Tiểu luận Xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng của ngân hàng thương mại. So sánh với xếp hạng bên ngoài

1. Khái niệm xếp hạng tín dụng XHTD là việc đưa ra nhận định về mức độ tín nhiệm đối với trách nhiệm tài chính, hoặc đánh giá mức độ rủi ro tín dụng phụ thuộc các yếu tố bao gồm: năng lực đáp ứng các cam kết tài chính, khả năng dễ bị vỡ nợ khi các điều kiện kinh doanh thay đổi, ý thức và thiện trí trả nợ của người đi vay 2. Đối tượng xếp hạng tín dụng Hệ thống XHTD tiếp cận đến tất cả các yếu tố có liên quan đến RRTD. Các NHTM không sử dụng kết quả XHTD nhằm thể hiện giá trị của người đi vay mà đơn thuần là đưa ra ý kiến hiện tại trên các nhân tố rủi ro, từ đó có chính sách tín dụng và giới hạn cho vay phù hợp. Một sự xếp hạng tín dụng cao của 1 KH đi vay chưa phải là chắc chắn trong việc thu hồi đầy đủ các khoản nợ và lãi vay, đây chỉ là cơ sở để đưa ra quyết định đúng đắn về tín dụng đã được điều chỉnh theo dự kiến mức độ rủi ro tín dụng có liên quan đến khách hàng là người đi vay và tất cả các khoản vay của KH đó. Xếp hạng người đi vay chủ yếu dự báo nguy cơ vỡ nợ theo ba cấp độ cơ bản là: nguy hiểm, cảnh báo và an toàn

pdf29 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2178 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng của ngân hàng thương mại. So sánh với xếp hạng bên ngoài, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn: Ngân hàng thương mại 1 Nhóm 1 Tiểu luận Xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng của NHTM. So sánh với xếp hạng bên ngoài. Nhóm thực hiện: Nhóm 1 1. Hoàng Lan Anh 2. Nguyễn Thanh Bình 3. Nguyễn Thị Kim Chi 4. Đoàn Mạnh Cường Môn: Ngân hàng thương mại 2 Nhóm 1 5. I. Tổng quan về xế p hạng tín dụng 1. Khái niệm xếp hạng tín dụng XHTD là việc đưa ra nhận định về mức độ tín nhiệm đối với trách nhiệm t ài chính, hoặc đánh giá mức độ rủi ro tín dụng phụ thuộc các y ếu tố bao gồm: năng lực đáp ứng các cam kết tài chính, khả năng dễ bị vỡ nợ khi các điều kiện kinh doanh thay đổi, ý thức và thiện trí trả nợ của người đi vay 2. Đối tượng xếp hạng tín dụng Hệ thống XHTD tiếp cận đến tất cả các yếu tố có liên quan đến RRTD. Các NHTM không sử dụng kết quả XHTD nhằm thể hiện giá trị của người đi vay mà đơn thuần là đưa ra ý kiến hiện tại trên các nhân tố rủi ro, từ đó có chính sách tín dụng và giới hạn cho vay phù hợp. M ột sự xếp hạng tín dụng cao của 1 KH đi vay chưa phải là chắc chắn trong việc thu hồi đầy đủ các khoản nợ và lãi vay, đây chỉ là cơ sở để đưa ra quyết định đúng đắn về tín dụng đã được điều chỉnh theo dự kiến mức độ rủi ro tín dụng có liên quan đến khách hàng là người đi vay và tất cả các khoản vay của KH đó. Xếp hạng người đi vay chủ yếu dự báo nguy cơ vỡ nợ theo ba cấp độ cơ bản là: nguy hiểm, cảnh báo và an toàn. 3. Vai trò của xếp hạng tín dụng Tín dụng NH là quan hệ tín dụng giữa NH, tổ chức tín dụng và các tổ chức kinh tế, cá nhân theo nguyên t ắc hoàn trả. Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra những tồn thất mà ngân hàng phải chịu do khách hàng vay không đúng hạn, không trả hoặc không trả đầy đủ vốn và lãi. Rủi ro tín dụng không chỉ giới hạn ở hoạt động cho vay, mà còn bao gồm nhiều hoạt động mang tính chất tín dụng khác của NHTM như bảo lãnh, cam kết, chấp thuận tài trợ t hương mại, cho vay ở thị trường liên NH, tín dụng thuê mua, cho vay động tài trợ. Thiệt hại từ rủi ro t ín dụng: khi RRTD ảnh hưởng nặng nề đến hđ kinh doanh của NHTM sẽ gây tâm lý hoang mang lo sợ của người gửi tiền và có thể có những người gửi tiền ồ ạt rút tiền làm cho toàn bộ hệ thống NH gặp khó khăn. Sự hoảng loạn này ảnh hưởng rất lớn đến toàn bộ nền kinh t ế, làm cho sức mua giảm, giá cả tăng, xã hội mất ổn định. Rủi ro TD của NHTM trong nước cũng ảnh hưởng đến nền kte các nước có liên Môn: Ngân hàng thương mại 3 Nhóm 1 quan do sự hội nhập đã gắn chặt mối liên hệ về tiền tệ, đầu tư giữa các quốc gia. NHTM gặp RRTD sẽ khó thu đc vốn tín dụng đã cấp và lãi cho vay, nhưng NH phải trả vốn và lãi cho khoản t iền huy động khi đến hạn, điều này làm cho NH mất cân đối thu chi, mất khả năng thanh khoản, làm mất lòng tin của người gửi tiền, ảnh hưởng đến uy tín của NH. Vai trò của NHTD: hệ t hống XHTD giúp NHTM quản trị RR bằng phương pháp tiên tiến, giúp kiểm soát mức độ tín nhiệm khách hàng, thiết lập mức lãi suất cho vay phù hợp với dụ báo khả năng thất bại của từng nhóm khách hàng. NHTM có thể đánh giá hiệu quả danh mục cho vay thông qua sự giám sát sự thay đổi dư nợ và phân loại nợ trong từng nhóm KH đc xếp hạng, qua đó điều chỉnh danh mục theo hướng ưu tiên nguồn lực vào nhóm KH an toàn. 4. Nguyên tắc XHTD - XHTD chủ y ếu tập trung vào các nguyên t ắc chủ yếu bao gồm phân tích t ín nhiệm trên cơ sở ý thức và thiện chí trả nợ của người đi vay và từng khoản vay, đánh giá rr dài hạn dựa trên ảnh hưởng của chu kì kinh doanh và xu hướng khả năng trả nợ trong tương lai, đánh giá rr toàn diện và t hống nhất dựa vào hệ thống kí hiệu xếp hạng. - Sử dụng phân t ích định tính đề bổ sung cho những phân t ích định lượng. Các dự liệu định lượng là những quan sát đo lường bằng số, các quan sát không thể đo lường bằng số dc xếp vào dữ liệu định tính. Các chỉ tiêu phân tích có t hể thay đổi phù hợp với sự t hay đổi của trình độ công nghệ và yêu cầu quản trị rủi ro. 5. Mô hình xếp hạng tín dụng - M ô hình một biến số: tỷ suất tài chính được sử dụng trong mô hình 1 biến số gồm các chỉ tiêu thanh toán, chỉ tiêu hoạt động, chỉ tiêu cân nợ, chỉ tiêu lợi tức, chỉ tiêu vay nợ, chỉ tiêu trả lãi. Các chỉ tiêu phi tài chính được sử dụng gồm thời gian hoạt động của DN, số năm kinh nghiệm, tr ình độ các nhà quản trị, triển vọng ngành. Nhược điểm của mô hình này là kết quả dự báo khó chính xác nếu thực