Luận án Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của các loài lá kim: Pinus dalatensis, pinus kesiya và podocarpus neriifolius ở Việt Nam

Ngày nay, đi đôi với sự phát triển nhanh chóng về mọi mặt của xã hội loài người là nhiều vấn đề nghiêm trọng mà cả thế giới đang phải đối mặt. Trong tám mục tiêu thiên niên kỷ mà nhân loại cố gắng đạt được trong thế kỷ 21 (gọi tắt là MDGs từ tiếng Anh: Millennium Development Goals), thì vấn đề có liên quan tới sức khỏe của con người là một trong số mục tiêu được đặt lên hàng đầu. Rõ ràng, biến đổi khí hậu đang diễn ra trên phạm vi toàn cầu cùng với sự ô nhiễm ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng và vấn đề thực phẩm bẩn đã và đang gây ra những ảnh hưởng vô cùng tiêu cực đến sức khỏe của con người nói riêng và sự sống của toàn thể sinh vật trên trái đất nói chung. Cụ thể là, gần đây nhân loại luôn phải đối mặt với những dịch bệnh nguy hiểm và có khả năng lan rộng thành đại dịch ở quy mô toàn cầu. Có thể lấy một số ví dụ điển hình như HIV/AIDS, các loại ung thư, các loại bệnh viêm nhiễm, các loại cúm virus, bệnh do virus Ebola, các biến chứng do nhiễm virus Zika, tim mạch, đái tháo đường, vv. Việc tìm ra phương pháp hiệu quả để điều trị các bệnh này là vấn đề vô cùng khó khăn, nó đặt ra nhiều thách thức lớn cho các nhà khoa học. Trước thực trạng đó, một trong những con đường hữu hiệu để phát hiện ra các chất có hoạt tính tiềm năng có thể phát triển thành thuốc mới chữa bệnh cho người, vật nuôi và cây trồng là đi từ các hợp chất thiên nhiên. Và như thế, người ta có thể sử dụng các hợp chất có nguồn gốc thiên nhiên một cách trực tiếp để làm thuốc, hoặc sử dụng chúng làm chất dẫn đường để nghiên cứu tổng hợp các loại thuốc mới. Việt Nam là nước có khí hậu và địa hình rất đa dạng, gồm có bốn miền khí hậu chủ yếu: khí hậu phía Bắc, phía Nam, Trung và nam Trung bộ, khí hậu Biển Đông. Việt nam với trên 3000 km bờ biển và 4/5 diện tích là đồi núi. Những đặc điểm về điều kiện tự nhiên và khí hậu như trên đã tạo ra thảm thực vật có đa dạng sinh học cao. Theo những nghiên cứu mới đây ở Việt Nam có hơn 11.000 loài thực vật bậc cao có mạch, 800 loài rêu, 600 loài nấm, hơn 2000 loài tảo, 537 loài vi tảo, 667 loài rong biển và 15 loài cỏ biển, trong đó nhiều loài được dùng làm thuốc [1]

pdf146 trang | Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 433 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của các loài lá kim: Pinus dalatensis, pinus kesiya và podocarpus neriifolius ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ----------------------------- NGUYỄN HOÀNG SA NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ HOẠT TÍNH SINH HỌC CỦA CÁC LOÀI LÁ KIM: PINUS DALATENSIS, PINUS KESIYA VÀ PODOCARPUS NERIIFOLIUS Ở VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ HÓA HỌC HÀ NỘI – 2017 VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ...*** NGUYỄN HOÀNG SA NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ HOẠT TÍNH SINH HỌC CỦA CÁC LOÀI LÁ KIM: PINUS DALATENSIS, PINUS KESIYA VÀ PODOCARPUS NERIIFOLIUS Ở VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ HÓA HỌC Chuyên ngành: Hoá hữu cơ Mã số: 62 44 01 14 Người hướng dẫn khoa học 1: PGS.TS. Trịnh Thị Thủy Người hướng dẫn khoa học 2: TS. Nguyễn Thanh Tâm Hà Nội – 2017 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: Đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Trịnh Thị Thủy và TS. Nguyễn Thanh Tâm. Các kết quả thu được trong luận án hoàn toàn trung thực và chưa được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Toàn bộ trích dẫn trong luận án đều chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận án Nguyễn Hoàng Sa LỜI CẢM ƠN Luận án này được hoàn thành tại Viện Hóa học, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam. Trong quá trình nghiên cứu, tác giả đã nhận được nhiều sự giúp đỡ quý báu của thầy cô, các nhà khoa học cũng như đồng nghiệp, bạn bè và gia đình. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc đến PGS.TS. Trịnh Thị Thủy và TS. Nguyễn Thanh Tâm là những người đã hướng dẫn tận tình, chu đáo và tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong thời gian thực hiện luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể cán bộ Phòng Nghiên cứu hợp chất thiên nhiên, Phòng Tổng hợp hữu cơ, Viện Hóa học đã giúp đỡ, hỗ trợ tôi trong suốt quá trình làm luận án. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ của Học viện Khoa học và Công nghệ, lãnh đạo Viện Hóa học, bộ phận đào tạo Phòng Quản lý tổng hợp đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi hoàn thành luận án. Tôi xin trân trọng cảm ơn lãnh đạo Trường Đại học Khánh Hòa, trưởng Khoa cùng cán bộ của Khoa Tự nhiên và Công nghệ đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong thời gian làm luận án. Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn tới GS.TSKH. Trần Văn Sung đã có những định hướng xây dựng nền móng ban đầu cho tôi trên con đường học tập và nghiên cứu khoa học. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè đã cổ vũ, động viên tôi hoàn thành luận án. Tôi xin trân trọng cảm ơn ! Hà Nội, ngày..tháng..năm 2017 Tác giả luận án Nguyễn Hoàng Sa i MỤC LỤC MỤC LỤC ............................................................................................................................. i DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ......................................................... iv DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG ....................................................................................... vii DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................................. viii PHỤ LỤC ............................................................................................................................ ix MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 1 Chương 1. TỔNG QUAN .................................................................................................. 3 1.1. Tổng quan về các loài nghiên cứu .......................................................................... 3 1.1.1. Thông đà lạt (Pinus dalatensis)........................................................................ 3 1.1.2. Thông ba lá (Pinus kesiya) ............................................................................... 3 1.1.3. Thông tre lá dài dài (Podocarpus neriifolius) .................................................. 4 1.2. Tình hình nghiên cứu về hóa học một số loài thuộc chi Pinus ............................... 5 1.2.1. Nghiên cứu về thành phần tinh dầu từ chi Pinus ............................................. 5 1.2.2. Các hợp chất terpenoid từ chi Pinus ................................................................ 6 1.2.3. Các hợp chất flavonoid từ chi Pinus ............................................................. 14 1.2.4. Các hợp chất lignan từ chi Pinus ................................................................... 17 1.2.5. Các hợp chất khác từ chi Pinus ...................................................................... 19 1.3. Một số nghiên cứu về thành phần hóa học của Thông ba lá ................................. 20 1.4. Các nghiên cứu về hoạt tính sinh học của các chất phân lập từ các loài thuộc chi Pinus.. .............................................................................................................................. 20 1.4.1. Hoạt tính kháng viêm và giảm đau ................................................................ 21 1.4.2. Hoạt tính ức chế các khối u và kháng ung thư ............................................... 22 1.4.3. Hoạt tính kháng khuẩn và kháng nấm ............................................................ 24 1.4.4. Hoạt tính chống oxi hóa ................................................................................. 26 1.4.5. Hoạt tính kháng virus và một số hoạt tính khác ............................................. 27 1.5. Tình hình nghiên cứu về hóa học và hoạt tính sinh học một số loài thuộc chi Podocarpus. .................................................................................................................... 28 1.6. Tình hình nghiên cứu về hóa học của loài thông tre lá dài (Podocarpus neriifolius).... ................................................................................................................... 39 Chương 2. THỰC NGHIỆM ............................................................................................ 42 ii 2.1. Thu hái mẫu cây và xác định tên khoa học ........................................................... 42 2.2. Phương pháp xử lý và chiết mẫu........................................................................... 42 2.3. Phương pháp khảo sát, phân tách và tinh chế các hợp chất từ mẫu thực vật ........ 42 2.4. Phương pháp xác định cấu trúc ............................................................................. 