến tập thể cán bộ hướng dẫn khoa học PGS.TS Đặng Văn Thanh và TS. Đào Thị Minh Thanh đã nhiệt tình hướng dẫn và động viên tác giả hoàn thành Luận án. Tác giả xin cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp, những người thân trong gia đình đã tạo điều kiện, chia sẻ khó khăn và luôn động viên tác giả trong quá trình học tập và thực hiện Luận án. Xin trân trọng cảm ơn! Tác giả luận án Phạm Thị Thúy Hằng MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng, sơ đồ MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 1 Chương 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT ............................................................................................... 18 1.1. TỔNG QUAN VỀ TẬP ĐOÀN KINH TẾ, TỔNG CÔNG TY THEO MÔ HÌNH CÔNG TY MẸ - CÔNG TY CON ....................................................... 18 1.1.1. Tập đoàn kinh tế, quá trình hình thành và phát triển Tập đoàn kinh tế ............................................................................................................. 18 1.1.2. Tổng công ty theo mô hình công ty mẹ - công ty con .................................. 25 1.2. TỔNG QUAN VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT ...................................... 29 1.2.1. Khái niệm, mục đích và vai trò của việc lập Báo cáo tài chính hợp nhất .......................................................................................................... 29 1.2.2. Phạm vi, chính sách kế toán và niên độ kế toán hợp nhất Báo cáo tài chính ........................................................................................................... 32 1.2.3. Quan điểm hợp nhất Báo cáo tài chính .......................................................... 34 1.2.4. Phương pháp kế toán khoản đầu tư vào công ty con trên Báo cáo tài chính riêng công ty mẹ .............................................................................. 38 1.2.5. Lợi ích cổ đông không kiểm soát ................................................................... 39 1.2.6. Lợi thế thương mại .......................................................................................... 41 1.3. NỘI DUNG TỔ CHỨC HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT ............................................................................................................. 43 1.3.1. Tổ chức thu nhận và kiểm tra thông tin phục vụ lập Báo cáo tài chính hợp nhất ................................................................................................ 43 1.3.2. Tổ chức hệ thống hóa và xử lý thông tin phục vụ lập Báo cáo tài chính hợp nhất ................................................................................................ 47 1.3.3. Tổ chức lập, cung cấp và phân tích thông tin Báo cáo tài chính hợp nhất .......................................................................................................... 53 1.3.4. Tổ chức bộ máy kế toán phục vụ lập Báo cáo tài chính hợp nhất ............... 57 1.4. BÀI HỌC KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA TRÊN THẾ GIỚI VỀ TỔ CHỨC HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT .......... 61 1.4.1. Kinh nghiệm về tổ chức hệ thống Báo cáo tài chính hợp nhất của một số quốc gia trên thế giới.......................................................................... 61 1.4.2. Bài học kinh nghiệm của một số quốc gia trên thế giới về tổ chức hệ thống Báo cáo tài chính hợp nhất đối với Việt Nam ............................... 65 Kết luận chương 1 ..................................................................................................... 68 Chương 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT TRONG CÁC TỔNG CÔNG TY NHÀ NƯỚC NGÀNH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG CỦA VIỆT NAM ........... 69 2.1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÁC TỔNG CÔNG TY NHÀ NƯỚC NGÀNH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG CỦA VIỆT NAM THEO MÔ HÌNH CÔNG TY MẸ - CÔNG TY CON ............................... 69 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển các Tổng công ty Nhà nước ngành xây dựng công trình giao thông của Việt Nam ................................. 69 2.1.2. Đặc điểm kinh doanh và tổ chức hoạt động kinh doanh tại các Tổng công ty Nhà nước ngành xây dựng công trình giao thông của Việt Nam ......................................................................................................... 71 2.1.3. Đặc điểm quản lý tài chính và tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống Báo cáo tài chính hợp nhất ...................... 74 2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại các Tổng công ty Nhà nước ngành xây dựng công trình giao thông của Việt Nam ................................. 