Tóm tắt Luận văn - Giải pháp đẩy mạnh huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Giang

Trong iquá itrình ichuyển sang inền ikinh tế thị trường, hội nhập quốc tế của inền ikinh itế inói ichung và hệ thống ingân ihàng inói iriêng, đặt ra cho hệ thống ngân hàng Việt Nam không ít những khó khăn và thách thức cần phải xử lý như: Vốn, trình độ công nghệ, năng lực đội ngũ cán bộ Do đó, imuốn itồn itại ivà iphát itriển itrong inền ikinh itế inăng iđộng iđó, imỗi ingân ihàng icần iphải ixác iđịnh icho imình mục tiêu và nhiệm vụ cụ thể phù hợp và hiệu quả nhất, quan tâm tìm kiếm các giải pháp khả thi nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh trong đó nâng cao giải pháp tăng trưởng ihuy iđộng ivốn ilà imột tất iyếu khách iquan, iđồng thời cũng là một bài toán khó đối với các ingân ihàng ithương imại (iNHTM) để ổn định ivà iphát itriển bền vững trong môi trường kinh doanh được đánh giá là nhạy cảm và nhiều cạnh tranh. iNhận ithức được ivai itrò icủa ihoạt động huy động vốn đối với hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Tác giả đã lựa chọn đề tài:. “Giải pháp đẩy mạnh huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Giang” cho luận văn thạc sỹ Tài chính – Ngân hàng. iTrên icơ isở inghiên icứu ihoạt iđộng huy động vốn itại iNHTM icổ iphần iĐầu itư ivà iPhát itriển iViệt iNam - iChi inhánh iBắc iGiang, iluận ivăn ihướng itới inhững imục itiêu icụ ithể isau: - Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về huy động vốn của ngân hàng thương mại. - Đánh giá thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Giang. - Đề xuất giải pháp nhằm đẩy mạnh huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Giang

pdf19 trang | Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 356 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tóm tắt Luận văn - Giải pháp đẩy mạnh huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Giang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TÓM TẮT LUẬN VĂN iTrong iquá itrình ichuyển sang inền ikinh tế thị trường, hội nhập quốc tế của inền ikinh itế inói ichung và hệ thống ingân ihàng inói iriêng, đặt ra cho hệ thống ngân hàng Việt Nam không ít những khó khăn và thách thức cần phải xử lý như: Vốn, trình độ công nghệ, năng lực đội ngũ cán bộ Do đó, imuốn itồn itại ivà iphát itriển itrong inền ikinh itế inăng iđộng iđó, imỗi ingân ihàng icần iphải ixác iđịnh icho imình mục tiêu và nhiệm vụ cụ thể phù hợp và hiệu quả nhất, quan tâm tìm kiếm các giải pháp khả thi nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh trong đó nâng cao giải pháp tăng trưởng ihuy iđộng ivốn ilà imột tất iyếu khách iquan, iđồng thời cũng là một bài toán khó đối với các ingân ihàng ithương imại (iNHTM) để ổn định ivà iphát itriển bền vững trong môi trường kinh doanh được đánh giá là nhạy cảm và nhiều cạnh tranh. iNhận ithức được ivai itrò icủa ihoạt động huy động vốn đối với hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Tác giả đã lựa chọn đề tài:. “Giải pháp đẩy mạnh huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Giang” cho luận văn