Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư phát triển giáo dục trong hoạt động tín dụng tại Sở Giao dịch I – Ngân hàng Phát triển Việt Nam

Ngân hàng và hoạt động của Ngân hàng đã và đang tác động mạnh mẽ đến đời sống của con người và xã hội. Ra đời từ rất sớm và không ngừng phát triển cả về quy mô, số lượng, chất lượng các sản phẩm, cho đến nay ngành ngân hàng đóng vai trò hết sức quan trọng – nó là huyết mạch của nền kinh tế. Hoạt động của ngành ngân hàng nước ta đã góp phần tích cực vào việc huy động vốn, mở rộng đầu tư vốn cho sản xuất phát triển, tạo điều kiện thu hút vốn đầu tư nước ngoài để tăng trưởng kinh tế trong nước. Tuy nhiên trên thực tế hiện nay, một phần vốn không nhỏ mà các ngân hàng cho vay không được các doanh nghiệp sử dụng một cách hiệu quả; Điều này ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của các ngân hàng. Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng đó là do chất lượng thẩm định dự án và kiểm soát giải ngân dự án đầu tư. Có thể thấy rằng muốn đạt được hiệu quả cao khi cho vay vốn thì việc thẩm định dự án đầu tư là một khâu rất quan trọng trong quy trình nghiệp vụ cho vay của hệ thống ngân hàng nói chung và của Sở Giao dịch I – Ngân hàng Phát triển Việt Nam nói riêng ; Làm tốt công tác thẩm định sẽ góp phần nâng cao chất lượng tín dụng của ngân hàng, đảm bảo việc sử dụng vốn vay đúng mục đích, có hiệu quả và khả năng thu hồi vốn vay; đồng thời cũng giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng. Nhận thức rõ tầm quan trọng của công tác thẩm định dự án vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng Phát triển. Với sự phát triển nhanh trong mọi lĩnh vực của nước ta hiện nay, để đảm bảo an sinh xã hội, Chính phủ đã có một số chính sách khuyến khích xã hội hóa trong lĩnh vực Giáo dục đào tạo, y tế Với những kiến thức đã được học và qua thời gian thực tập tại Sở Giao dịch I – Ngân Hàng Phát triển Việt Nam, em xin mạnh dạn chọn đề tài “Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư phát triển giáo dục trong hoạt động tín dụng tại Sở Giao dịch I – Ngân hàng Phát triển Việt Nam” làm chuyên đề tốt nghiệp cho mình.

doc100 trang | Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 1542 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư phát triển giáo dục trong hoạt động tín dụng tại Sở Giao dịch I – Ngân hàng Phát triển Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC Danh mục loại hỡnh, tiờu chớ quy mụ, tiờu chuẩn của cỏc cơ sở được hưởng chớnh sỏch khuyến khớch phỏt triển xó hội hoỏ ……………………………………………….......90 DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG CHUYấN ĐỀ: SGDI :Sở Giao Dịch I. NHPT VN : Ngõn hàng Phỏt Triển Việt Nam. NHTM : Ngõn hàng Thương Mại. THCS : Trung học cơ sở. GD&ĐT : Giỏo dục và đào tạo. PASXKD : Phương ỏn sản xuất kinh