Thuyết minh dự án Đầu tư nhà máy chế biến gỗ Eakar

Mục tiêu của dự án Dự án “Nhà máy chế biến gỗ Ea Kar” được xây dựng nhằm phát triển mạnh mẽ lĩnh vực xuất khẩu đồ gỗ và trở thành một trong những doanh nghiệp về gỗ lớn nhất Việt Nam với các tiêu chuẩn và chất lượng vượt trội. Bên cạnh việc duy trì phát triển thị trường xuất khẩu quen thuộc của ngành gỗ nước ta, doanh nghiệp còn mở rộng thị phần xuất khẩu sang các nước mới nhằm quảng bá và nâng cao vị thế thương hiệu đồ gỗ Việt Nam trên đấu trường quốc tế. Ngoài việc hướng đến thị trường xuất khẩu, chúng tôi không quên nâng cao thị phần nội địa bằng việc hình thành hệ thống siêu thị đồ nội thất với sản phẩm chủ đạo là bàn ghế xuất khẩu, ván sàn gỗ và ballet gỗ có qui mô lớn tại các Trung tâm đô thị chính như Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng. II.2. Sự cần thiết phải đầu tƣ Hiện nay, nhu cầu tiêu thụ sản phẩm gỗ trên thế giới tăng đáng kể. Trong đó, nước nhập khẩu nhiều nhất là Mỹ và Trung Quốc, sau đó đến các nước EU. Trước tình hình đó, ngành công nghiệp chế biến gỗ trên thế giới cũng có những thay đổi đáng kể, đặc biệt là các nước Châu Á như: Trung Quốc, Thái Lan,Malaysia, Việt Nam, đã phát triển vô cùng nhanh chóng cả về số lượng và chất lượng. Nước ta có khoảng hơn 2000 doanh nghiệp bao gồm các doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp tư nhân đang hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và chế biến các sản phẩm gỗ tại Việt Nam. Nếu không kể năm 2009 do khủng hoảng tài chính, ngành gỗ chế biến luôn có tốc độ tăng trưởng ngoạn mục. Năm 2004 tăng 88% so với năm 2003 (vượt ngưỡng 1 tỷ USD), năm 2005 tăng 35%, năm 2006 là 24,5%. Mục tiêu đến năm 2020 là 7 tỷ USD, con số này có thể đạt nếu ngành gỗ tiếp tục có tăng trưởng 35%/năm. Theo Thống kê mới nhất của Tổng Cục Thống Kê Việt Nam, kim ngạch hàng hóa xuất khẩu tháng 10/2011 ước tính đạt 8,3 tỷ USD, tăng 4,5% so với tháng trước và tăng 32,1% so với cùng kỳ năm 2010. Tính chung mười tháng năm 2011, kim ngạch hàng hóa xuất khẩu đạt 78 tỷ USD, tăng 34,6% so với cùng kỳ năm 2010. Riêng ngành gỗ và sản phẩm gỗ mười tháng năm 2011 đạt 3,2 tỷ USD, tăng 16,2% so với cùng kỳ. Cho thấy, ngàng chế biến gỗ tại Việt Nam đang phát triển với tốc độ nhanh và trở thành một trong 5 mặt hàng chủ lực đem lại kim ngạch xuất khẩu cao nhất. Sự phát triển này đã đưa Việt Nam vượt Indonesia và Thái Lan trở thành một trong hai nước xuất khẩu đồ gỗ đứng đầu Đông Nam Á.

