Luận án Hội nhập khu vực ở châu Âu: Trường hợp nghiên cứu chính sách đối ngoại và an ninh chung Châu Âu

Trong lịch sử phát triển của nền chính trị thế giới đương đại, Liên minh châu Âu (EU) là một mô hình liên kết khu vực độc đáo. Qua 60 năm tồn tại (1957-2017), EU đã đạt được nhiều thành tựu trong tiến trình hội nhập trên nhiều lĩnh vực, đặc biệt là kinh tế, thương mại, tài chính, tiền tệ, tư pháp Với quá trình hội nhập sâu rộng như vậy, EU đã trở thành hình mẫu nghiên cứu về hội nhập khu vực. Nhiều lý thuyết ra đời chủ yếu để giải thích tiến trình hội nhập của EU. Tuy nhiên, trong lĩnh vực đối ngoại và an ninh, EU gặp nhiều khó khăn khi vận động các quốc gia thành viên tham gia vào quá trình hợp tác và triển khai các hành động tập thể. Chính sách Đối ngoại và An ninh chung (CFSP) là một trong ba trụ cột chính được hình thành từ Hiệp ước Maastricht (1992). Chính sách an ninh quốc phòng chung (CSDP) được đưa vào nội hàm CFSP từ năm 1999 nhằm thúc đẩy tiến trình hội nhập về đối ngoại, an ninh nói chung, tăng cường hợp tác an ninh quốc phòng, hướng tới nền quốc phòng chung. Tuy nhiên, sau hơn 25 năm triển khai, CFSP chưa đạt được kỳ vọng của các nhà lập pháp châu Âu. Mặc dù đạt được một số thành tựu nhất định nhưng mức độ hội nhập trong lĩnh vực đối ngoại, an ninh còn hạn chế so với các lĩnh vực khác. Tình hình triển khai CFSP gặp nhiều khó khăn hơn trong bối cảnh chủ nghĩa dân tuý cực đoan và làn sóng bài EU lan rộng khắp châu Âu. Sự kiện nước Anh buộc phải rời khỏi Liên minh sau thất bại của cuộc trưng cầu dân ý (6/2016) đặt ra nhiều vấn đề mới về triển vọng hội nhập trong lĩnh vực đối ngoại và an ninh của EU cũng như định hướng phát triển của Liên minh trong tương lai. CFSP/CSDP có thất bại?

pdf209 trang | Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 256 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Hội nhập khu vực ở châu Âu: Trường hợp nghiên cứu chính sách đối ngoại và an ninh chung Châu Âu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NGOẠI GIAO HỌC VIỆN NGOẠI GIAO ------------------ MẠC NHƯ QUỲNH MẠC NHƯ QUỲNH HỘI NHẬP KHU VỰC Ở CHÂU ÂU: TRƯỜNG HỢP NGHIÊN CỨU CHÍNH SÁCH ĐỐI NGOẠI VÀ AN NINH CHUNG CHÂU ÂU LUẬN ÁN TIẾN SĨ CHUYÊN NGÀNH QUAN HỆ QUỐC TẾ MÃ SỐ: 9 31 02 06 Hà Nội, năm 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NGOẠI GIAO HỌC VIỆN NGOẠI GIAO ------------------ MẠC NHƯ QUỲNH ẠC NHƯ QUỲNH HỘI NHẬP KHU VỰC Ở CHÂU ÂU: TRƯỜNG HỢP NGHIÊN CỨU CHÍNH SÁCH ĐỐI NGOẠI VÀ AN NINH CHUNG CHÂU ÂU Chuyên ngành: Quan hệ Quốc tế Mã số: 9 31 02 06 LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 1. PGS. TS. Tạ Minh Tuấn 2. TS. Đỗ Thị Thanh Bình 2. TS. Đỗ Thị Thanh Bình Hà Nội, năm 2018 LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan luận án này là công trình nghiên cứu của tôi. Các kết quả và thông tin nêu trong luận án là trung thực. Những kết quả nghiên cứu của luận án chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Hà Nội, ngày tháng năm 2018 Tác giả luận án Mạc Như Quỳnh Quỳnh LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tôi bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc đến PGS. TS. Tạ Minh Tuấn – Trợ lý Chủ tịch Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và TS. Đỗ Thị Thanh Bình – Trưởng phòng Đào tạo sau Đại học, Học viện Ngoại giao Việt Nam. Thầy cô là những người không chỉ tận tình hướng dẫn, định hướng, gợi mở cho tôi nhiều hướng nghiên cứu mà còn cho tôi nguồn động viên kịp thời, giúp tôi thêm tự tin để hoàn thành công trình nghiên cứu. Tôi xin kính gửi lời cảm ơn đến GS.TS. Nguyễn Thái Yên Hương, Nguyên