thạc sỹ Tài chính – Ngân hàng. iTrên icơ isở inghiên icứu ihoạt iđộng huy động vốn itại iNHTM icổ iphần iĐầu itư ivà iPhát itriển iViệt iNam - iChi inhánh iBắc iGiang, iluận ivăn ihướng itới inhững imục itiêu icụ ithể isau: - Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về huy động vốn của ngân hàng thương mại. - Đánh giá thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Giang. - Đề xuất giải pháp nhằm đẩy mạnh huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Giang. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp nghiên cứu luận văn được sử dụng chủ yếu là các phương pháp thống kê mô tả, tổng hợp, so sánh, phân tích, lập bảng biểu, biểu đồ để đánh giá thực trạng và từ đó đưa ra các giải pháp đẩy mạnh huy động vốn theo mục tiêu nghiên cứu đề ra , 1.1. Chƣơng 1 1.2. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI Huy động vốn là nghiệp vụ cơ bản và quan trọng của bất kể một loại hình ngân hàng nào, nó đáp ứng nhu cầu về vốn cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại. Vốn của ngân hàng thương mại iđược ihình ithành từ inhiều nguồn ikhác inhau ituỳ ithuộc ivào điều kiện của nền ikinh itế ixã ihội, pháp luật của Nhà nước và khả năng của mỗi ngân hàng. iHuy iđộng ivốn ilà icách ingân ihàng isử idụng các công cụ nhằm huy động imọi inguồn ivốn itrong inền ikinh itế, tạo thành inguồn ivốn hoạt động icủa mình, đồng thời phải trả cho khách hàng một khoản lãi cho việc sử dụng nguồn vốn đó. Nghiệp vụ ihuy iđộng ivốn icủa ingân ihàng ithương imại được thực hiện thông qua 2 hình thức ihuy iđộng ivốn iđó ilà: ivốn ichủ isở ihữu ivà huy động inợ. iVốn ichủ isở ihữu là vốn do các chủ sở hữu ngân hàng góp ban đầu và vốn bổ sung. Tuy nhiên, tỷ lệ vốn chủ sở hữu thường chiếm tỷ lệ không lớn trong tổng nguồn vốn của ngân hàng. Để đáp ứng nhu cầu về vốn trong quá trình hoạt động kinh doanh các ngân hàng phải huy động vốn bằng cách huy động nợ dưới các hình thức như tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền gửi khác; phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn trong nước và nước ngoài; ... Nguồn tiền gửi: là nguồn tiền tạm thời nhàn rỗi của các tổ chức kinh tế và cá nhân trong xã hội mà ngân hàng huy động được và được dùng làm vốn để kinh doanh. Đối với loại vốn này ngân hàng không có quyền sở hữu mà chỉ có quyền sử dụng và phải hoàn trả cả gốc và lãi khi đến hạn hoặc khi được yêu cầu cho người gửi. Mặc dù luôn biến động nhưng đây là nguồn tiền quan trọng, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn tiền của ngân hàng Hoạt động huy động vốn của các NHTM bao gồm: - iNhận itiền igửi: iNgân ihàng iđược iinhận itiền igửi icủa itổ ichức, icá inhân ivà icác TCTD khác. - Phát hành giấy tờ có giá: iNHTiM iđược iphát ihành ichứng ichỉ itiền igửi, itrái iphiếu ivà GTCG ikhác iđể ihuy iđộng ivốn icủa itổ ichức, icá inhân itrong ivà ingoài inước itheo iquy iđịnh icủa NHNN. - Vay vốn giữa các TCTD: NHTM được vay vốn của nhau và của TCTD nước ngoài. - Vay vốn của NHNN: NHTM được vay vốn ngắn hạn của NHNN dưới hình thức tái cấp vốn theo quy định của Luật NHNN