pdf43 trang | Chia sẻ: tuantu31 | Lượt xem: 1181 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thuyết minh dự án Đầu tư nhà máy chế biến gỗ Eakar, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------    ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ EAKAR ĐỊA ĐIỂM : KHU CÔNG NGHIỆP EAĐAR- HUYỆN EAKAR – ĐẮK LẮK CHỦ ĐẦU TƢ : PHAN THIÊN HẠNH TP.HCM - Tháng 11 năm 2011 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------    ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ EAKAR TP.HCM - Tháng 11 năm 2011 CHỦ ĐẦU TƢ ĐƠN VỊ TƢ VẤN CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ THẢO NGUYÊN XANH PGĐ.TRẦN THỊ ÚT THÚY PHAN THIÊN HẠNH NỘI DUNG I.1. Giới thiệu chủ đầu tư ............................................................................................................. 4 I.2. Mô tả sơ bộ dự án .................................................................................................................. 4 I.3. Cơ sở pháp lý......................................................................................................................... 4 CHƢƠNG II: SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƢ .................................................................... 7 II.1. Mục tiêu của dự án ............................................................................................................... 7 II.2. Sự cần thiết phải đầu tư ....................................................................................................... 7 II.3. Thời gian triển khai dự án đầu tư ......................................................................................... 8 II.4. Nguồn vốn đầu tư ................................................................................................................. 8 CHƢƠNG III: PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG ĐẦU TƢ ....................................................... 9 III.1. Điều kiện tự nhiên .............................................................................................................. 9 III.1.1. Vị trí địa lý ....................................................................................................................... 9 III.1.2. Địa hình ........................................................................................................................... 9 III.1.3. Khí hậu ............................................................................................................................ 9 III.1.4. Thủy văn ........................................................................................................................ 10 III.2. Kinh tế tỉnh Đắk Lắk ........................................................................................................ 10 III.3. Hiện trạng khu đất xây dựng dự án .................................................................................. 10 III.3.1. Hiện trạng sử dụng đất ................................................................................................... 10 III.3.2. Đường giao thông .......................................................................................................... 10 III.3.3. Hiện trạng thông tin liên lạc .......................................................................................... 10 III.3.4. Hiện trạng cấp điện ........................................................................................................ 10 III.3.5. Cấp –Thoát nước ........................................................................................................... 11 III.4. Nhận xét chung ................................................................................................................. 11 CHƢƠNG IV: NGHIÊN CỨU THỊ TRƢỜNG .................................................................... 12 IV.1. Thị trường chế biến sản phẩm gỗ ..................................................................................... 12 IV.2. Thị trường tiêu thụ sản phẩm ........................................................................................... 12 CHƢƠNG V: QUY MÔ DỰ ÁN ............................................................................................ 14 V.1. Hạng mục công trình của dự án ......................................................................................... 14 V.2. Các hoạt động chính của dự án .......................................................................................... 14 V.3. Sản phẩm đồ gỗ ................................................................................................................. 14 V.3.1. Bàn ghế gỗ ...................................................................................................................... 14 V.3.2. Ván sàn gỗ ...................................................................................................................... 14 V.3.3. Pallet gỗ .......................................................................................................................... 15 CHƢƠNG VI: CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN GỖ..................................................................... 16 VI.1. Phân loại gỗ ...................................................................................................................... 16 VI.1.1. Gỗ tự nhiên .................................................................................................................... 16 VI.1.2. Gỗ công nghiệp ............................................................................................................. 16 VI.2. Khái quát về chế biến gỗ .................................................................................................. 16 VI.3. Kỹ thuật xẻ gỗ .................................................................................................................. 17 VI.4. Công nghệ sấy gỗ ............................................................................................................. 17 VI.5. Kỹ thuật bảo quản gỗ ....................................................................................................... 