hiện phân t ích và cho điểm các chỉ tiêu đánh giá 1 cách riêng biệt, hơn nữa, mỗi người có thể hiểu các chỉ tiêu đánh giá theo 1 cách khác nhau. - M ô hình nhiều biến số: những mô hình kết hợp nhiều biến số thành một giá trị để dự báo sự thất bại của DN như mô hình phân t ích hồi quy, phân tích logic, phân tích xác suất có điều kiện, phân tích phân biệt nhiều biến số. 6. Quy trình xếp hạng tín dụng Căn cứ vào chính sách tín dụng và các quy định có liên quan của từng NH nhằm xác lập quy trình XHTD. Một quy trình XHTD bao gồm các bước cơ bản sau: Môn: Ngân hàng thương mại 4 Nhóm 1 - Thu thập thông tin liên quan đến các chỉ tiêu sử dụng trong phân tích đánh giá, thông tin xếp hạng của tổ chức t ín nhiệm khác liên quan đến đối tượng xếp hạng. - Phân tích bằng mô hình đề kết luận về mức xếp hạng. Mức xếp hạng cuối cùng đc quyết định sau khi tham khảo ý kiến của hội đồng xếp hạng. Trong XHTD của các NHTM thì kết quả xếp hạng không được công bố rộng rãi - Theo dõi tình trạng tín dụng của đối tượng được xếp hạng để điều chỉnh mức xếp hạng, các thông tin điều chỉnh được lưu giữ. Tổng hợp kết quả xếp hạng so sánh với thực t ế rr xảy ra và dựa trên tần suất phải điều chỉnh mức xếp hạng đã thực hiện đối với KH để xem xét điều chỉnh mô hình xếp hạng. II. Mô hình XHTD khách hàng của Ngân hàng Vietcombank. Hiện tại, NHNN đang yêu cầu các NHTM phải thường xuyên rà soát điều chỉnh hệ thống XHTD nội bộ để có thể áp dụng phân loại nợ theo Điều 7 của Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN, một trong số các y êu cầu đối với hệ thống XHTD của NHTM bao gồm : a) Hệ thống XHTD nội bộ phù hợp với hoạt động kinh doanh, đối tượng khách hàng, tính chất rủi ro của khoản nợ của tổ chức tín dụng. b) Chính sách quản lý rủi ro tín dụng, mô hình giám sát rủi ro tín dụng, phương pháp xác định và đo lường rủi ro tín dụng có hiệu quả, trong đó bao gồm cách thức đánh giá về khả năng trả nợ của khách hàng, hợp đồng tín dụng, các tài sản bảo đảm, khả năng thu hồi nợ và quản lý nợ của tổ chức tín dụng. c) Hàng năm, tổ chức tín dụng phải đánh giá lại hệ thống XHTD nội bộ và chính sách dự phòng rủi ro cho phù hợp với t ình hình thực tế và các quy định của pháp luật. Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt nam (Viet combank) đã xây dựng và triển khai ứng dụng XHTD khách hàng từ năm 2003 theo hướng dẫn của NHNN và tư vấn của các chuyên gia t ài chính thuộc Ngân hàng Thế giới (WorldBank), đến nay, hệ thống xếp hạng nội bộ này đã được chỉnh sửa nhiều lần nhằm phù hợp hơn với điều kiện kinh t ế xã hội đã thay đổi và các hiệp ước quốc tế mà Việt nam cam kết. Vietcombank xây dựng chính sách tín dụng theo hướng đảm bảo t ính chủ động và linh hoạt trong hoạt động thực tế nhằm nắm bắt tốt nhất các cơ hội phát triển đầu tư tín dụng t heo mục tiêu định hướng kinh doanh từng thời kỳ, đảm bảo mục tiêu quản