Việt Nam. Vai trò của hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại: NHTM ilà idoanh inghiệp ikinh idoanh itiền itệ itrong iđó itiền ilà inguyên iliệu ichính itrong iviệc itạo ira isản iphẩm cho ingân ihàng. iHoạt iđộng itìm ikiếm itư iliệu isản ixuất icủa ingân ihàng ilà ihoạt iđộng ihuy iđộng ivốn. iNgân ihàng sử dụng inguồn ivốn ihuy iđộng để phục vụ ihoạt iđộng ikinh idoanh của mình. Nên inguồn ivốn ihuy iđộng giữ ivai itrò irất iquan itrọng. - iThứ inhất, inguồn ivốn ihuy iđộng icó iảnh ihưởng itrực itiếp iđến iquy imô ihoạt iđộng icủa icác ingân ihàng. iNguồn ivốn ikhả idụng iicủa ingân ihàng icó iảnh ihưởng itrực itiếp iđến iviệc imở irộng ihay ithu ihẹp itín idụng, ihoạt iđộng ibảo ilãnh ihay itrong ihoạt iđộng ithanh itoán icủa ingân ihàng. iCác ingân ihàng ilớn icó ikhoản imục iđầu itư, icho ivay iđa idạng, iphạm ivi ivà ikhối ilượng itín idụng ilớn, ihọ icó ithể ichủ iđộng imở irộng iquy imô ikhối ilượng itín idụng, itài itrợ icho icác idự ián ilớn ivà isẵn isàng iđáp iứng inhu icầu icủa ikhách ihàng ivề icác idịch ivụ icủa ingân ihàng. - iThứ ihai, inguồn ivốn ihuy iđộng igiúp ingân ihàng ichủ iđộng ikinh idoanh. iMột ingân ihàng ikhông ithể ihoạt iđộng ichỉ ivới ivốn itự icó ivà ivốn iđi ivay ivì ivốn itự icó icủa ingân ihàng ichỉ ichiếm imột itỷ itrọng irất inhỏ. iCòn ivốn iđi ivay ithì ingân ihàng iphải iphụ ithuộc ivào iđối itượng icho ivay ivề ithời ihạn, isố ilượng ivà icác ichi iphí ikhác. iVới inguồn ivốn ihuy iđộng ilớn, ingân ihàng icó ithể ihoàn itoàn ichủ iđộng itrong ihoạt iđộng icủa imình inhư iđa idạng ihóa icác ihình ithức ivà iphương ithức ihoạt iđộng inhằm iphân itán irủi iro ivà ităng ilợi inhuận. - iThứ iba, ivốn ihuy iđộng igiúp ingân ihàng inâng icao ivị ithế, itạo iđược iniềm itin ivới ikhách ihàng. iĐiều inày ithể ihiện iở ikhả inăng isẵn isàng ithanh itoán icho ikhách ihàng ikhi ihọ icó inhu icầu. iKhả inăng ithanh itoán icủa ingân ihàng icao ichỉ ikhi ingân ihàng icó inguồn ivốn ikhả idụng ilớn. iMặt ikhác iuy itín icủa ingân ihàng icòn ithể ihiện iở ikhả inăng icho ivay ivà iđầu itư icủa ingân ihàng. iNgân ihàng icó ithể icho ivay inhững idự ián ilớn, ithời ihạn idài inếu icó inguồn ivốn ilớn ivà iổn iđịnh. - iThứ itư, ivốn ihuy iđộng iquyết iđịnh inăng ilực icạnh itranh icủa ingân ihàng. iĐể icó ithể ichiến ithắng itrong icạnh itranh ithì ingoài iviệc iphải icó ichiến ilược ikinh idoanh ihợp ilý, ihiệu iquả ithì iyếu itố ivề ikhả inăng itài ichính iluôn igiữ ivai itrò iquyết iđịnh icuối icùng. iNếu ingân ihàng icó inguồn ivốn ikhả idụng ilớn ithì icó ithể ichủ iđộng imở irộng iquan ihệ itín idụng ivới icác ithành iphần ikinh itế, iđiều ichỉnh ilãi isuất icho ivay iđể ithu ihút ikhách ihàng. iĐồng ithời, ivốn ikhả idụng ilớn igiúp ingân ihàng icó ikhả inăng ikinh idoanh iđa inăng itrên ithị itrường, ikhông ichỉ iđơn ithuần ilà icho ivay imà icòn imở irộng ihình ithức iliên idoanh iliên ikết, ikinh idoanh idịch ivụ ithuê imua, imua ibán inợ, ikinh idoanh itrên ithị itrường ichứng ikhoánigóp iphần iphân itán irủi iro itrong ihoạt iđộng ikinh idoanh ivà itạo