76 2.2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT TRONG CÁC TỔNG CÔNG TY NHÀ NƯỚC NGÀNH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG CỦA VIỆT NAM .................................. 79 2.2.1. Tổ chức thu nhận và kiểm tra thông tin kế toán phục vụ lập Báo cáo tài chính hợp nhất .................................................................................... 79 2.2.2. Tổ chức hệ thống hóa và xử lý thông tin phục vụ lập Báo cáo tài chính hợp nhất ................................................................................................ 83 2.2.3. Tổ chức lập, cung cấp và phân tích thông tin Báo cáo tài chính hợp nhất .......................................................................................................... 89 2.2.4. Tổ chức bộ máy kế toán phục vụ lập Báo cáo tài chính hợp nhất ............... 91 2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT TRONG CÁC TỔNG CÔNG TY NHÀ NƯỚC NGÀNH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG CỦA VIỆT NAM ........... 93 2.3.1. Nhận xét đánh giá ........................................................................................... 93 2.3.2. Nguyên nhân của những hạn chế, tồn tại .................................................... 102 Kết luận chương 2 ................................................................................................... 107 Chương 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT TẠI CÁC TỔNG CÔNG TY NHÀ NƯỚC NGÀNH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG CỦA VIỆT NAM ...................................................................................................................... 108 3.1. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NGÀNH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG CỦA VIỆT NAM ........................................................................ 108 3.2. ĐỊNH HƯỚNG HOÀN THIỆN TỔ CHỨC HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT TẠI CÁC TỔNG CÔNG TY NHÀ NƯỚC NGÀNH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG CỦA VIỆT NAM ............................................................................................................. 111 3.2.1. Báo cáo tài chính hợp nhất phải phù hợp với sự phát triển của Tổng công ty trong tương lai ................................................................................. 111 3.2.2. Hoàn thiện hệ thống khuôn khổ pháp lý, cơ cấu tổ chức và các chính sách tài chính của Tổng công ty ........................................................ 112 3.2.3. Báo cáo tài chính hợp nhất cần phù hợp với xu thế phát triển công nghệ thông tin trong công tác kế toán ......................................................... 112 3.3. YÊU CẦU VÀ NGUYÊN TẮC HOÀN THIỆN TỔ CHỨC HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT TẠI CÁC TỔNG CÔNG TY NHÀ NƯỚC NGÀNH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG CỦA VIỆT NAM .................................................................................................... 113 3.3.1. Yêu cầu hoàn thiện tổ chức hệ thống Báo cáo tài chính hợp nhất ............. 113 3.3.2. Nguyên tắc hoàn thiện tổ chức hệ thống Báo cáo tài chính hợp nhất ........ 115 3.4. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TỔ CHỨC HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT TẠI CÁC TỔNG CÔNG TY NHÀ NƯỚC NGÀNH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG CỦA VIỆT NAM ............................................. 117 3.4.1. Thống nhất nhận thức và có nhận thức đúng về tầm quan trọng của Báo cáo tài chính hợp nhất ........................................................................... 118 3.4.2. Hoàn thiện về tổ chức thu nhận và kiểm tra thông tin phục vụ lập Báo cáo tài chính hợp nhất ........................................................................... 119 3.4.3. Hoàn thiện về tổ chức hệ thống hóa và xử lý thông tin phục vụ lập Báo cáo tài chính hợp nhất ........................................................................... 122 3.4.4. Hoàn thiện về tổ chức lập, cung cấp và phân tích thông tin Báo cáo tài chính hợp nhất ......................................................................................... 143 3.4.5. Hoàn thiện về tổ chức bộ máy kế toán phục vụ lập Báo cáo tài chính hợp nhất .............................................................................................. 148 3.5. ĐIỀU KIỆN ĐỂ THỰC HIỆN GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT TẠI CÁC TỔNG CÔNG TY NHÀ NƯỚC NGÀNH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG CỦA VIỆT NAM .................................................................................... 