43 2.5. Phương pháp thử một số hoạt tính sinh học .......................................................... 43 2.6. Hóa chất và thiết bị ............................................................................................... 46 2.7. Quy trình chiết và thu các chiết xuất từ các loài thực vật nghiên cứu .................. 47 2.8. Phân lập chất từ các chiết xuất .............................................................................. 48 2.8.1. Phân lập các chất từ chiết xuất ethyl acetate của gỗ Thông đà lạt ................. 48 2.8.2. Phân lập các chất từ chiết xuất n-butanol của gỗ Thông đà lạt ...................... 49 2.8.3. Phân lập các chất từ chiết xuất n-hexane của lá Thông đà lạt ....................... 49 2.8.4. Phân lập các chất từ chiết xuất ethyl acetate của lá Thông đà lạt .................. 50 2.8.5. Phân lập các chất từ chiết xuất ethyl acetate của rễ Thông ba lá ................... 51 2.8.6. Phân lập các chất từ chiết xuất ethyl acetate của gỗ Thông tre lá dài ............ 52 2.9. Dữ kiện phổ của các chất tách được ..................................................................... 60 Chương 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ....................................................................... 70 3.1. Các chất được phân lập từ Thông đà lạt (Pinus dalatensis) ................................. 70 3.1.1. Chất TT1: Caryolane-1β,9β-diol ................................................................... 70 3.1.2. Hỗn hợp TT2 ................................................................................................. 71 3.1.3. Chất TT3: 15-Methoxypinusolidic acid ........................................................ 73 3.1.4. Chất TT4: Lambertianic acid ........................................................................ 75 3.1.5. Chất TT5: 8(17), 13-ent-Labdadien-15→16-lactone-19-oic acid ................. 77 3.1.6. Chất TT6: Isopimaric acid ............................................................................. 78 3.1.7. Chất TT12: 3β-Hydroxy-14-serraten-21-one ................................................ 79 3.1.8. Chất TF1: Pinocembrin .................................................................................. 81 3.1.9. Chất TF2: Chrysin ......................................................................................... 82 3.1.10. Chất TF3: Pinostrobin .................................................................................... 83 3.1.11. Chất TF4: (+) Catechin .................................................................................. 84 3.1.12. Chất TF5: Kaempferol ................................................................................... 85 iii 3.1.13. Chất TF7: Kaempferol 3-O-(3′′,6′′-di-O-E-p-coumaroyl)-β-D-glucopyrano- side........ ....................................................................................................................... 86 3.1.14. Chất TP1: Dihydropinosylvin ........................................................................ 89 3.1.15. Chất TP2: Dihydropinosylvin 5-methyl ether ............................................... 89 3.1.16. Chất TP3: 3-Hydroxy-5-methoxystilbene ..................................................... 90 3.1.17. Hỗn hợp TP5 .................................................................................................. 90 3.1.18. Chất TP6: Vanillic acid 4-(-β-D-glucopyranoside) ....................................... 92 3.1.19. Chất TL1: (+) Lariciresinol ........................................................................... 94 3.1.20. Chất TL3: Cedrusin-4-O-β-D-glucopyranoside ............................................ 95 3.1.21. Chất TS1: β-Sitosterol .................................................................................... 97 3.1.22. Chất TS2: Daucosterol ................................................................................... 98 3.2. Các chất được phân lập từ Thông ba lá (Pinus kesiya) ......................................... 99 3.2.1. Chất TT11: 7-Oxo-15-hydroxydehydroabietic acid ...................................... 99 3.2.2. Chất TF6: 3′-O-Methylcatechin 7-O-β-D-glucopyranoside ........................ 101 3.2.3. Chất TP4: Resveratrol-3-O-β-D-glucoside. ................................................. 