ithêm ivốn icho ingân ihàng, iđồng ithời ităng isức icạnh itranh icủa ingân ihàng itrên ithương itrường. iNhận ithức iđược ivai itrò icủa inguồn ivốn ihuy iđộng itrong ihoạt iđộng icủa iNHTM, itừng ingân ihàng iphải ihoạch iđịnh ichiến ilược ihuy iđộng ivốn icho iđơn ivị imình inhằm ichủ iđộng itạo ilập iđược inguồn ivốn iổn iđịnh ivà ikhông ingừng ităng itrưởng iđể iphục ivụ icho ihoạt iđộng ikinh idoanh icủa imình. iĐó ilà iyếu itố iđầu itiên iquyết iđịnh iđến ihiệu iquả ihoạt iđộng icủa ingân ihàng. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHTM: Để iđánh igiá ihiệu iquả trong icông itác ihuy iđộng ivốn, ingười ita chủ yếu dựa vào các chỉ tiêu đánh giá về định lượng và đánh giá định tính. Chỉ tiêu định tính: Huy động vốn ngân hàng liên quan đến nhiều chủ thể trong nền kinh tế. Vì vậy, các chỉ tiêu định tính luôn được xem xét nhằm đảm bảo lợi ích của các bên liên quan trong quan hệ huy động vốn: ngân hàng, người gửi tiền, người sử dụng vốn và toàn bộ nền kinh tế. Các chỉ tiêu định tính được quan tâm là: - Mức độ đa dạng hóa các hình thức huy động vốn: Được thể hiện bằng sự phong phú của các loại hình sản phẩm dịch vụ huy động mà ngân hàng đưa vào áp dụng tại một thời điểm nhất định như việc sử dụng nhiều loại kỳ hạn, nhiều cách thức trả lãi, nhiều loại ngoại tệ Khách hàng có thể có nhiều lựa chọn khi sử dụng sản phẩm của ngân hàng. - Mức độ thuận tiện, hài lòng của khách hàng khi giao dịch: Sự hài lòng của khách hàng chính là điều mà Ngân hàng hướng đến iđể itồn itại ivà iphát itriển itrong imôi itrường icạnh itranh ihiên inay. Sự hài lòng khách hàng thông qua kinh nghiệm sử dụng dịch vụ trong quá khứ, thông tin truyền miệng từ người thân, bạn bè đã từng sử dụng dịch vụ, sản phẩm, nhu cầu cá nhân, lời hứa từ inhà icung icấp idịch ivu, isản iphẩm. Một người ikhách ihàng ihài ilòng ivới việc sử dụng dịch vụ thường kể trải nghiệm của họ với vài ba bạn bè, nhưng nếu không hài lòng họ sẽ kể với hàng chục người khác. - Mức độ tuân thủ các chỉ tiêu về giới hạn an toàn, sự ituân ithủ icác iquy iđịnh ipháp iluật về hoạt động ngân hàng, tính lành mạnh trong hoạt động kinh doanh. - Khả năng mở rộng và phát triển hoạt động từ thị trường dịch vụ tài chính của ngân hàng. Đẩy mạnh ihuy iđộng ivốn icòn iđược iđánh igiá ithông iqua isự điều chỉnh kế hoạch huy động vốn, khả năng giữ vững kết quả kinh doanh trong những tình huống biến động thị trường, giảm thiểu các tổn thất và khả năng phát triển các sản phẩm phái sinh làm cơ sở để phát triển thị trường tài chính. iCác ichỉ itiêu iđịnh ilƣợng: Các ichỉ itiêu iđánh igiá ivề iqui imô ihuy iđộng ivốn iCác ichỉ itiêu iphản iánh ivê ihiệu iquả ihuy iđông 1.3. Chƣơng 2: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC GIANG Hiện tại, BIDV iBắc iGiang icó itrụ isở itại isố i2 iđường iNguyễn iGia iThiều, ithành iphố iBắc iGiang, itỉnh iBắc iGiang. Địa bàn hoạt động của BIDV Bắc Giang rộng khắp, bao trùm hầu hết các huyện, thành phố trong tỉnh Bắc Giang. Mô hình tổ chức hiện nay của BIDV Bắc Giang gồm 15 phòng đầu mối cụ thể : 2 phòng quản lý khách hàng, 2 iphòng