150 3.5.1. Về phía Nhà nước và các cơ quan chức năng ............................................. 150 3.5.2. Về phía các Tổng công ty Nhà nước ngành xây dựng công trình giao thông của Việt Nam ............................................................................. 152 Kết luận chương 3 ................................................................................................... 153 KẾT LUẬN ..................................................................................................................... 154 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ Đà CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Nghĩa đầy đủ BCTC BTC CP DN DNNN GTVT HNKD HTK IAS IFRS LCTT LTTM NĐ-CP NSNN QĐ TCTNN TĐKT Báo cáo tài chính Bộ Tài chính Chính phủ Doanh nghiệp Doanh nghiệp Nhà nước Giao thông vận tải Hợp nhất kinh doanh Hàng tồn kho Chuẩn mực kế toán quốc tế Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế Lưu chuyển tiền tệ Lợi thế thương mại Nghị định - Chính phủ Ngân sách nhà nước Quyết định Tổng công ty Nhà nước Tập đoàn kinh tế TĐKTNN TK TNHH TNDN TSCĐ TT TTg UBND UBCK VAS XDCB XHCN Tập đoàn kinh tế Nhà nước Tài khoản Trách nhiệm hữu hạn Thu nhập doanh nghiệp Tài sản cố định Thông tư Thủ tướng Ủy ban nhân dân Ủy ban chứng khoán Chuẩn mực kế toán Việt Nam Xây dựng cơ bản Xã hội chủ nghĩa DANH MỤC CÁC BẢNG Số hiệu Nội dung Trang Bảng 2.1: Thực trạng tổ chức thu nhận và kiểm tra thông tin phục vụ lập BCTC hợp nhất ................................................................................................ 80 Bảng 3.1: Bảng tổng hợp kết quả hợp nhất sau khi thực hiện các bút toán điều chỉnh ....................................................................................................... 134 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Số hiệu Nội dung Trang Sơ đồ 1.1: Sự tác động của cơ quan chính phủ vào DNNN ............................................ 21 Sơ đồ 1.2: Tổng công ty theo mô hình công ty mẹ - công ty con theo cấu trúc đơn giản ............................................................................................................ 27 Sơ đồ 1.3: Tổng công ty theo mô hình công ty mẹ - công ty con theo cấu trúc hỗn hợp ............................................................................................................. 28 Sơ đồ 1.4: Tổ chức bộ máy kế toán chuyên trách lập BCTC hợp nhất theo phương pháp hợp nhất trực tiếp .................................................................................... 59 Sơ đồ 1.5: Tổ chức bộ máy kế toán chuyên trách lập BCTC hợp nhất theo phương pháp từng cấp ...................................................................................... 60 Sơ đồ 2.1: Đặc điểm quy trình xây dựng công trình giao thông ..................................... 72 Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán tại Tổng công ty ...................................................... 92 Sơ đồ 2.3: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty con ......................................................... 93 Sơ đồ 3.1: Tổ chức bộ máy kế toán chuyên trách lập BCTC hợp nhất ........................ 149 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong xu thế phát triển không ngừng của nền kinh tế thế giới, hội nhập kinh tế quốc tế đang là trào lưu của các quốc gia. Kết quả tất yếu của quá trình hội nhập là hình thành các Tập đoàn kinh tế theo mô hình mẹ con, các Công ty đa quốc gia có sự kiểm soát chi phối lẫn nhau. Mô hình Công ty mẹ con xuất hiện đòi hỏi phải có một khung pháp lý nhằm quản lý và hướng dẫn hoạt động kinh doanh, trong đó có các quy định về kế toán, về thông tin do kế toán cung cấp qua BCTC hợp nhất. Ở Việt Nam, mô hình “công ty mẹ - công ty con” được manh nha hình thành từ đầu những năm 1990 với việc thành lập 80 tổng công ty 90 (theo Quyết định số 90/TTg) và 18 tổng công ty 91 (theo Quyết định số 91/TTg ngày 7/3/1994 của Thủ tướng Chính phủ). Tuy nhiên, quan hệ giữa tổng công ty và các doanh nghiệp thành viên còn mang tính hành chính, chưa dựa trên quan hệ về đầu tư vốn, công nghệ, thị trường, Nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của các Tổng công ty này, Nghị quyết Hội nghị lần thứ ba Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá IX đã chủ trương “Thí điểm, rút kinh nghiệm để nhân rộng việc thực hiện chuyển đổi Tổng công ty nhà nước sang hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con, trong đó Tổng công ty đầu tư vốn vào các doanh nghiệp thành viên là những công ty trách nhiệm hữu hạn một chủ hoặc là công ty cổ phần mà tổng công ty giữ cổ phần chi phối”. Thể chế hoá chủ trương của Đảng, Luật Doanh nghiệp nhà nước, Luật Doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn (Nghị định số 153/2005/NĐ-CP và Nghị định số 111/2007/NĐ-CP) đã có những quy định về mô hình công ty mẹ - công ty con. Tuy nhiên, việc quản lý đối với “công ty mẹ - công ty con” đang còn nhiều vấn đề đặt ra, đặc biệt vấn đề quản lý của chủ sở hữu nhà nước. Từ mục tiêu quản lý đến chủ thể thực hiện quản lý, công cụ và phương pháp quản lý còn có những vướng mắc, chưa cụ thể, rõ ràng cả về lý luận cũng như thực tiễn. Các tổ hợp công ty mẹ - công ty con, đặc biệt là các TĐKTNN, Tổng công ty nhà nước đang được chủ sở hữu nhà nước giao thực hiện nhiều mục tiêu hoạt động khác nhau, thậm chí 2 mâu thuẫn nhau nhưng chưa rõ đâu là mục tiêu chính làm cơ sở để quản lý. Các công ty mẹ vẫn do nhiều đầu mối thực hiện chức năng quản lý của chủ sở hữu nhà nước theo sự phân công của Chính phủ, thiếu sự đồng nhất trong mô hình thực hiện chức năng quản lý của chủ sở hữu, thiếu cơ chế kiểm tra, giám sát việc thực hiện chức năng quản lý của chủ sở hữu nhà. Như vậy, công ty mẹ con của chúng ta không xuất phát trên một nền tảng kinh tế giống như ở các nước khác. Yêu cầu cung cấp một bức tranh toàn cảnh, tổng thể về tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ở các Tập đoàn kinh tế là một nhu cầu tất yếu và khách quan. Thông qua hệ thống BCTC hợp nhất - kết quả của quá trình hợp nhất các BCTC tại các công ty con và không tính đến ranh giới pháp lý - sẽ thực hiện và đáp ứng được yêu cầu cung cấp thông tin này một cách hữu ích nhất. Ở nước ta, yêu cầu pháp lý về lập BCTC hợp nhất xuất hiện đầu tiên là theo Quyết định số 72/2000/QĐ-UBCK ngày 29 tháng 12 năm 2000 của Ủy ban chứng khoán Nhà nước về việc ban hành quy chế thành viên, niêm yết, công bố thông tin và giao dịch chứng khoán. Sau đó tại Thông tư 57/2004/TT-BTC ngày 17 tháng 06 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 144/2003-NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 về chế độ công bố thông tin về BCTC trên thị trường chứng khoán. Đặc biệt đánh dấu mạnh mẽ là sự ra đời chuẩn mực kế toán số 25 - “Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán các khoản đầu tư vào công ty con” được Bộ Tài chính ban hành và công bố theo Quyết định số 234/2003/QĐ-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2003 và được hướng dẫn tại Thông tư số 23/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 03 năm 2005, Thông tư 161/2007/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2007, Thông tư 202/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014. Để hệ thống BCTC hợp nhất phản ánh được bức tranh toàn cảnh về tình hình tài chính, tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh cũng như phản ánh trung thực và chính xác tình hình tài chính một cách tổng thể nhất thì tổ chức hệ thống BCTC hợp nhất đóng vai trò quan trọng và quyết định. Mặc dù đã có quy định về BCTC hợp nhất nhưng việc lập BCTC hợp nhất ở nước ta nói 3 chung và các Tổng công ty Nhà nước ngành xây dựng công trình giao thông nói riêng còn tương đối mới, nhiều vướng mắc và chưa thực sự hoàn thiện. Xuất phát từ các lý do trên tác giả đã lựa chọn đề tài " Hoàn thiện tổ chức hệ thống Báo cáo tài chính hợp nhất trong các Tổng công ty Nhà nước ngành xây dựng công trình giao thông của Việt Nam " làm luận án Tiến sĩ kinh tế. 2. Tổng quan tình hình và kết quả nghiên cứu liên quan đến luận án 2.1. Các công trình nghiên cứu trên thế giới BCTC hợp nhất là vấn đề tương đối mới trên thế giới, hầu hết các công trình nghiên cứu đang tập trung đến hợp nhất kinh doanh, BCTC hợp nhất. Cụ thể: 2.1.1. Các công trình nghiên cứu đề cập tới các khía cạnh liên quan đến Báo cáo tài chính hợp nhất - Nhóm tác giả Floyd A. Beams, Joseph H. Anthony, Rpbin P. Clement, Suzanne H. Lowensohn nghiên cứu “Advanced Accounting” (2000), [38], tác giả đã nghiên cứu sâu về những vấn đề kế toán HNKD đặc biệt là phương pháp kết hợp lợi ích và phương pháp mua. Trong đó, tác giả đưa ra những vấn đề kế toán cơ bản được xử lý trong từng phương pháp như: Điều kiện áp dụng, xử lý LTTM, lợi ích cổ đông không kiểm soát, điều chỉnh các chính sách kế toán. Bên cạnh đó họ đã chứng minh được rằng việc điều chỉnh chính sách kế toán là tối quan trọng trong kế toán cho dù sử dụng phương pháp kết hợp lợi ích hay phương pháp mua, chỉ ra được các quan điểm, các trường phái đối lập trong việc ứng xử đối với LTTM. Tuy nhiên, họ chưa đưa ra được quan điểm cá nhân của mình và những nghiên cứu đó chỉ áp dụng trong kế toán Mỹ không có tính ứng dụng đối với các quốc gia khác. - Tác giả Craig Deegan nghiên cứu “Australian Financial Accounting” (2005), [41], nội dung chủ yếu đề cập đến kế toán tài chính theo chuẩn mực kế toán của Úc, chỉ có một vài vấn đề liên quan đến HNKD được đề cập đến như kế toán LTTM v
Luận văn liên quan