102 3.2.4. Chất TP7: 3,4-Dimethoxyphenyl 2-O-(3-O-methyl-α-L-rhamnopyranosyl) -β- D-glucopyranoside ..................................................................................................... 103 3.2.5. Chất TL2: Cedrusin ..................................................................................... 105 3.3. Các chất được phân lập từ Thông tre lá dài (Podocarpus neriifolius) ................ 105 3.3.1. Chất TT7: Totarol ........................................................................................ 105 3.3.2. Chất TT8: Totarol-19-carboxylic acid ......................................................... 106 3.3.3. Chất TT9: Inumakiol D ............................................................................... 107 3.3.4. Chất TT10: Macrophyllic acid..................................................................... 108 3.4. Hoạt tính sinh học của một số chất sạch ............................................................. 111 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................... 116 DANH SÁCH CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ ...................................................... 119 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................ 120 iv DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT Các phương pháp sắc ký CC Column Chromatography Sắc ký cột thường GFC Gel filtration chromatography Sắc ký lọc Gel TLC Thin Layer Chromatography Sắc ký bản mỏng Các phương pháp phổ 1H-NMR Proton Nuclear Magnetic Resonance Spectroscopy Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 1H 13C-NMR Carbon-13 Nuclear Magnetic Resonance Spectroscopy Phổ cộng hưởng từ hạt nhân carbon 13 COSY Correlation Spectroscopy Phổ tương tác hai chiều 1H- 1H DEPT Distortionless Enhancement by Polarisa- tion Transfer Phổ DEPT ESI-MS Electron Spray Ionization Mass Spec- trometry Phổ khối ion hóa phun mù điện tử HR-ESI-MS High Resolution - Electron Spray Ioniza- tion - Mass Spectrometry Phổ khối phân giải cao ion hóa phun mù điện tử HMBC Heteronuclear Multiple Bond Correlation Phổ tương tác dị hạt nhân qua nhiều liên kết s: singlet d: doublet t: triplet q: quartet m: multiplet brs: broad singlet brd: broad doublet dd: doublet of doublets ddd: doublet of doublet of doublets td: triplet of doublets dt: doublet of triplets HSQC Heteronuclear Single Quantum Coherence Phổ tương tác dị hạt nhân qua một liên kết IR Infrared Spectroscopy Phổ hồng ngoại NOESY Nuclear Overhauser Effect Spectroscopy Phổ NOESY Các dòng tế bào 9-KB Human epidermoid carcinoma Ung thư biểu mô họng ở người 26-L5 Murine colon carcinoma Ung thư ruột kết ở chuột A-431 Human epidermoid carcinoma Ung thư biểu mô ở người A-549 Human bronchogenic carcinoma Ung thư phổi ở người v Bel-7402 Human hepatoma Ung thư gan ở người DU-145 Human prostate adenocarcinoma Ung thư tuyến tiền liệt ở người HeLa HeLa cell line Tế bào ung thư Hela Hep-G2 Human hepatocellular carcinoma Ung thư gan ở người HL-60 Human promyelocytic leukemia Ung thư máu cấp tính ở người HT-1080 Human fibrosarcoma bào ung thư biểu mô liên kết di căn ở người KB Human epidermoid carcinoma Ung thư biểu mô ở người L-929 Mouse fibroblast Ung thư biểu mô liên kết sợi ở chuột LNCaP Human prostate adenocarcinoma Ung thư tuyến tiền liệt ở người LU Human bronchogenic carcinoma Ung thư phổi ở người MCF-7 Human breast adenocarcinoma Ung thư vú ở người NCI-H292 Human lung mucoepidermoid Ung thư biểu mô phổi ở người OCI-AML Acute Myeloid Leukemia cells Tế bào ung thư bạch cầu myeloid cấp tính P-388 Lymphocytic leukemia Ung thư máu lympho (Ung thư bạch cầu) PC-3 Human prostate adenocarcinoma Ung thư tuyến tiền liệt ở người SK-LU-1 Human Caucasian Lung adenocarcinoma Ung thư phổi ở người SK-N-SH Human neuroblastoma cell line U nguyên bào thần kinh ở người SMMC- 7721 Human hepatocarcinoma Ung thư biểu mô tế bào gan ở người T-47D Human ductal breast epithelial tumor Ung thư vú ở người U-397 Human leukemic monocyte lymphoma Ung thư máu ở người Các viết tắt khác COX-2 Cyclooxygenase-2 Enzym cyclooxygenase-2 CTPT Công thức phân tử EBV Epstein-Barr Virus Virus Epstein-Barr ED50 Effective Dose Liều tác dụng tối đa trên 50% đối tượng thử vi FIV Feline immunodeficiency virus Virus gây suy giảm miễn dịch ở động vật họ mèo HSV Herpes simplex virus Virus Herpes simplex HIV Human immunodeficiency virus Virus gây suy giảm miễn dịch ở người IC50 Inhibitory Concentration 50% Nồng độ ức chế 50% đối tượng thử LD50 Lethal Dose 50 Liều gây chết 