17 VI.6. Công nghệ sản xuất đồ gỗ ................................................................................................ 18 CHƢƠNG VII:QUY TRÌNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM ...................................................... 19 VII.1. Quy trình sản xuất bàn ghế xuất khẩu ............................................................................. 19 VII.2. Quy trình sản xuất ván sàn gỗ công nghiệp .................................................................... 19 VII.3. Quy trình sản xuất gỗ pallet ............................................................................................ 21 VIII.1. Đánh giá tác động môi trường ....................................................................................... 22 VIII.1.1. Bụi từ quy trình sản xuất ............................................................................................ 22 VIII.1.2. Bụi và khí thải từ hoạt động giao thông vận tải.......................................................... 22 VIII.1.3. Tiếng ồn và rung động từ quá trình hoạt động ........................................................... 22 VIII.1.4. Nước thải .................................................................................................................... 23 VIII.1.5. Chất thải rắn ................................................................................................................ 23 VIII.2. Biện pháp giảm thiểu tác động của dự án tới môi trường ............................................. 24 VIII.2.1. Giai đoạn chuẩn bị mặt bằng ...................................................................................... 24 VIII.2.2. Giai đoạn hoạt động của dự án ................................................................................... 24 CHƢƠNG IX: TỔNG MỨC ĐẦU TƢ DỰ ÁN .................................................................... 26 IX.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tư ............................................................................................... 26 IX.2. Nội dung tổng mức đầu tư ................................................................................................ 26 IX.2.1. Nội dung ........................................................................................................................ 26 IX.2.2. Kết quả tổng mức đầu tư ............................................................................................... 29 CHƢƠNG X: NGUỒN VỐN ĐẦU TƢ THỰC HIỆN DỰ ÁN ........................................... 31 X.1. Nguồn vốn đầu tư của dự án .............................................................................................. 31 X.1.1. Cấu trúc nguồn vốn và phân bổ vốn đầu tư .................................................................... 31 X.1.2. Tiến độ sử dụng vốn ....................................................................................................... 31 X.1.3. Nguồn vốn thực hiện dự án ............................................................................................ 31 X.1.4. Phương án hoàn trả vốn vay và chi phí lãi vay............................................................... 32 X.2. Tính toán chi phí của dự án ............................................................................................... 34 X.2.1. Chi phí nhân công ........................................................................................................... 34 X.2.2. Chi phí hoạt động............................................................................................................ 35 CHƢƠNG XI: HIỆU QUẢ KINH TẾ -TÀI CHÍNH ........................................................... 37 XI.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán ............................................................................ 37 XI.2. Doanh thu từ dự án ........................................................................................................... 37 XI.3. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án .......................................................................................... 39 XI.4. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội ................................................................................... 41 CHƢƠNG XII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................... 42 XII.1. Kết luận ........................................................................................................................... 42 XII.2. Kiến nghị ......................................................................................................................... 42 Thuyết minh Dự án Nhà máy chế biến gỗ Ea Kar --------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 4 CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƢ VÀ DỰ ÁN I.1. Giới thiệu chủ đầu tƣ  Tên tổ chức : Công ty TNHH Thương Mại – Dịch vụ - Công nghệ HTC  E-mail : Hanh_lb@hn.vnn.vn  Địa chỉ : 10 Phan Công Tích – Hưng Dũng – Thành phố Vinh  Đại diện pháp luật : Phan Thiên Hạnh I.2. Mô tả sơ bộ dự án  Tên dự án : Nhà máy chế biến gỗ Ea Kar  Địa điểm xây dựng : Khu Công Nghiệp Ea Kar – Huyện Ea-Kar – Đắk Lắk  Hình thức đầu tư : Đầu tư xây dựng mới I.3. Cơ sở pháp lý  Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 17/6/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ;  Nghị định số 124/2008 NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính Phủ về thuế thu nhập doanh nghiệp;  Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ Qui định chi tiết thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng;  Nghị định 140/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22 tháng 11 năm 2006 quy định việc bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển;  Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;  Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;  Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Thuyết minh Dự án Nhà máy chế biến gỗ Ea Kar --------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 5  Quyết định số 02/2002/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 2/1/2003 của Bộ Thương mại về chính sách thưởng xuất khẩu.  