doanh. VDB : Vietnam Development Bank (Ngõn Hàng Phỏt Triển Việt Nam) HTSĐT : Hỗ trợ sau đầu tư. UBND : Ủy ban nhõn dõn. TP Hà Nội : Thành phố Hà Nội. GPMB : Giải phúng mặt bằng. BĐTV : Bảo đảm tiền vay. BCTC : Bỏo cỏo tài chớnh. XD : Xõy dựng. TCTD : Tổ chức tớn dụng. VTC : Vốn tự cú. Sở TNMT : Sở tài nguyờn mụi trường. LỜI NểI ĐẦU Ngõn hàng và hoạt động của Ngõn hàng đó và đang tỏc động mạnh mẽ đến đời sống của con người và xó hội. Ra đời từ rất sớm và khụng ngừng phỏt triển cả về quy mụ, số lượng, chất lượng cỏc sản phẩm, cho đến nay ngành ngõn hàng đúng vai trũ hết sức quan trọng – nú là huyết mạch của nền kinh tế. Hoạt động của ngành ngõn hàng nước ta đó gúp phần tớch cực vào việc huy động vốn, mở rộng đầu tư vốn cho sản xuất phỏt triển, tạo điều kiện thu hỳt vốn đầu tư nước ngoài để tăng trưởng kinh tế trong nước. Tuy nhiờn trờn thực tế hiện nay, một phần vốn khụng nhỏ mà cỏc ngõn hàng cho vay khụng được cỏc doanh nghiệp sử dụng một cỏch hiệu quả; Điều này ảnh hưởng đến chất lượng tớn dụng của cỏc ngõn hàng. Một trong những nguyờn nhõn chớnh dẫn đến tỡnh trạng đú là do chất lượng thẩm định dự ỏn và kiểm soỏt giải ngõn dự ỏn đầu tư. Cú thể thấy rằng muốn đạt được hiệu quả cao khi cho vay vốn thỡ việc thẩm định dự ỏn đầu tư là một khõu rất quan trọng trong quy trỡnh nghiệp vụ cho vay của hệ thống ngõn hàng núi chung và của Sở Giao dịch I – Ngõn hàng Phỏt triển Việt Nam núi riờng ; Làm tốt cụng tỏc thẩm định sẽ gúp phần nõng cao chất lượng tớn dụng của ngõn hàng, đảm bảo việc sử dụng vốn vay đỳng mục đớch, cú hiệu quả và khả năng thu hồi vốn vay; đồng thời cũng giảm thiểu rủi ro cho ngõn hàng. Nhận thức rừ tầm quan trọng của cụng tỏc thẩm định dự ỏn vay vốn tớn dụng đầu tư phỏt triển của Nhà nước trong hoạt động tớn dụng của Ngõn hàng Phỏt triển. Với sự phỏt triển nhanh trong mọi lĩnh vực của nước ta hiện nay, để đảm bảo an sinh xó hội, Chớnh phủ đó cú một số chớnh sỏch khuyến khớch xó hội húa trong lĩnh vực Giỏo dục đào tạo, y tế…Với những kiến thức đó được học và qua thời gian thực tập tại Sở Giao dịch I – Ngõn Hàng Phỏt triển Việt Nam, em xin mạnh dạn chọn đề tài “Một số giải phỏp nhằm hoàn thiện cụng tỏc thẩm định dự ỏn đầu tư phỏt triển giỏo dục trong hoạt động tớn dụng tại Sở Giao dịch I – Ngõn hàng Phỏt triển Việt Nam”  làm chuyờn đề tốt nghiệp cho mỡnh. CHƯƠNG 1:THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG TẠI SỞ GIAO DỊCH I - NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM 1.