50% thú thử MIC Minimum Inhibitory Concentration Nồng độ ức chế tối thiểu MMTV Mouse mammary tumour virus Chủng virus gây ung thư vú ở chuột OD Optical Density Mật độ quang ROS Reactive oxygen species Những phần tử hoạt động chứa Oxygen mp Melting point Điểm nóng chảy n-BuOH n-Butanol Ac Acetoxyl CDCl3 Chloroform deuteri (d) Bz Benzoyl DCM Dichloromethane OMe Methoxy DMSO Dimethylsulfoxide Ph Phenyl EtOAc Ethyl acetate Et Ethyl EtOH Ethanol Me Methyl MeOH Methanol Glc Glucose CD3OD Methanol deuteri (d4) TMS Tetramethylsilane Xyl Xylose C Carbon bậc 4 Rf Retardation factor (retention factor) dm Dung môi vii DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG Bảng 1.1. Các khung cơ bản của các terpenoid đã được phân lập từ các loài Pinus ......... 8 Bảng 1.2. Cấu trúc các chất terpenoid đã được phân lập từ các loài Pinus ....................... 9 Bảng 1.3. Những khung cơ bản của các flavonoid đã được phân lập từ các loài Pinus ... 14 Bảng 1.4. Cấu trúc các chất flavonoid đã được phân lập từ một số loài Pinus ................ 16 Bảng 1.5. Cấu trúc các chất lignan đã được phân lập từ một số loài Pinus ..................... 18 Bảng 1.6. Cấu trúc một số chất khác đã được phân lập từ một số loài Pinus .................. 19 Bảng 1.7. Cấu trúc các chất được phân lập từ một số loài Podocapus ............................ 33 Bảng 1.8. Cấu trúc một số chất đã được phân lập từ loài Thông tre lá dài (Podocapus neriifolius) .......................................................................................................................... 40 Bảng 3.1. Số liệu phổ của TT1 và caryolane-1β,9β-diol ................................................... 70 Bảng 3.2. Số liệu gán phổ 1HNMR và 13CNMR của TT2a và TT2b .................................. 72 Bảng 3.3. Số liệu phổ của TT3 và 15-methoxypinusolidic acid ......................................... 74 Bảng 3.4. Số liệu phổ của TT4 và lambertianic acid ......................................................... 76 Bảng 3.5. Số liệu phổ của chất TT5 và 8(17),13-ent-labdadien-15→16-lactone-19-oic acid ............................................................................................................................................ 78 Bảng 3.6. Số liệu phổ của TT12 so với 429 và 430............................................................ 81 Bảng 3.7. Số liệu phổ của TF7 và 3-O-(3′′,6′′-di-O-E-p-coumaroyl)-β-D-glucopyranoside ............................................................................................................................................ 87 Bảng 3.8. So sánh số liệu phổ của TP6 với chất 431 và vanillic acid 4-(-β-D- glucopyranoside.................................................................................................................. 93 Bảng 3.9. So sánh số liệu phổ của TL3 với chất 218 và 432 ............................................. 97 Bảng 3.10. Số liệu phổ của TT11 và abiesadine R, abiesadine O ................................... 100 Bảng 3.11. So sánh số liệu phổ của TP7 với 3,4-dimethoxyphenyl 2-O-(3-O-methyl-α-L- rhamnopyranosyl)-β-D-glucopyranoside ......................................................................... 104 Bảng 3.12. So sánh số liệu phổ 13C-NMR của TT7, TT8 và TT9 ..................................... 108 Bảng 3.13. Số liệu phổ của TT10 so với totarol-19-carboxylic acid (TT8) ..................... 111 Bảng 3.14. Kết quả thử in vitro trên các dòng tế bào SK-LU-1, MCF-7 và Hep-G2 của một số chất sạch ...................................................................................................................... 112 viii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Hình chụp cây Thông đà lạt (1), tiêu bản cành mang lá và quả (2), quả (3).. .... 3 Hình 1.2. Hình chụp quần thể cây (1) rễ (2) và lá (3) của thông ba lá ............................... 4 Hình 1.3. Hình chụp mẫu gỗ (1), tiêu bản lá (2) của Thông tre lá dài ............................... 4 Hình 2.1. Sơ đồ chung mô tả quá trình chiết và thu được các chiết xuất ......................... 47 Hình 2.2. Sơ đồ mô tả quá trình phân lập các chất từ chiết xuất ethyl acetate của gỗ Thông đà lạt ........................................................................................................................ 54 Hình 2.3. Sơ đồ mô tả quá trình phân lập các chất từ chiết xuất n-butanol của gỗ Thông đà lạt .............................
Luận văn liên quan