igiao idịch khách hàng, 6 iphòng igiao idịch và 5 phòng hỗ trợ với tổng số cán bộ công nhân viên 125 người, chủ yếu là icó itrình iđộ iđại ihọc ivà itrên iđại ihọc trong đó số cán bộ trực tiếp làm công tác huy động vốn là 38 cán bộ chiếm 30,4 %, trực tiếp làm tại các phòng giao dịch khách hàng tại hội sở chính và các phòng giao dịch đóng trên địa bàn. Các phòng giao dịch và hội sở chi nhánh đều có vị trí thuận lợi, khu đông dân cư, nhằm mục tiêu tiếp cận dễ dàng với khách hàng, để phát triển idịch ivụ ingân ihàng 1.3.1.1.1. Về inghiệp ivụ ihuy iđộng ivốn iTrong igiai iđoạn i2012 - i2015 iBIDV iBắc iGiang iluôn itích icực ithực ihiện ihuy iđộng ivốn inhằm iđáp iứng icho iviệc iđầu itư ithực ihiện icác ichương itrình iphát itriển ikinh itế icủa itỉnh. iBằng iviệc ichủ iđộng ixây idựng, itriển ikhai icác ibiện ipháp, igiải ipháp ihuy iđộng ivốn iphù ihợp ivới itình ihình iđịa ibàn, itiếp icận, ikhai ithác itiền igửi itừ icác ikhách ihàng ilớn, inâng icao iphong icách iphục ivụ ikhách ihàng, inâng icao ichất ilượng isản iphẩm ivà icác itiện iích iđi ikèm, itập itrung ithực ihiện icác iđợt ihuy iđộng itiết ikiệm idự ithưởng, iphát ihành ichứng ichỉ itiền igửi, ichương itrình itiết ikiệm itích iluỹ, itiền igửi itiết ikiệm idành icho itrẻ iem “ilớn ilên icùng iyêu ithương” ivới ilãi isuất ihấp idẫn, ităng icường icông itác iquảng ibá icác isản iphẩm itrên icác iphương itiện ithông itin iđại ichúng itại iđịa ibàn. iTính iđến i31/12/2015, iBIDV iBắc iGiang iđã ihuy iđộng iđược i2.227 itỷ iđồng ităng i12,9% iso ivới inăm i2013 ivà ităng i71,9% iso inăm i2012. 1.3.1.1.2. iVề icông itác itín idụng iTrong igiai iđoạn i2012 - i2015, ithực ihiện iđịnh ihướng iphát itriển ikinh itế ixã ihội icủa itỉnh iBắc iGiang ivà isự ichỉ iđạo icủa iNgân ihàng iTMCP iĐầu itư ivà iPhát itriển iViệt iNam, iBIDV iBắc iGiang iđã ichủ iđộng imở irộng icho ivay, itìm ikiếm idự ián, itìm ikiếm ikhách ihàng ithực ihiện igia ităng idoanh isố ihoạt iđộng itín idụng, itích icực itrong iviệc icơ icấu ilại itín idụng, iđẩy imạnh itín idụng ixuất ikhẩu, ichủ iđộng inâng icao ichất ilượng itín idụng, ichuyển idịch icơ icấu ikhách ihàng. iDư inợ itín idụng icủa iBIDV iBắc iGiang ităng itrưởng idần iqua icác inăm (itừ inăm i2012– i2015). iDư inợ icuối inăm i2012 ilà i1.593 itỷ iđồng, iđến i31/12/2015 iđạt i2.508 itỷ iđồng, ităng i915 itỷ iđồng, itương iđương i34,2% iso ivới inăm i2012. iTốc iđộ ităng itrưởng idư inợ ibình iquân itrong igiai iđoạn i2012 - i2015 ilà i17,3%/năm (icao inhất inăm i2015 ilà i20,8%, ithấp inhất inăm i2012 ilà i9,26%). iNhìn ichung, ichất ilượng itín idụng icủa iBIDV iBắc iGiang ingày icàng iđược inâng icao: iDư inợ icho ivay icó itài isản iđảm ibảo ităng idần (inăm i2012 ichiếm i96,5%, ithì iđến inăm i2015 iđã ichiếm i98,6% itrên itổng idư inợ), inợ ixấu igiảm (itừ i2,13% inăm i2012 igiảm ixuống icòn i1,15% inăm i2015). iSự ităng itrưởng itín idụng icủa iBIDV iBắc iGiang itrong inhững inăm iqua ikhông ichỉ ităng ivề isố ilượng imà icòn ităng icả ivề ichất ilượng, iđây ilà isự iphát itriển irất itốt igiúp iBIDV iBắc iGiang ivững ivà iphát itriển itrong inền ikinh itế ihội inhập. 