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM 1.1.1. Lịch sử hỡnh thành và phỏt triển Ngõn hàng Phỏt triển Việt Nam (Vietnam Development Bank - VDB) được thành lập trờn cơ sở tổ chức lại hệ thống Quỹ Hỗ trợ Phỏt triển theo Quyết định 108/2006/QĐ-TTG của Thủ tướng Chớnh phủ ban hành ngày 19/05/2006. Trụ sở chớnh tại 25A Cỏt Linh – P. Cỏt Linh – Quận Đống Đa – Hà Nội. Hoạt động của NHPT khụng vỡ mục đớch lợi nhuận, tỷ lệ dự trữ bắt buộc bằng 0% (khụng phần trăm), khụng phải tham gia bảo hiểm tiền gửi. Ngõn hàng phỏt triển được Chớnh phủ đảm bảo khả năng thanh toỏn, được miễn nộp thuế và cỏc khoản nộp ngõn sỏch Nhà nước theo quy định của phỏp luật. Vốn điều lệ lờn tới 10.000 tỷ đồng NHPT cú mục tiờu đúng gúp vào quỏ trỡnh phỏt triển kinh tế của đất nước, thụng qua cỏc khoản vay cho cỏc cụng trỡnh xõy dựng kết cấu hạ tầng xó hội (Cỏc dự ỏn phỏt triển giao thụng, cỏc dự ỏn xõy dựng cụng trỡnh cấp nước, đầu tư trong lĩnh vực y tế, giỏo dục đào tạo, hạ tầng kỹ thuật tại cỏc làng nghề, cụm cụng nghiệp làng nghề ở nụng thụn); Phỏt triển nụng nghiệp, nụng thụn; Cỏc dự ỏn phỏt triển cụng nghiệp; Cỏc dự ỏn đầu tư tại địa bàn cú điều kiện kinh tế - xó hội khú khăn, đặc biệt khú khăn, dự ỏn tại vựng đồng bào dõn tộc Khơ me sinh sống tập trung, cỏc xó thuộc chương trỡnh 135 và cỏc xó biờn giới thuộc chương trỡnh 120, cỏc xó vựng bói ngang (danh mục đối tượng cỏc dự ỏn quy định chi tiết tại Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006 của Chớnh phủ về tớn dụng đầu tư và tớn dụng xuất khẩu của Nhà nước, Nghị định số 106/2008/NĐ-CP ngày 20/12/2008 của Chớnh phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006. Sở Giao dịch I- NHPT Việt Nam là đơn vị thuộc NHPT Việt Nam cú trụ sở tại 104 Trần Hưng Đạo - Hoàn Kiếm - Hà Nội được thành lập theo quyết định số 04/QĐ – NHPT ngày 01/7/2006 của Tổng Giỏm Đốc NHPT Việt Nam. 1.1.2. Đặc điểm của NHPT so với cỏc NHTM khỏc: So với cỏc NHTM khỏc, NHPT cú sự khỏc biệt là tổ chức tài chớnh thuộc sở hữu 100% của Nhà nước, khụng nhận tiền gửi từ dõn cư. Do hoạt động của NHPT khụng vỡ mục đớch lợi nhuận nờn được hưởng một số ưu đói đặc biệt như khụng phải dự trữ bắt buộc, khụng phải tham gia bảo hiểm tiền gửi, được Chớnh phủ bảo đảm khả năng thanh toỏn, được miễn nộp thuế và cỏc khoản nộp ngõn sỏch Nhà nước theo quy định của phỏp luật. Tuy nhiờn, NHPT vẫn chịu sự điều tiết của Luật cỏc tổ chức tớn dụng, do vậy vẫn phải chấp hành cỏc quy định trong việc thực hiện chớnh sỏch tiền tệ, chớnh sỏch tớn dụng, và quản lý ngoại hối của Ngõn hàng nhà nước. DN vay vốn của NHPT thường được vay với thời hạn dài, lói suất thấp hơn cỏc ngõn hàng thương mại, được xỏc định kể từ khi ký hợp đồng tớn dụng lần đầu và được giữ nguyờn trong suốt thời hạn vay vốn. Điều này cho thấy sự ưu đói khụng chỉ về lói suất mà thời hạn cho vay dài sẽ giỳp cho đối tượng vay vốn chủ động hơn trong kế hoạch sản xuất. Hơn nữa, việc khấu hao mỏy múc, nhà xưởng, v.v. cũng được dài hơn nờn khỏch hàng vay vốn cú điều kiện tớch lũy để tỏi sản xuất và mở rộng đầu tư. 1.1.3. Chức năng nhiệm vụ: 1.1.3.1. Chức năng nhiệm vụ của NHPT Việt Nam. Theo Quyết định số 108/QĐ-TTg, ngày 