Phó Giám đốc Học viện Ngoại giao Việt Nam, người luôn nhắc nhở, động viên tôi và đồng thời cũng tạo ra một “áp lực cần thiết” để tôi thêm quyết tâm hoàn thành luận án này. Một lời cảm ơn nữa xin gửi tới các cán bộ Phòng Đào tạo sau Đại học, Học viện Ngoại giao đã quan tâm, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu tại Học viện. Quá trình thực hiện luận án bị gián đoạn và gặp nhiều khó khăn, có những lúc tưởng không thể hoàn thành. Không đổ lỗi cho hoàn cảnh, tôi nỗ lực thực hiện luận án này không chỉ để khẳng định bản thân mình mà còn với mong muốn sự cố gắng của tôi ngày hôm nay sẽ truyền cảm hứng cho các con tôi trên bước đường trưởng thành về sau. Xin cảm ơn gia đình, người thân, đặc biệt là chồng và các con đã luôn bên tôi, cổ vũ, động viên, tiếp thêm động lực để tôi hoàn thiện nghiên cứu này. Hà Nội, tháng 08 năm 2018 Nghiên cứu sinh Mạc Như Quỳnh MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HỘI NHẬP KHU VỰC TRONG LĨNH VỰC ĐỐI NGOẠI VÀ AN NINH Ở CHÂU ÂU .......... 16 1.1. Cơ sở lý luận về hội nhập khu vực .................................................... 16 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản về hội nhập khu vực ............................... 16 1.1.1.1. Khái niệm “khu vực”, “khu vực hóa” ...................................... 16 1.1.1.2. Định nghĩa “Chủ nghĩa khu vực” và “Hội nhập khu vực” ..... 17 1.1.2. Tiếp cận hội nhập khu vực qua một số lý thuyết ............................ 25 1.1.2.1. Thuyết chức năng ...................................................................... 26 1.1.2.2. Thuyết thể chế ........................................................................... 30 1.1.2.3. Thuyết kiến tạo .......................................................................... 33 1.1.2.4. Thuyết liên chính phủ ............................................................... 36 1.2. Cơ sở thực tiễn về hội nhập khu vực ở châu Âu .............................. 39 1.2.1. Lịch sử hội nhập khu vực ở châu Âu trước chiến tranh Lạnh ........ 39 1.2.2. Bối cảnh thế giới và khu vực sau Chiến tranh Lạnh ....................... 52 1.2.3. Quan điểm của các thành viên chủ chốt về hội nhập trong lĩnh vực đối ngoại và an ninh .................................................................................. 55 1.2.3.1. Quan điểm của Đức .................................................................. 55 1.2.3.2. Quan điểm của Pháp ................................................................ 57 1.2.3.3. Quan điểm của Ý ....................................................................... 60 1.2.3.4. Quan điểm của Ba Lan ............................................................. 61 Tiểu kết chương 1 ....................................................................................................... 62 CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU HỘI NHẬP KHU VỰC QUA CHÍNH SÁCH ĐỐI NGOẠI VÀ AN NINH CHUNG CHÂU ÂU ............................................... 64 2.1. Chính sách Đối ngoại và An ninh chung châu Âu ........................... 64 2.1.1. Nội dung chính sách ....................................................................... 64 2.1.1.1. Mục tiêu chính sách .................................................................. 64 2.1.1.2. Quy trình hoạch định chính sách .............................................. 66 2.1.1.3. Cơ chế hoạt động ...................................................................... 70 2.1.2. Công cụ thực thi chính sách ............................................................ 