trị rủi ro theo hướng không tập trung quá cao c ho một nhóm khách hàng, Môn: Ngân hàng thương mại 5 Nhóm 1 những lĩnh vực ngành nghề có liên quan với nhau hay đối với một loại tiền tệ. Chính sách tín dụng chú trọng t uân thủ các quy định của luật pháp có liên quan, quan điểm bình đẳng hướng t ới khách hàng, không phân biệt thành phần kinh tế hay hình thức sở hữu, các ưu đãi tín dụng chỉ áp dụng căn cứ vào năng lực tài chính và mức độ rủi ro cũng như thiện chí trả nợ của t ừn g k há c h hàng. Chính sách tín dụng cũng chú trọng đề cao trách nhiệm cá nhân nhằm nâng cao t ính minh bạch và chất lượng trong hoạt động tín dụng. 1. Nguyên tắc chấm điểm tín dụng. Nguyên tắc trong chấm điểm XHTD của Vietcombank là tính điểm ban đầu của mỗi chỉ tiêu đánh giá t heo điểm ứng với mức chỉ tiêu gần nhất mà thực tế khách hàng đạt được. Nếu mức chỉ t iêu đạt được của khách hàng nằm ở giữa hai mức chỉ tiêu hướng dẫn thì điểm ban đầu là mức chỉ tiêu cao hơn. Điểm dùng để tổng hợp XHTD là tích số giữa điểm ban đầu và trọng số của từng chỉ tiêu, trọng số của từng nhóm chỉ tiêu. 2. Sử dụng k ết quả tính điểm xếp hạng tín dụng. Kết quả XHTD được sử dụng cho các mục đích xác định giới hạn t ín dụng; quyết định từ chố i ha y đồng ý cấp tín dụng, mức lãi suất vay và xác định yêu cầu về tài sản đảm bảo; Đánh giá hiện t rạ n g k h ác h hàng trong quá trình theo dõi vốn vay; Quản lý danh mục tín dụng và trích dự phòng rủi ro. Mụ c ti êu của Vietcombank là xây dựng một hệ thống XHTD linh hoạt nhằm đảm bảo tính thực t ế cao. D o đ ó, việc đánh giá và hiệu chỉnh hệ thống sẽ được tiến hành định kỳ. Các kết quả chấm điểm XHTD được lưu giữ đầy đủ cùng hồ sơ t ín dụng của khách hàng. Môn: Ngân hàng thương mại 6 Nhóm 1 3. Mô hình tính điểm xếp hạng tín dụng của Vietcombank. 3.1. Xếp hạng tín dụng cá nhân. Việc chấm điểm XHTD cá nhân được thực hiện theo hai nhóm chỉ tiêu về nhân thân và quan hệ với ngân hàng. Những khách hàng có tổng điểm <0 ở các chỉ tiêu chấm điểm về nhân thân sẽ bị loại và chấm dứt quá trình xếp hạng. Căn cứ tổng số điểm đạt được của khách hàng cá nhân để quy đổi t heo mười mức ký hiệu xếp hạng tương ứng. Phần I : Chỉ tiêu chấm điểm thông tin cá nhân 1 Tuổi 18-25 tuổi 25-40 tuổi 40-60 tuổi >60 tuổi 5 15 20 10 2 Trình độ học vấn Trên đại học Đại học/Cao đẳng Trung học Dưới trung học 20 15 5 -5 3 Nghề nghiệp Chuyên môn Thư ký Kinh doanh Nghỉ hưu 25 15 5 0 4 Thời gian công t ác 5 năm 5 10 15 20 5 Thời gian làm công việc hiện tại 5 năm 5 10 15 20 6 Tình trạng cư trú Chủ/Tự mua Thuê Với gia đình Khác 30 12 5 0 7 Cơ cấu gia đình Hạt nhân Sống với cha mẹ Sống với 1 gia đình khác Sống với >1 gia đình khác 20 5 0 -5 8 Số người ăn theo Theo Độc thân 5 người 0 10 5 -5 9 Thu nhập cá nhân/năm >120 triệu đồng 36–120 triệu đồng 12–36 triệu đồng <12 triệu đồng 40 30 15 -5 Môn: Ngân hàng thương mại 7 Nhóm 1 10 Thu