19/5/2006 của Thủ tướng Chớnh phủ, Chức năng nhiệm vụ của NHPT: Huy động, tiếp nhận vốn của cỏc tổ chức trong và ngoài nước để thực hiện tớn dụng đầu tư phỏt triển và tớn dụng xuất khẩu của Nhà nước theo quy định của Chớnh phủ. Thực hiện chớnh sỏch tớn dụng đầu tư phỏt triển: Cho vay đầu tư phỏt triển. Hỗ trợ sau đầu tư. Bảo lónh tớn dụng đầu tư. Thực hiện chớnh sỏch tớn dụng xuất khẩu: Cho vay xuất khẩu. Bảo lónh tớn dụng xuất khẩu. Bảo lónh dự thầu và bảo lónh thực hiện hợp đồng xuất khẩu. Nhận ủy thỏc quản lý nguồn vốn ODA được Chớnh phủ cho vay lại; nhận ủy thỏc, cấp phỏt cho vay đầu tư và thu hồi nợ của khỏch hang từ cỏc tổ chức trong và ngoài nước thụng qua hợp đồng nhận ủy thỏc giữa NHPT với cỏc tổ chức ủy thỏc khỏc. Ủy thỏc cho cỏc tổ chức tài chớnh, tớn dụng thực hiện nghiệp vụ tớn dụng của NHPT. Cung cấp cỏc dịch vụ thanh toỏn cho khỏch hàng và tham gia hệ thống thanh toỏn trong nước và quốc tế phục vụ cỏc hoạt động của NHPT theo quy định của Phỏp luật. Thực hiện nhiệm vụ hợp tỏc quốc tế trong lĩnh vực tớn dụng đầu tư phỏt triển và tớn dụng xuất khẩu. Thực hiện một số nhiệm vụ khỏc do Thủ tướng Chớnh phủ giao. Quản lý, sử dụng vốn và tài sản của Chớnh phủ giao cho NHPT theo quy định của phỏp luật và quy chế quản lý tài chớnh đối với NHPT Việt Nam ban hành kốm theo Quyết định 44/2007/QĐ – TTg. Huy động vốn dưới hỡnh thức phỏt hành trỏi phiếu, kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi; vay vốn của cỏc tổ chức tài chớnh, tớn dụng, kinh tế xó hội theo quy định của phỏp luật. Được mở tài khoản tiền gửi tại Ngõn hàng Nhà nước Việt Nam, Kho bạc Nhà nước và cỏc ngõn hàng thương mại khỏc trong nước và nước ngoài theo quy định của phỏp luật; mở tài khoản cho khỏch hàng trong nước và nước ngoài theo quy định của phỏp luật. Bảo toàn vốn và được ỏp dụng cỏc biện phỏp bảo toàn vốn; chịu trỏch nhiệm về thất thoỏt vốn của NHPT theo quy định của phỏp luật. Thực hiện nhiệm vụ tớn dụng đầu tư phỏt triển và tớn dụng xuất khẩu theo quy định tại Điều lệ này và cỏc quy định phỏp luật cú liờn quan. NHPT được quyền: Yờu cầu khỏch hàng cung cấp tài liệu chứng minh dự ỏn đầu tư, phương ỏn kinh doanh khả thi, khả năng tài chớnh của khỏch hàng trước khi quyết định cho vay, bảo lónh; Thẩm định và chịu trỏch nhiệm về việc thẩm định phương ỏn tài chớnh, phương ỏn kinh doanh, phương ỏn trả nợ của khỏch hàng; Từ chối cho vay, hỗ trợ sau đầu tư, bảo lónh tớn dụng đầu tư và tớn dụng xuất khẩu cỏc dự ỏn, cỏc khoản vay khụng bảo đảm cỏc điều kiện theo quy định; Kiểm tra, giỏm sỏt việc sử dụng vốn vay và trả nợ của khỏch hàng; Chấm dứt việc cho vay, thu hồi nợ trước thời hạn khi phỏt hiện khỏch hàng cung cấp thụng tin sai sự thật, vi phạm hợp đồng, vi phạm phỏp luật; Khởi kiện khỏch hàng hoặc người bảo lónh vi phạm hợp đồng theo quy định của phỏp luật; Được