75 2.1.2.1. Công cụ thực thi Chính sách đối ngoại .................................... 75 2.1.2.2. Công cụ thực thi Chính sách quốc phòng ................................ 78 2.2. Thực tiễn triển khai Chính sách từ năm 1992 – 2018 ..................... 80 2.2.1. Giai đoạn 1992 – 2009: ................................................................... 80 2.2.2. Giai đoạn 2009 – 6/2018:................................................................ 89 2.3. Đánh giá tiến trình hội nhập khu vực qua thực tiễn triển khai Chính sách .................................................................................................. 99 2.3.1. Nhận xét chung ............................................................................... 99 2.3.2. Nguyên nhân thành công và hạn chế ............................................ 104 Tiểu kết chương 2 ..................................................................................................... 122 CHƯƠNG 3: TRIỂN VỌNG HỘI NHẬP VỀ ĐỐI NGOẠI VÀ AN NINH CỦA LIÊN MINH CHÂU ÂU ĐẾN NĂM 2025 ............................................... 124 3.1. Xu thế hội nhập khu vực đến năm 2025 ......................................... 124 3.1.1. Xu thế chung ................................................................................. 124 3.1.2. Xu thế hội nhập ở châu Âu ........................................................... 127 3.2. Triển vọng thực thi Chính sách Đối ngoại và An ninh chung đến năm 2025 ................................................................................................... 131 3.3. Một số bài học kinh nghiệm từ quá trình hội nhập về đối ngoại và an ninh của Liên minh châu Âu ............................................................. 142 Tiểu kết chương 3 ..................................................................................................... 145 KẾT LUẬN ............................................................................................................... 147 DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ ....................... 151 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 152 Phụ lục 1: Bảng khảo sát về sự quan tâm và nhu cầu của người dân ............. 171 Phụ lục 2: Định vị nền kinh tế EU trên thế giới ................................................... 172 Phụ lục 3: Sự chồng chéo trong chi phí quốc phòng giữa các quốc gia thành viên EU (tính đến năm 2016-2017) ........................................................................ 173 Phụ lục 4: Cấu trúc quyền lực của liên minh Châu Âu ..................................... 174 Phụ lục 5: Niềm tin của người dân vào các thể chế EU (Giai đoạn 1997- 2016) .............................................................................................................. 175 Phụ lục 6: Báo cáo tóm tắt kết quả 1 năm thực hiện Chiến lược toàn cầu của EU (EUGS year 1) .................................................................................................... 176 Phụ lục 7: Sáng kiến “Hợp tác mang cấu trúc bền vững” ................................ 179 Phụ lục 8: Nghị quyết của nghị viện Châu Âu về Báo cáo thường niên kết quả thực hiện Chính sách An ninh Quốc phòng chung năm 2017 .......................... 182 Phụ lục 9: Kế hoạch Hành động quốc phòng châu Âu (European Defence Action plan) ............................................................................................................... 