nhập gia đình/năm >240 triệu đồng 72–240 triệu đồng 24–72 triệu đồng <24 triệu đồng 40 30 15 -5 Phần II : Các chỉ tiêu chấm điểm quan hệ với ngân hàng 1 Tình hình trả nợ với ngân hàng Chưa giao dịch Chưa bao giờ quá hạn Quá hạn <30 ngày Quá hạn >30 ngày 0 40 0 -5 2 Tình hình chậm trả lãi Chưa giao Dịch Chưa bao giờ chậm trả lãi Chưa bị chậm trả lãi 2 năm gần đây Có lần chậm trả lãi 2 năm gần đây 0 40 0 -5 3 Tổng nợ hiện 1 tỷ đồng tại Đồng triệu đồng triệu đồng 25 10 5 -5 4 Các dịch vụ sử dụng Chỉ gửi tiết Kiệm Chỉ sử dụng thẻ Tiết kiệm và thẻ Không 15 5 25 -5 5 Số dư tiền gửi tiết kiệm năm trước >500 triệu Đồng 100-500 triệu đồng 20-100 triệu đồng < 20 triệu đồng 40 25 10 0 (Nguồn : N gân hàng TMCP Ngoại thương Việt nam) Môn: Ngân hàng thương mại 8 Nhóm 1 Bảng : Hệ thống ký hiệu XHTD cá nhân của Vietcombank Điểm Xế p loại Mức độ rủi ro >=400 A + Thấp Cấp tín dụng ở mức tối đa 351-400 A Thấp Cấp tín dụng ở mức tối đa 301-350 A - Thấp Cấp tín dụng ở mức tối đa 251-300 B+ Thấp Cấp t ín dụng theo phương án 201-250 B Trung bình Có thể cấp tín dụng với việc xem xét hiệu quả phương án vay vốn và đảm bảo t iền vay 151-200 B- Trung bình Tập trung thu hồi nợ 101-150 C+ Trung bình Từ chối cấp tín dụng 51-100 C Cao Từ chối cấp tín dụng 01-50 C- Cao Từ chối cấp tín dụng <0 D Cao Từ chối cấp tín dụng (Nguồn : Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt nam) 3.2. Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp. M ô hình chấm điểm gồm hai phần là chấm điểm định lượng theo các chỉ số tính toán trực tiếp từ báo cáo tài chính của doanh nghiệp, và chấm điểm định tính trên cơ sở đánh giá của ngân hàng về các mặt của doanh nghiệp. Thông tin dùng để chấm điểm doanh nghiệp là báo cáo tài chính năm gần nhất, thông tin phi t ài chính cập nhật đến thời điểm chấm. Tùy theo mức độ quan trọng mà giữa các chỉ tiêu và nhóm chỉ tiêu có trọng số khác nhau. Căn cứ tổng điểm đạt được sau khi đã nhân điểm ban đầu với trọng số để xếp loại doanh nghiệp theo mức độ rủi ro tăng dần từ AAA (Rủi ro thấp nhất) đến D (Rủi ro cao nhất). Trình tự c ác b ướ c thực hiện chấm điểm XHTD DN tại chi nhánh bao gồm : Bước 1 : Phân loại doanh nghiệp theo các tiêu chí về quy mô, hình thức sở hữu, ngành nghề kinh doanh chính. Dựa theo hình thức sở hữu, các doanh nghiệp được phân loại theo ba nhóm : Doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp đầu tư nước ngoài và doanh nghiệp khác. Trong đó, doanh nghiệp nhà nước là t ổ chức kinh tế do Nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ hoặc có cổ phần, vốn góp chi phối. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là doanh nghiệp một trăm phần trăm vốn nước ngoài hoặc liên doanh. Doanh Môn: Ngân hàng thương mại 9 Nhóm 1 nghiệp khác là những doanh nghiệp không thuộc hai hình thức sở hữu trên. Sau khi phân loại theo hình thức sở hữu sẽ tiến hành xác định ngành nghề của doanh nghiệp dựa trên cơ sở đối chiếu ngành kinh doanh chính của doanh nghiệp có tỷ trọng lớn nhất hoặc chiếm từ 40% doanh thu trở lên so với bảng phân ngành được trình bày trong Bảng I. Theo bốn nhóm ngành nông - lâm - thủy sản,thương mại dịch vụ, sản xuất công nghiệp và xây dựng. Các doanh nghiệp còn được xác định quy mô theo ba nhóm là doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp vừa và doanh nghiệp nhỏ bằng cách cho điểm ở các chỉ tiêu vốn, lao động, doanh thu thuần, tổng tài sản như trình bày trong Bảng I.01 Bảng I.01 : Chấm điểm quy mô doanh nghiệ p của Vietcombank Tiêu chí Nội dung Điểm Vốn Hơn 100 tỉ đồng 30 Từ 80 đến 100 t ỉ đồng 25 Từ 50 đến 80 tỉ đồng 20 Từ 30 đến 50 tỉ đồng 15 Từ 10 đến 30 tỉ đồng 10 Dưới 10 tỉ đồng 5 Lao động Hơn 1.500 người 15 Từ 1000 đến 1500 người 12 Từ 500 đến 1000 người 9 Từ 100 đến 500 người 6 Từ 50 đến 100 người 3 ít hơn 50 người 1 Doanh thu thuần Hơn 400 tỉ đồng 40 Từ 200 đến 400 tỉ đồng 30 Từ 100 đến 200 tỉ đồng 20 Từ 50 đến 100 t ỉ đồng 10 Từ 20 đến 50 tỉ đồng 5 Dưới 20 tỉ đồng 2 Tổng tài sản Hơn 400 tỉ đồng 15 Từ 200 đến 400 tỉ đồng 12 Từ 100 đến 200 tỉ đồng 9 Từ 50 đến 100 t ỉ đồng 6 Từ 20 đến 50 tỉ đồng 3 Dưới 20 tỉ đồng 1 Quy mô Tổng điểm Lớn 70-100 Vừa 30-69 Nhỏ <30 (Nguồn : Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt nam) Môn: Ngân hàng thương mại 10 Nhóm 1 Bước 2 : Trên cơ sở ngành nghề và quy mô, sử dụng các Bảng I.03, I.04, I.05, I.06 của tương ứng với ngành nghề kinh doanh chính của doanh nghiệp để chấm điểm t ài chính. Cách tính các chỉ tiêu tài chính đ ư ợc t r ì nh bày trong Bảng 2.03. Các chỉ tiêu tài chính được đánh giá dựa theo khung hướng dẫn của NHNN và có điều chỉnh các hệ số t hống kê ngành cho phù hợp với thông tin tín dụng của Vietcombank, mỗi chỉ tiêu đánh giá có năm khoảng giá trị chuẩn tương ứng là năm mức điểm 20, 40, 60, 80, 100 (Điểm ban đầu). Điểm theo trọng số là tích số giữa điểm ban đầu và trọng số tương ứng. N g uy ên t ắc cho điểm từng chỉ tiêu là chỉ số thực tế gần với trị số nào nhất thì cho điểm theo trị số đó; nếu chỉ số thực tế nằm giữa hai trị số thì lấy loại thấp hơn (Thang điểm thấp hơn). Bảng I.03 Tiêu chuẩn đánh giá các chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệ p ngành nông, lâm, ngư nghiệ p theo Vietcombank Chỉ tiêu Tỷ trọng Quy mô lớn Quy mô trung bình Quy mô nhỏ 10080 60 40 20 0 10080 60 40 20 0 100 80 60 40 20 0 Chỉ tiêu thanh khoản 1. Khả năng thanh 8% 2, 1 1,5 1 0, 7 0, 4 <0, 2 2, 3 1,6 1, 2 0, 9 0, 5 <0, 3 2,5 2 1,5 1 0,6 <0,3 2. Khả năng thanh 8% 1, 1 0,8 0, 6 0, 3 0, 2 <0, 1 1, 3 1 0, 7 0, 4 0, 3 <0, 2 1,5 1,2 1 0,7 0,4 <0,3 Chỉ tiêu hoạt động 3. Luân chuyển hàng tồn kho 10% 4 3,5 3 2 1, <1 4, 4 3, 3 2 <1 4 3 2,5 2 1,5 <1 4. Kỳ thu tiền 10% 40 50 60 70 10 >20 39 4 55 60 90 >18 34 38 44 55 80 >15 5. Doanh thu/Tổng 10% 3, 2,9 2, 1, 1 <0, 