xử lý rủi ro theo quy định tại Điều lệ này và quy định của phỏp luật liờn quan; Khi đến hạn trả nợ, nếu cỏc bờn khụng cú thoả thuận khỏc mà khỏch hàng khụng trả được nợ thỡ NHPT được quyền phỏt mại tài sản bảo đảm tiền vay để thu hồi nợ theo quy định của phỏp luật. Kiểm toỏn bỏo cỏo tài chớnh hàng năm bởi tổ chức kiểm toỏn độc lập; thực hiện cụng khai, minh bạch về hoạt động và tài chớnh của NHPT và chấp hành chế độ bỏo cỏo thống kờ với cỏc cơ quan cú thẩm quyền theo quy định. Ủy thỏc, nhận uỷ thỏc trong hoạt động của ngõn hàng và cỏc lĩnh vực liờn quan đến hoạt động ngõn hàng; cung ứng dịch vụ tài chớnh, ngõn hàng cho khỏch hàng theo quy định của phỏp luật; cỏc hoạt động khỏc theo quy định của Thủ tướng Chớnh phủ. 1.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của Sở Giao Dịch I – NHPT Việt Nam. - Huy động, tiếp nhận vốn của cỏc tổ chức trong và ngoài nước để thực hiện tớn dụng ĐTPT và tớn dụng xuất khẩu của Nhà nước trờn địa bàn tỉnh theo quy định của NHPT. - Thực hiện chớnh sỏch tớn dụng ĐTPT bao gồm: Cho vay đầu tư phỏt triển, hỗ trợ sau đầu tư, bảo lónh tớn dụng đầu tư. - Thực hiện chớnh sỏch tớn dụng xuất khẩu bao gồm: cho vay xuất khẩu, bảo lónh tớn dụng xuất khẩu, bảo lónh dự thầu và bảo lónh thực hiện hợp đồng xuất khẩu. - Nhận ủy thỏc quản lý vốn ODA được Chớnh phủ cho vay lại, nhận ủy thỏc, cấp phỏt cho vay đầu tư và thu hồi nợ của khỏch hàng và cỏc tổ chức trong và ngoài nước thụng qua hợp đồng nhận ủy thỏc giữa NHPT với cỏc tổ chức ủy thỏc. -Ủy thỏc cho cỏc tổ chức tài chớnh, tớn dụng thực hiện nghiệp vụ tớn dụng của NHPT -Cung cấp cỏc dịch vụ thanh toỏn cho khỏch hàng và tham gia hệ thống thanh toỏn trong nước và quốc tế phục vụ cho cỏc hoạt động của NHPT theo quy định của Phỏp luật. - Thực hiện nhiệm vụ hợp tỏc quốc tế trong lĩnh vực tớn dụng đầu tư phỏt triển và tớn dụng xuất khẩu. -Thực hiện một số nhiệm vụ khỏc do Tổng Giỏm Đốc NHPT giao phú. 1.1.4. Chức năng của cỏc phũng ban tại SGD I: Phũng Tớn Dụng(1,2,3): Thực hiện chức năng tổ chức thực hiện nghiệp vụ cho vay đầu tư phỏt triển của Nhà nước, quản lý cấp phỏt, cho vay vốn nhận ủy thỏc. Phũng Thẩm Định: Tổ chức, thực hiện cụng tỏc thẩm định cỏc dự ỏn sử dụng vốn tớn TDĐT phỏt triển của Nhà nước. Phũng Kế hoạch Nguồn Vốn: Tổ chức thực hiện cỏc cụng tỏc sau: Cụng tỏc kế hoạch, bỏo cỏo thống kờ và tổng hợp; Cụng tỏc huy động vốn; Cụng tỏc cõn đối nguồn vốn và sử dụng vốn; Cụng tỏc nghiờn cứu khoa học và đào tạo; Cụng tỏc xử lý nợ và một số nhiệm vụ khỏc do Giỏm đốc Sở Giao dịch I giao. Phũng Tớn Dụng Xuất Khẩu: Tổ chức thực hiện nghiệp vụ tớn dụng xuất khẩu ( bao gồm: cho vay XK bảo lónh, TDXK, BL dự thầu, BL thực hiện HĐ XK) Phũng Bảo Lónh, Hỗ Trợ Sau Đầu Tư: Tổ chức rhực hiện cụng tỏc bảo lónh vay vốn NHTM , hỗ trợ sau đầu tư. Phũng quản lý Vốn Nước Ngoài: Tổ chức thực hiện Quản lý Vốn nước ngoài do Ngõn hàng Phỏt triển Việt Nam giao, bao gồm (1)nghiệp vụ cho vay lại, uỷ thỏc, nhận uỷ thỏc cho vay lại đối với cỏc dự ỏn đầu tư sử dụng vốn vay nợ, viện trợ nước ngoài của Chớnh phủ, vốn vay nợ nước ngoài do Chớnh phủ hoặc cỏc Bộ do Chớnh phủ uỷ quyền bảo lónh, cỏc dự ỏn do NHPT VN vay nước ngoài(do Chớnh phủ bảo lónh) để cho vay lại; quản lý nguồn vốn ODA của Chớnh phủ Việt Nam ra nước ngoài và tổ chức cho vay,thu hồi nợ vay,lói và phớ của cỏc nguồn vốn này. (2) Cho vay, cấp phỏt uỷ thỏc NV đối ứng để thực hiện cỏc dự ỏn ODA. Phũng Tài Chớnh Kế Toỏn: Phũng kế toỏn cú chức năng theo dừi, xử lý, hạch toỏn toàn bộ hoạt động tớn dụng cũng như cỏc hoạt động khỏc của SGD I. Phũng Kiểm Tra Nội Bộ: Tổ chức thực hiện cụng tỏc kiểm tra nội bộ và cụng tỏc phỏp chế nhằm đảm bảo cho mọi hoạt động của Sở Giao dịch I - NHPT Việt Nam tuõn thủ theo đỳng phỏp luật, cỏc quy định của NHPT Việt Nam và cỏc quy định nội bộ của Sở Giao dịch I. Phong Hành Chớnh – Quản Lý Nhõn Sự: Quản lý và tổ chức thực hiện cụng tỏc hành chớnh, quản trị, văn thư, lễ tõn phục vụ cho cỏc hoạt động của SGD I; tham mưu giỳp Giỏm đốc trong cụng tỏc tổ chức, quản lý nhõn sự, đào tạo và lao động tiền lương của SGD I. Phũng Tin Học: Quản lý và thực hiện cỏc cụng tỏc liờn quan đến tin học. Phũng Giao Dịch Hà Đụng: Thực hiện chức năng cho vay đầu tư, cho vay nhận vốn ủy thỏc… 1.1.5. Cơ cấu tổ chức của SGDI- NHPT Việt Nam: Ban Giỏm Đốc Phũng hành chớnh- quản lý nhõn sự Phũng kế hoạch - nguồn vốn Phũng kiểm tra Phũng Tớn Dụng 1,2,3 Phũng thẩm định P. Tài chớnh-Kế toỏn Phũng Tin Học Phũng Tớn dụng XK Phũng BL, hỗ trợ sau ĐT, cấp phỏt ủy thỏc Phũng giao dịch Hà Đụng P. QL vốn nước ngoài 1.1.6. Tỡnh hỡnh hoạt động của Sở Giao dịch I trong thời gian gần đõy: 1.1.6.1. Kết quả hoạt động cho vay tớn dụng đầu tư : Đối tượng vay tớn dụng đầu tư phỏt triển của Nhà Nước được quy định cụ thể tại Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006 của Chớnh phủ về tớn dụng đầu tư và tớn dụng xuất khẩu của Nhà nước, Nghị định số 106/2008/NĐ-CP ngày 20/12/2008 của Chớnh phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006. Từ cuối khoảng 2008, nền kinh tế thế giới bắt đầu lõm vào cuộc khủng hoảng. Tuy khụng bị ảnh hưởng nặng nề như cỏc nền kinh tế lớn song cuộc khủng hoảng cũng gõy ra những khú khăn nhất định cho nền kinh tế Việt Nam, bờn cạnh đú chỉ số lạm phỏt liờn tục tăng lờn khiến nguy cơ rủi ro tớn dụng tăng cao. Trước tỡnh hỡnh trờn Chớnh phủ đó cú chủ trương thực thi chớnh sỏch tiền tệ thắt chặt. Với nhiệm vụ được giao, SGD I đó thực hiện nghiờm tỳc chỉ đạo của Chớnh Phủ, tiến hành việc tra soỏt cỏc khoản giải ngõn, đồng thời tập trung triển khai tỡm cỏc giải phỏp để đẩy mạnh cụng tỏc thu hồi nợ nhất là cỏc dự ỏn nợ quỏ hạn, lói treo, cỏc dự ỏn