Thông tư số 122/1999/TT-BNN-PTLN ngày 28/7/1999 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn hướng dẫn về xuất khẩu chi tiết sản phẩm gỗ mỹ nghệ và sản phẩm mộc tinh chế hoàn chỉnh bằng gỗ rừng tự nhiên trong nước.  Quyết định số 47/1999/QĐ-BNN/KL ngày 12/3/1999 về kiểm tra vận chuyển sản xuất kinh doanh gỗ và lâm sản.  Chỉ thị 19/CT-TTg ngày 16/7/1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện các biện pháp đẩy mạnh tiêu thụ gỗ rừng trồng.  Quyết định số 45/2002/QĐ-BTC ngày 10/4/2002 của Bộ Tài chính quy định về việc xuất khẩu sản phẩm gỗ lâm sản và nhập khẩu gỗ nguyên liệu.  Thông tư số 02/2000/TT –TCHQ ngày 14/4/2000 hướng dẫn thủ tục hải quan đối với sản phẩm gỗ, lâm sản xuất khẩu và nguyên liệu gỗ, lâm sản nhập khẩu.  Quyết định 136/1998/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi một số quy định về thủ tục xuất khẩu sản phẩm gỗ, lâm sản.  Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;  Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;  Các văn bản khác của Nhà nước liên quan đến lập Tổng mức đầu tư, tổng dự toán, dự toán công trình và sản xuất đồ gỗ.  Các tiêu chuẩn Việt Nam Dự án Nhà máy chế biến gỗ Ea Kar thực hiện trên những tiêu chuẩn, quy chuẩn chính như sau:  Quy chuẩn xây dựng Việt Nam (tập 1, 2, 3 xuất bản 1997-BXD); - Quyết định số 04 /2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008. Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng (QCVN: 01/2008/BXD); - TCVN 2737-1995 : Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế; - TCXD 229-1999 : Chỉ dẫn tính toán thành phần động của tải trọng gió theo TCVN 2737 -1995; - TCVN 375-2006 : Thiết kế công trình chống động đất; - TCXD 45-1978 : Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình; - TCVN 5760-1993 : Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu chung thiết kế lắp đặt và sử dụng; - TCVN 5738-2001 : Hệ thống báo cháy tự động - Yêu cầu kỹ thuật; - TCVN 2622-1995 : PCCC cho nhà, công trình yêu cầu thiết kế; - TCVN-62:1995 : Hệ thống PCCC chất cháy bột, khí; - TCVN 6160 – 1996 : Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt, sử dụng hệ thống chữa cháy; - TCVN 6305.1-1997 (ISO 6182.1-92) và TCVN 6305.2-1997 (ISO 6182.2-93); - TCVN 4760-1993 : Hệ thống PCCC - Yêu cầu chung về thiết kế; - TCXD 33-1985 : Cấp nước - mạng lưới bên ngoài và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế; - TCVN 5576-1991 : Hệ thống cấp thoát nước - quy phạm quản lý kỹ thuật; Thuyết minh Dự án Nhà máy chế biến gỗ Ea Kar --------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 6 - TCXD 51-1984 : Thoát nước - mạng lưới bên trong và ngoài công trình - Tiêu chuẩn thiết kế; - TCXD 188-1996 : Nước thải đô thị -Tiêu chuẩn thải; - TCVN 4474-1987 : Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống thoát nước trong nhà; - TCVN 4473:1988 : Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống cấp nước bên trong; - TCVN 5673:1992 : Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống cấp thoát nước bên trong; - TCVN 4513-1998 : Cấp nước trong nhà; - TCVN 6772 : Tiêu chuẩn chất lượng nước và nước thải sinh hoạt; - TCVN 188-1996 : Tiêu chuẩn nước thải đô thị; - TCVN 5502 : Đặc điểm kỹ thuật nước sinh hoạt; - TCVN 5687-1992 : Tiêu chuẩn thiết kế thông gió - điều tiết không khí - sưởi ấm; - TCXDVN 175:2005 : Tiêu chuẩn thiết kế độ ồn tối đa cho phép; - 11TCN 19-84 : Đường dây điện; - 11TCN 21-84 : Thiết bị phân phối và trạm biến thế; - TCVN 5828-1994 : Đèn điện chiếu sáng đường phố - Yêu cầu kỹ thuật chung; - TCXD 95-1983 : Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo bên ngoài công trình dân dụng; - TCXD 25-1991 : Tiêu chuẩn đặt đường dây dẫn điện trong nhà ở và công trình công cộng; - TCXD 27-1991 : Tiêu chuẩn đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng; - TCVN-46-89 : Chống sét cho các công trình xây dựng; - EVN : Yêu cầu của ngành điện lực Việt Nam (Electricity of Viet Nam). Thuyết minh Dự án Nhà máy chế biến gỗ Ea Kar --------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 7 CHƢƠNG II: SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƢ II.1. Mục tiêu của dự án Dự án “Nhà máy chế biến gỗ Ea Kar” được xây dựng nhằm phát triển mạnh mẽ lĩnh vực xuất khẩu đồ gỗ và trở thành một trong những doanh nghiệp về gỗ lớn nhất Việt Nam với các tiêu chuẩn và chất lượng vượt trội. Bên cạnh việc duy trì phát triển thị trường xuất khẩu quen thuộc của ngành gỗ nước ta, doanh nghiệp còn mở rộng thị phần xuất khẩu sang các nước mới nhằm quảng bá và nâng cao vị thế thương hiệu đồ gỗ Việt Nam trên đấu trường quốc tế. Ngoài việc hướng đến thị trường xuất khẩu, chúng tôi không quên nâng cao thị phần nội địa bằng việc hình thành hệ thống siêu thị đồ nội thất với sản phẩm chủ đạo là bàn ghế xuất khẩu, ván sàn gỗ và ballet gỗ có qui mô lớn tại các Trung tâm đô thị chính như Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng. II.2. Sự cần thiết phải đầu tƣ Hiện nay, nhu cầu tiêu thụ sản phẩm gỗ trên thế giới tăng đáng kể. Trong đó, nước nhập khẩu nhiều nhất là Mỹ và Trung Quốc, sau đó đến các nước EU. Trước tình hình đó, ngành công nghiệp chế biến gỗ trên thế giới cũng có những thay đổi đáng kể, đặc biệt là các nước Châu Á như: Trung Quốc, Thái Lan,Malaysia, Việt Nam,đã phát triển vô cùng nhanh chóng cả về số lượng và chất lượng. Nước ta có khoảng hơn 2000 doanh nghiệp bao gồm các doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp tư nhân đang hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và chế biến các sản phẩm gỗ tại Việt Nam. Nếu không kể năm 2009 do khủng hoảng tài chính, ngành gỗ chế biến luôn có tốc độ tăng trưởng ngoạn mục. Năm 2004 tăng 88% so với năm 2003 (vượt ngưỡng 1 tỷ USD), năm 2005 tăng 35%, năm 2006 là 24,5%... Mục tiêu đến năm 2020 là 7 tỷ USD, con số này có thể đạt nếu ngành gỗ tiếp tục có tăng trưởng 35%/năm. Theo Thống kê mới nhất của Tổng Cục Thống Kê Việt Nam, kim ngạch hàng hóa xuất khẩu tháng 10/2011 ước tính đạt 8,3 tỷ USD, tăng 4,5% so với tháng trước và tăng 32,1% so với cùng kỳ năm 2010. Tính chung mười tháng năm 2011, kim ngạch hàng hóa xuất khẩu đạt 78 tỷ USD, tăng 34,6% so v
Luận văn liên quan