193 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH TIẾNG VIỆT CDM Capability Development Mechanism Cơ chế Phát triển năng lực CDP Capability Development Plan Kế hoạch Phát triển năng lực quốc phòng CFSP Common Foreign and Security Policy Chính sách Đối ngoại và An ninh chung CSCE Commission on Security and Cooperation in Europe Uỷ ban An ninh và Hợp tác châu Âu CSDP Common Security and Defence Policy Chính sách An ninh và Quốc phòng chung ECSC European Coal and Steel Community Cộng đồng Than thép châu Âu ECJ European Court of Justice Tòa án châu Âu EDA European Defence Agency Cục Quốc phòng châu Âu EDC European Defence Community Cộng đồng Phòng thủ châu Âu EDF European Defence Fund Quỹ Quốc phòng châu Âu EEAS European External Action Service Cục Hành động đối ngoại châu Âu EU European Union Liên minh châu Âu EURATOM European Atomic Energy Community Cộng đồng Năng lượng nguyên tử châu Âu ESDP European Security and Defence Policy Chính sách An ninh và Quốc phòng châu Âu ESS European Security Strategy Chiến lược An ninh châu Âu GAERC General Affairs and External Relations Council Hội đồng các vấn đề chung và quan hệ đối ngoại HR/VP High Representative/Vice President Đại diện cấp cao về Đối ngoại và An ninh/Phó Chủ tịch Uỷ ban Châu Âu NACC North Atlantic Cooperation Council Hội đồng hợp tác Bắc Đại Tây Dương NATO North Atlantic Treaty Organization Hiệp ước quân sự Bắc Đại Tây Dương NRF NATO Response Force Lực lượng phản ứng của NATO OSCE Organization for Security and Co-operation in Europe Tổ chức An ninh và Hợp tác châu Âu PESCO Permanent Structured Cooperation Hợp tác có cấu trúc bền vững PSC Political and Security Committee Uỷ ban An ninh và Chính trị châu Âu SHAPE Supreme Headquarters Allied Powers Europe Trụ sở Bộ Tư lệnh tối cao châu Âu SACEUR Supreme Allied Commander Europe Tư lệnh tối cao liên quân châu Âu SNG Commonwealth of Independent States (Sodruzhestvo Nezavisimykh Gosudarstv in Russian) Cộng đồng các quốc gia độc lập TEC Treaty establishing the European Community Hiệp ước thành lập Cộng đồng châu Âu TEU Treaty on European Union Hiệp ước về Liên minh châu Âu WEU Western European Union Liên minh Tây Âu WMD Weapon of Mass Destruction Vũ khí huỷ diệt hàng loạt WUDO Western Union Defense Organization Tổ chức Liên minh quốc phòng phía Tây DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1: Cấu trúc CFSP/CSDP sau Tuyên bố St. Malo (1998) ....................... 71 Bảng 2: Cơ cấu tổ chức của EEAS trung ương (cập nhật đến tháng 3/2018) 74 Bảng 3: Tỷ lệ đóng góp của các nước tham gia chiến dịch OAF ................... 87 Bảng 4: So sánh về phân bổ ngân sách hành chính cho Bộ Ngoại giao các quốc gia thành viên EU và EEAS (năm 2011-2012) ...................................... 92 Bảng 5: Khảo sát ý kiến của người dân về sự ủng hộ đối với EU từ năm 2004 đến năm 2016 ................................................................................................ 111 Bảng 6: Thay đổi GDP bình quân đầu người của các nước thuộc EU từ năm 2004 đến 2014 ............................................................................................... 116 Bảng 7: So sánh về chi tiêu quốc phòng của châu Âu với một số quốc gia khác ............................................................................................................... 117 Bảng 8: Tương quan so sánh thành viên EU và NATO (tính đến năm 2017) .....122 Bảng 9: Xu hướng gia tăng chi phí quốc phòng của một số cường quốc quân sự đến năm 2045 ........................................................................................... 125 Bảng 10: Khảo sát ý kiến người dân đánh giá về mức độ phát triển của quốc gia thành viên từ khi gia nhập EU ở khía cạnh kinh tế (giai đoạn 10/2004 – 05/2013) ........................................................................................................ 