1.3.1.1.3. Các ihoạt iđộng dịch vụ khác iNgoài inghiệp ivụ ihuy iđộng itiền igửi (imở isổ itiết ikiệm, itiền igửi ikhông ikỳ ihạn, iphát ihành ichứng ichỉ itiền igửi,) ivà inghiệp ivụ itín idụng, iBIDV iBắc iGiang iđã ivà iđang ikhông ingừng iphát itriển icác idịch ivụ ithanh itoán ikhác inhằm iđáp iứng inhu icầu ingày icàng icao icủa ikhách ihàng inhư: idịch ivụ ithanh itoán ichuyển ikhoản, ithu itiền ihộ (itiền iđiện, iđiện ithoại imạng iViettel), idịch ivụ ikho iquỹ (ikét isắt, igiữ ihộ itài isản, ikiếm iđếm itiền ithu itiền itại inhà), ithẻ iATM, inghiệp ivụ itài itrợ ithương imại, iBảo ilãnh, ichuyển itiền iWestern iunion, ikinh idoanh ingoại itệ (icác iquyền ichọn imua ichọn ibán ingoại itệ, inghiệp ivụ iSwap). iĐến i31/12/2015 itổng ithu idịch ivụ iròng iđạt i17,19 itỷ iđồng, ităng i6,58 itỷ iđồng iso ivới inăm i2012, iđạt itốc iđộ ităng itrưởng ibình iquân i17,7% igiai iđoạn i2012 - i2015. iNguồn ithu idịch ivụ icủa ichi inhánh ităng ichủ iyếu itừ icác idịch ivụ inhư: iDịch ivụ tihanh itoán itrong inước ivà iquốc itế imức ităng ibình iquân ihàng inăm ilà i8,26%, iDịch ivụ ibảo ilãnh ităng ibình iquân ihàng inăm ilà i49,4%, iDịch ivụ itài itrợ ithương imại ităng ibình iquân ihàng inăm ilà i39%, iDịch ivụ ingân ihàng iđiện itử ităng ibình iquân ihàng inăm ilà i52,5%..... Tính chung cho toàn ngân hàng thì năm 2015 lợi nhuận sau thuế của BIDV Bắc Giang tăng 17.745 triệu đồng, đạt tốc độ tăng so với năm 2014 là 122,3 %. Trong đó hoạt động lãi và các khoản thu nhập tương tự có tốc độ tăng cao. Nguyên nhân giảm của các khoản thu nhập là do chi phí bỏ ra cũng tăng 24% so với 2014 tuy nhiên tốc độc tăng của thu nhập là cao hơn đạt 28%. Với hoạt động dịch vụ, năm 2015 chi phí tăng hơn so với năm 2014 nhưng doanh thu cũng tăng cao, vì vậy thu nhập thuần từ hoạt động dịch vụ năm tăng so với 2013. Năm 2015, hoạt động dịch vụ của ngân hàng đạt hiệu quả cao tăng 31,1% so với năm 2014, tuy nhiên tỷ lệ tăng vẵn thấp hơn so với tốc độ tăng của lợi nhuận. Do đó, BIDV Bắc Giang cần có nhiều chính sách, giải pháp để hoạt động dịch vụ đạt hiệu quả cao hơn. Thu nhập từ hoạt động khác giảm trong khi chi phí hoạt động khác lại tăng, vì vậy lãi thuần từ các hoạt động này giảm đi. Kết quả hoạt động kinh doanh được đánh giá chủ yếu thông qua chỉ tiêu lợi nhuận, năm 2015 lợi nhuận của BIDV Bắc Giang tăng 17.745 triệu đồng so với năm 2014 tức tăng hơn 22 %. Điều này, cho thấy sự phát triển trong hoạt động kinh doanh của chi nhánh. THỰC TRẠNG ĐẨY MẠNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC GIANG Những kết quả đạt được Tóm lại, trong thời gian gần đây, hoạt động huy động vốn tại BIDV Bắc Giang tương đối tốt và đạt được những kết quả nhất định: - Công tác tổ chức huy động vốn ngày càng hoàn thiện. Trước hết, đó là việc xây dựng tốt kế hoạch huy động vốn trên cơ sở kế hoạch kinh doanh của BIDVcho toàn hệ thống và chỉ tiêu giao cho từng chi nhánh. Đảm bảo phân công, phân nhiệm đến từng bộ phận, phòng ban liên quan đến huy động vốn, tăng cường hiệu quả hoạt động