khú khăn trong SXKD do tỏc động của thị trường và lạm phỏt. Kết quả hoạt động Tớn dụng đầu tư phỏt triển của Nhà nước Đơn vị: tỷ đồng. Chỉ Tiờu Năm 2007 Năm 2008 Chờnh lệch Năm 2009 Chờnh lệch Số tiền Tỷ lệ (%)+/- Số tiền Tỷ lệ (%)+/- Số Vốn giải ngõn 1.111 1.959 848 76,3% 1.154 -805 -41,09% Số thu nợ: + Nợ gốc + Nợ lói: 938 690 248 1.221 876 345 186 97 27% 39% 3.547 2.519 1.028 1.643 683 187% 198% Dư Nợ 5.403 6.141 738 13,7% 6.511 370 6,03% (Nguồn: Bỏo cỏo tổng kết hoạt động của SGDI – NH PTVN năm 2007,2008 ,2009) Cụng tỏc giải ngõn năm 2008 so với năm 2007 tăng 848 tỷ đồng với tỷ lệ tăng 76,3% song lại giảm vào năm 2009. Tuy nhiờn, số vốn giải ngõn năm 2009 so với 2008 giảm 805 tỷ đồng tướng ứng với tỷ lệ giảm là 41,09% hoàn toàn phự hợp trong bối cảnh kinh tế xó hội và nhiệm vụ đặt ra. Số thu thợ gốc năm 2008 so với 2007 tăng 27% và tiếp tục tăng rất mạnh vào năm 2009 (tăng 1.643 tỷ đồng từ 876 tỷ đồng của năm 2008 lờn 2.519 tỷ đồng năm 2009 với tốc độ cao: 187%). Trong đú :thu nợ gốc quỏ hạn là 1.011 đồng (hơn 40% nợ gốc thu về) , thu lói quỏ hạn 440 tỷ đồng (khoảng 42,8% nợ lói thu về) cho thấy những nỗ lực rất lớn của Sở trong cụng tỏc thu hồi nợ vay. Việc tăng cường quản lý cỏc khoản nợ, đụn đốc thu hồi nợ vay và xử lý nợ vay làm cho cỏc chủ nợ ý thức hơn trong nghĩa vụ trả nợ, trỏnh tỡnh trạng chõy ỡ, phỏt hiện và cú những biện phỏp kịp thời đối với những dự ỏn kộm hiệu quả và hơn nữa đú cũng chớnh là biện phỏp giảm thiểu những rủi ro trong hoạt động tớn dụng của ngõn hàng. Chất lượng cỏc khoản cho vay đầu tư Đơn vị: tỷ đồng. Chỉ Tiờu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Tồng dư nợ 5.403 6.141 6.511 Dư nợ quỏ hạn 295 294 216 Tỷ lệ nợ quỏ hạn 5,45% 4,8% 3,32% (Nguồn: Bỏo cỏo tổng kết hoạt động của SGDI – NH PTVN năm 2007, 2008, 2009) Số nợ quỏ hạn năm 2008 giảm khụng đỏng kể so với nắm 2007 và giảm mạnh trong năm 2009. Tỷ lệ nợ quỏ hạn cũng chuyển biến theo hướng tớch cực và giảm dần: giảm 0,65% vào năm 2008 và giảm 2,13% vào năm 2009. So với tỷ lệ nợ quỏ hạn cho phộp với chỉ tiờu chung của ngành do ngõn hàng Nhà nước Việt Nam quy định thỡ tỷ lệ nợ quỏ hạn của Ngõn hàng Phỏt triển Việt Nam là cao hơn tuy nhiờn do một số đặc thự riờng như hoạt động chủ yếu vỡ cỏc mục đớch vĩ mụ về kinh tế xó hội của Nhà nước và Chớnh Phủ …nờn tỷ lệ trờn được đỏnh giỏ là tương đối an toàn. 1.1.6.2. Tỡnh hỡnh cho vay xuất khẩu: Là một ngõn hàng 100% vốn nhà nước, được thành lập với mục đớch như một cụng cụ của nhà nước để đầu tư phỏt triển kinh tế xó hội núi chung nờn hoạt động cho vay xuất khẩu của Ngõn hàng chủ yếu theo chỉ đạo chủ trương chớnh sỏch của nhà nước như chương trỡnh tớn dụng phục vụ xuất gạo, mỏy tớnh sang CuBa… Doanh số cho vay tớn dụng trong năm 2008 đạt 4.491 tỷ đồng, đến 31/12/2008 dư nợ đạt 5.379 tỷ đồng tăng gần 3 