128 Bảng 11: Tỷ lệ thất nghiệp EU28 từ năm 2004 – 2017 ................................ 129 Bảng 12: Các yếu tố cấu thành liên minh an ninh quốc phòng châu Âu ...... 140 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong lịch sử phát triển của nền chính trị thế giới đương đại, Liên minh châu Âu (EU) là một mô hình liên kết khu vực độc đáo. Qua 60 năm tồn tại (1957-2017), EU đã đạt được nhiều thành tựu trong tiến trình hội nhập trên nhiều lĩnh vực, đặc biệt là kinh tế, thương mại, tài chính, tiền tệ, tư pháp Với quá trình hội nhập sâu rộng như vậy, EU đã trở thành hình mẫu nghiên cứu về hội nhập khu vực. Nhiều lý thuyết ra đời chủ yếu để giải thích tiến trình hội nhập của EU. Tuy nhiên, trong lĩnh vực đối ngoại và an ninh, EU gặp nhiều khó khăn khi vận động các quốc gia thành viên tham gia vào quá trình hợp tác và triển khai các hành động tập thể. Chính sách Đối ngoại và An ninh chung (CFSP) là một trong ba trụ cột chính được hình thành từ Hiệp ước Maastricht (1992). Chính sách an ninh quốc phòng chung (CSDP) được đưa vào nội hàm CFSP từ năm 1999 nhằm thúc đẩy tiến trình hội nhập về đối ngoại, an ninh nói chung, tăng cường hợp tác an ninh quốc phòng, hướng tới nền quốc phòng chung. Tuy nhiên, sau hơn 25 năm triển khai, CFSP chưa đạt được kỳ vọng của các nhà lập pháp châu Âu. Mặc dù đạt được một số thành tựu nhất định nhưng mức độ hội nhập trong lĩnh vực đối ngoại, an ninh còn hạn chế so với các lĩnh vực khác. Tình hình triển khai CFSP gặp nhiều khó khăn hơn trong bối cảnh chủ nghĩa dân tuý cực đoan và làn sóng bài EU lan rộng khắp châu Âu. Sự kiện nước Anh buộc phải rời khỏi Liên minh sau thất bại của cuộc trưng cầu dân ý (6/2016) đặt ra nhiều vấn đề mới về triển vọng hội nhập trong lĩnh vực đối ngoại và an ninh của EU cũng như định hướng phát triển của Liên minh trong tương lai. CFSP/CSDP có thất bại? Các quốc gia thành viên hành động đơn phương trong các vấn đề đối ngoại, an ninh hay CFSP/CSDP sẽ đạt được nhiều bước tiến hơn trong các hành động tập thể, đưa sức mạnh tổng thể của EU lên một 2 tầm mức mới? Tương lai của CFSP cùng những bước đi khó đoán định của Mỹ, Nga, Trung ở khu vực sẽ có tác động lớn đến cấu trúc an ninh khu vực châu Âu. Việc dự báo triển vọng thực thi CFSP và xu hướng hội nhập trong lĩnh vực đối ngoại và an ninh ở khu vực có ý nghĩa thời sự, là cơ sở đánh giá xu hướng vận động của nền an ninh khu vực và hướng phát triển tương lai của EU, một trong những chủ thể quan trọng của nền chính trị toàn cầu. EU là một trong ba nền kinh tế lớn nhất thế giới (bên cạnh Mỹ và Trung Quốc), là một chủ thể ngày càng có ảnh hưởng trong quan hệ quốc tế. Với Việt Nam, EU là đối tác quan trọng trên bình diện song phương và đa phương. Về phương diện song phương, Việt Nam có năm đối tác chiến lược ở châu Âu, gồm: Anh, Tây Ban Nha, Pháp, Ý, Đức. Về phương diện đa phương, EU và Việt Nam đã ký Hiệp định Đối tác hợp tác (PCA) năm 2012. Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – EU (EVFTA) đã kết thúc đàm phán và dự kiến được ký kết vào năm 2018. Cùng với Hiệp định Đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP), EVFTA là hai hiệp định thương mại tự do có phạm vi cam kết rộng và mức độ cam kết cao nhất của Việt Nam từ trước đến nay. Vì vậy, nghiên cứu chủ thể EU có ý nghĩa thực tiễn quan trọng, mang tính tham khảo cho Việt Nam, một thành viên tích cực của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) trong việc góp phần xây dựng và phát