của bộ phận nguồn vốn. - Quy mô nguồn vốn có sự tăng trưởng liên tục. Bằng những sản phẩm dịch vụ đa dạng, phong phú và hữu ích đối với khách hàng, với phong cách phục vụ, giao dịch văn minh, hiện đại BIDV Bắc Giang ngày càng thu hút được nhiều khách hàng tiềm năng. Chính vì vậy nguồn vốn của BIDV Bắc Giang luôn liên tục tăng trưởng, hoàn thành vượt mức kế hoạch BIDV trung ương giao. - Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn lớn. Từ năm 2013 so với 2012, nguồn vốn của BIDV Bắc Giang luôn đạt mức tăng trưởng bình quân hàng năm khoảng 25% (trong khi đó, bình quân trên địa bàn chỉ đạt dưới 20% và toàn hệ thống BIDV chỉ đạt ~19,1%). Tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng nguồn vốn giảm dần qua các năm 2012 đến 2015 (năm 2015 tốc độ tăng trưởng so với 2014 là 17%). Điều này xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau. - Linh hoạt trong việc điều hành kỳ hạn và lãi suất huy động kịp thời đáp ứng nhu cầu vốn kinh doanh. Đó là việc tăng thêm các kỳ hạn huy động, đồng thời chi tiết các kỳ hạn ngắn đảm bảo lợi ích cho người gửi tiền. Đối với việc huy động ngắn hạn, các kỳ hạn huy động được chi tiết đến từng tuần, từng tháng. Việc đa dạng hóa kỳ hạn gửi tiền giúp cho ngân hàng cân đối các nhu cầu vốn một cách chặt chẽ hơn, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn mà vẫn đảm bảo khả năng thanh khoản. - Cơ cấu nguồn vốn tiếp tục chuyển dịch theo hướng giảm lãi suất đầu vào góp phần đáng kể vào giảm lãi suất bình quân đầu vào để có điều kiện giảm lãi suất đầu ra, tạo lợi thế trong hoạt động kinh doanh. Tiền gửi của tổ chức kinh tế và dân cư được gia tăng đều đặn qua các năm. Nguồn vốn ngắn hạn chiếm tỷ trọng cao, đồng thời việc phát huy hết các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại trong công tác thanh toán như: dịch vụ trả lương tự động, thanh toán thẻ quốc tế, chuyển tiền nhanh,... - Chính sách khách hàng ngày càng được quan tâm hơn. Nhiều khách hàng biết đến BIDV Bắc Giang là một ngân hàng đa năng, đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng. - Các phòng giao dịch đều chủ động, tích cực và phát huy hiệu quả trong công tác huy động nguồn vốn. BIDV Bắc Giang hiện có mạng lưới gồm 6 phòng giao dịch. Các phòng giao dịch đều nằm trong khu vực đông dân cư, thuận lợi cho việc đi lại và huy động vốn. Những tồn tại, hạn chế Mặc dù đạt được những kết quả đáng khích lệ nhưng công tác huy động vốn tại BIDV Bắc Giang vẫn còn những bất cập, hạn chế. Cụ thể là: i) Quy mô tăng trưởng huy động vốn chưa tương xứng với vị thế của BIDV và tiềm năng trên địa bàn; cơ cấu nguồn vốn huy động chưa hợp lý: 5 năm qua, tổng nguồn vốn huy động của BIDV Bắc Giang có tăng, song chưa tương xứng với vị thế của BIDV và tiềm năng trên địa bàn. Cơ cấu vốn huy động vẫn tập trung nhiều vào tiền gửi VND và tiền gửi kỳ hạn ngắn (dưới 12 tháng) nên tính ổn định và bền vững không cao. Việc phụ thuộc nhiều vào tiền gửi kỳ hạn ngắn khiến cho BIDV Bắc Giang có lúc chưa chủ động được nguồn vốn trung, dài hạn; mức độ tập trung vốn cao vào một số khách hà
Luận văn liên quan