4, 3,9 3, 2, 1, <1 5,5 4,9 4,3 3,7 2,5 <1,5 Chỉ tiêu cân nợ Môn: Ngân hàng thương mại 11 Nhóm 1 6. Nợ p hải trả/Tổng 15% 39 48 59 70 85 >95 30 4 52 60 80 >90 30 35 45 55 75 >85 7. Nợ p hải trả/Vốn 15% 64 92 14 23 38 >68 42 6 10 18 30 >61 42 53 81 12 24 >50 Chỉ tiêu thu nhập 8. Thu nhập trước thuế 8% 3 2,5 2 1, 0, <0, 4 3,5 3 2, 1, <1 5 4,5 4 3,5 2,5 <1,59. Thu nhập 10. Thu nhập trước (Nguồn : Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt nam) Bảng I.04 Tiêu chuẩn đánh giá các chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp ngành thương mại dịch vụ theo Vietcom bank Chỉ T ỷ Quy mô lớn Quy mô trung Quy mô nhỏ 1 8 6 4 2 0 1 8 6 4 2 0 1 8 6 4 2 0 Chỉ tiêu thanh khoản 1. Khả năng 8 2 1 1 0 0 < 2 1 1 1 0 < 2 2 1 1 0 < 2. Khả năng 8 1 0 0 0 0 < 1 1 0 0 0 < 2 1 1 0 0 < Chỉ tiêu hoạt động 3. Luân chuy ển 1 5 4 4 3 2 < 6 5 5 4 3 < 7 6 6 5 4 < 4. Kỳ thu 1 3 4 5 6 8 > 3 3 4 5 7 > 3 3 4 5 7 > 5. Doanh 1 3 2 2 1 0 < 3 3 2 2 1 < 4 3 3 2 1 < Chỉ tiêu cân nợ 6. Nợ phải 1 3 4 5 6 8 > 3 4 5 6 7 > 2 3 4 5 7 > Môn: Ngân hàng thương mại 12 Nhóm 1 7. Nợ phải 1 5 6 1 1 2 > 4 6 1 1 2 > 3 5 8 1 2 > Chỉ tiêu thu nhập 8. Thu nhập trước 8 7 6 6 5 4 < 7 7 6 6 5 < 8 7 7 6 5 < 9. Th u 8 6 6 5 5 4 < 7 6 6 5 4 < 7 7 6 6 5 < 10. Thu nhập trước 8 1 1 1 9 8 < 1 1 1 9 8 < 1 1 1 1 8 < (Nguồn : Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt nam) Bảng I.05 Tiêu chuẩn đánh giá các chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệ p ngành xây dựng theo Vietcombank Tỷ Quy mô lớn Quy mô trung bình Quy mô nhỏ 10080 60 40 20 0 100 80 60 40 20 0 100 80 60 40 20 0 Chỉ tiêu thanh khoản 1. Khả năng 2. Khả năng Chỉ tiêu hoạt động 3. Luân chuyển hàng 4. Kỳ thu tiền 15 60 90 12 15 23 >35 45 55 60 65 12 >28 40 5 55 60 100 >22 Chỉ tiêu cân nợ 5. Nợ phải 15 55 60 65 70 80 >9 50 55 60 65 75 >9 45 5 55 60 70 >85 6. Nợ phải trả/Vố Môn: Ngân hàng thương mại 13 Nhóm 1 Chỉ tiêu thu nhập 7. Thu nhập trước thuế 8. Thu nhập trước 9. Thu nhập trước (Nguồn : Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt nam) Bảng I.06 Tiêu chuẩn đánh giá các chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp ngành công nghiệp theo Vietcombank Tỷ Quy mô lớn Quy mô trung bình Quy mô nhỏ 100 80 60 40 20 0 100 80 60 40 20 0 100 80 60 40 20 0 Chỉ tiêu thanh khoản 1. Khả năng 2. Khả năng 8% 1,1 0,8 0,4 0,3 0,2 <0, 1,2 0,9 0,7 0,3 0,2 <0, 1,3 1 0,8 0,6 0, <0, Chỉ tiêu hoạt động 3. Luân chuyển 4. Kỳ thu tiền bình 10% 45 55 60 65 90 >22 35 45 55 60 85 >19 30 40 50 55 75 >18 5. Doanh thu/Tổng 10% 2,3 2 1,7 1,5 0,8 <0, 3,5 2,8 2,2 1,6 1 <0, 4,2 3, 2,5 1,7 1, <0, Chỉ tiêu cân nợ 6. Nợ p hải trả/Tổng 15% 45 50 60 70 85 >95 45 50 55 65 80 >90 40 45 50 55 75 >85 7. Nợ p hải trả/Vốn chủ 15% 12 2 15 0 18 5 23 3 32 0 >73 0 10 0 12 2 15 0 18 5 26 0 >62 0 82 10 0 12 2 15 0 21 0 >50 0 Môn: Ngân hàng thương mại 14 Nhóm 1 Chỉ tiêu thu nhập 8.