triển quan hệ đối tác của tổ chức này với các chủ thể quan hệ quốc tế khác, trong đó có EU. Bên cạnh đó, các công trình nghiên cứu về chủ thể EU trong và ngoài nước tuy phong phú và đa dạng nhưng các nghiên cứu về hội nhập khu vực trong lĩnh vực đối ngoại và an ninh còn khá mới mẻ với các nhà nghiên cứu Việt Nam. Mặt khác, đây là lĩnh vực mang tính động thái cao, do vậy, nghiên cứu hội nhập khu vực về đối ngoại và an ninh ở châu Âu là một đề tài có ý nghĩa khoa học và thực tiễn trong nghiên cứu quan hệ quốc tế ở Việt Nam. 3 Trên cơ sở đó, nghiên cứu sinh lựa chọn đề tài luận án là: “Hội nhập khu vực ở châu Âu: Trường hợp nghiên cứu Chính sách Đối ngoại và An ninh chung châu Âu”. 2. Lịch sử nghiên cứu đề tài 2.1. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan đến đề tài : * Về lý thuyết hội nhập khu vực và hội nhập khu vực ở châu Âu: Tại Việt Nam, chưa có nhiều công trình nghiên cứu lớn về lý thuyết hội nhập khu vực nói chung và hội nhập khu vực ở châu Âu nói riêng. Một số công trình đáng chú ý là tác phẩm “Những vấn đề xung quanh việc hợp nhất châu Âu” của tác giả Nguyễn Văn Dân (chủ biên) và Lê Ngọc Hiền (1997), NXB Viện Thông tin khoa học xã hội, tổng hợp các bài viết liên quan đến xu hướng hội nhập khu vực và quá trình hình thành Liên minh châu Âu. Do là tập hợp các bài viết của nhiều tác giả nên các đánh giá rời rạc, mang tính thông sử bởi thời gian ra đời quyển sách gần với thời điểm EU thành lập (Hiệp ước Maastricht 1992) cho đến nay tính thời sự không còn. Một tác phẩm mang tính tham khảo khác của tác giả Đinh Công Tuấn chủ biên (2011), “Liên minh châu Âu hai thập niên đầu thế kỷ XXI”, NXB Khoa học xã hội. Tuy nhiên, công trình nghiên cứu này không đề cập đến các lý thuyết hội nhập khu vực mà chỉ mô tả quá trình hình thành, phát triển của EU và một số xu hướng phát triển của tổ chức trong tương lai. Một số bài viết có giá trị tham khảo đề cập đến các lý thuyết hội nhập như: bài viết của tác giả Phạm Quốc Trụ (2011), “Hội nhập quốc tế: một số vấn đề lý luận và thực tiễn”, Tạp chí Nghiên cứu Quốc tế số 85 năm 2011; Nguyễn Quang Thuấn (2014), “Liên kết ở Liên minh châu Âu: từ lý thuyết đến thực tiễn”, Tạp chí Nghiên cứu châu Âu số 2 (161) năm 2014. Hai bài viết có đề cập đến khái niệm hội nhập quốc tế và một số lý thuyết về hội nhập khu vực. Tuy nhiên, do không phải là công trình nghiên cứu lớn nên bài viết chỉ giới hạn ở việc giới thiệu khái quát cách tiếp cận của một số thuyết về hội nhập, đưa ra một 4 số nhận định về thành công và hạn chế của quá trình liên kết trong EU. Một số bài viết đề cập đến mô hình phát triểu của EU và ASEAN, so sánh, nhận định về triển vọng của từng mô hình: Đề tài nghiên cứu cấp Viện “Nghiên cứu so sánh các mô hình liên kết khu vực – Kinh nghiệm cho ASEAN” của Viện nghiên cứu châu Âu thuộc Viện Khoa học xã hội Việt Nam thực hiện tháng 7/2011; các bài báo “Chủ nghĩa khu vực và liên khu vực: những triển vọng giữa châu Âu và châu Á”, Tạp chí nghiên cứu châu Âu số 6 (66) năm 2004 và “Mô hình hội nhập của EU – ASEAN: So sánh những tương đồng, khác biệt và bài học kinh nghiệm cho ASEAN”, Tạp chí nghiên cứu châu Âu số 6 (141) năm 2012 của tác giả Đinh Công Tuấn. Ở nước ngoài, các công trình nghiên cứu của các học giả phương Tây sử dụng nhiều lý thuyết khác nhau để giải thích cho hiện tượng hội nhập khu vực tại châu Âu. Tác phẩm “The Uniting of Europe” (Sự hợp nhất của châu Âu) xuất bản lần đầu năm 1958 và “Beyond the Nation-State” (Vượt ra khỏi ranh giới quốc gia - dân tộc) xuất bản năm 1964 của học giả Ernest B. Hass đưa ra khái niệm “sp
Luận văn liên quan