lần so với 31/12/2007. SGD I đó hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ chớnh trị được Ngõn hàng Phỏt triển giao là đầu mối cho vay chương trỡnh tớn dụng phục vụ xuất khẩu gạo, mỏy tớnh phục vụ nước bạn Cu Ba, đảm bảo đủ vốn tớn giải ngõn cho nhu cầu xuất khẩu gạo của khỏch hàng. Doanh số cho vay tớn dụng xuất khẩu năm 2009 đạt 2.895 tỷ đồng; Dư bỡnh quõn năm là 5.643 tỷ đồng, thu nợ gốc 2.370 tỷ đồng (trong đú thu nợ trước hạn 314 tỷ đồng); thu lói 174 tỷ đồng. Năm 2009 SGD I đó hoàn thành tốt nhiệm vụ chớnh trị được Ngõn hàng Phỏt triển giao là đầu mối cho vay chương trỡnh tớn dụng xuất khẩu gạo, mỏy tớnh sang nước bạn Cu Ba. Như vậy,doanh số cho vay xuất khẩu năm 2008 so với 2007 tăng cao (3.505 tỷ đồng với tốc độ tăng là 350%), thu nợ gốc và lói cũng diieexn biến theo chiều hướng tăng rất cao. Tuy nhiờn đến năm 2009, doanh số cho vay lại giảm rất nhiều so với năm 2008, giảm 1.596 tỷ đồng tương ứng với tỷ lệ giảm là 35,5%. Sự tăng giảm này phần lớn là do sự thay đổi trong chớnh sỏch chủ trương, kế hoạch của Nhà nước. Ngược lại với sự giảm về doanh số cho vay của năm 2009, số thu nợ năm 2009 lại tăng rất cao ,với nợ gốc tăng 120,5% và thu lói tăng 70,4% cho thấy Sở đó làm rất tốt cụng tỏc thu hồi và quản lý nợ. 1.1.6.3. Cụng tỏc quản lý vốn ODA Hiện nay Sở đang quản lý 77 chương trỡnh và dự ỏn trong đú kiểm soỏt chi 13 dự ỏn trị giỏ 1.788 tỷ đồng, thực hiện kiểm soỏt giải ngõn qua tài khoản đặc biệt 03 dự ỏn ( Năng lượng nụng thụn II, Cấp nước sụng Hồng, Cấp nước đụ thị) ; cho vay ODA VN ra nước ngoài với 02 dự ỏn ( đường 78- Campuchia, đường 2E-Lào)……Việc thu nợ gốc và lói, phớ vay vốn ODA luụn hoành thành 100% nhiệm vụ được giao. Cụng tỏc bảo lónh, cấp hỗ trợ đầu tư và cấp phỏt ủy thỏc: Cụng tỏc Bảo lónh vay vốn NH Thương Mại là một nghiệp vụ mới và cũng đó được triển khai rất tốt: hoàn thành kế hoạch đầu năm, phớ bảo lónh thực hiện được 2,4 tỷ đồng theo đỳng kế hoạch đề ra. Hỗ trợ sau đầu tư: Số vốn cấp năm 2009 là 63 tỷ đồng, tăng so với năm 2008 22,3 tỷ đồng. Trước khi cấp vốn SGD I chủ động kiểm tra tài sản hỡnh thành từ vốn vay, tớnh toỏn xỏc định số cấp đỳng cỏc quy định của Nhà nước và NHPT. Cấp phỏt ủy thỏc vốn: Việc cấp phỏt ủy thỏc được thực hiện theo đỳng thỏa thuận giữa SGD I với khỏch hàng ủy thỏc và quy định. Năm 2008, Sở đó cấp 86,1 tỷ đồng, thực hiờn tất toỏn tài khoản đối với cỏc DA Năm 2009, Sở quản lý 31 dự ỏn (10 dự ỏn BHXH, 20 sự ỏn ngành điện, 01 dự ỏn đường cao tốc), số dư cấp phỏt là 350 tỷ đồng. Cỏc cụng tỏc khỏc: Cho vay xỳc tiến: Đõy là hoạt động mới được triển khai và bước đầu đạt được một số kết quả khả quan: đó giải ngõn được 33 tỷ đồng; thu lói 2 tỷ đồng; số dư nợ cho vay thớ điểm 17 tỷ đồng. Đặc biệt chưa xuất hiện nợ quỏ hạn do Sở đó làm tốt cụng tỏc kiểm tra giỏm sỏt. C
Luận văn liên quan