Tóm tắt Luận văn Nghiên cứu việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Ðắk Lắk

Nền kinh tế Việt Nam đang chuyển mình trên đà phát triển hòa nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới. Trong điều kiện như vậy, các DN cần phải có những bước thay đổi để tồn tại và phát triển, phải thay đổi cách quản lý còn mang nặng tính bao cấp, chuyển sang cơ chế thị trường để tạo ra lợi thế cạnh tranh cho riêng mình. Yêu cầu quản lý kinh doanh trong cơ chế thị trường đòi hỏi những thông tin đa dạng, phục vụ cho các quyết định kinh tế, điều đó đã hình thành khái niệm về hệ thống kế toán tài chính, KTQT. Việc ra quyết định thường dựa trên cơ sở tổng hợp nhiều nguồn thông tin khác nhau, nhưng trong đó thông tin KTQT thường giữ vai trò có tính chất quyết định và độ tin cậy cao. Thông tư số 53/2006/TT-BTC ban hành ngày 12/6/2006 về việc “Hướng dẫn áp dụng kế toán quản trị trong doanh nghiệp” đã cho thấy KTQT đã được các DN quan tâm. Bởi vì KTQT có tính đặc thù là phục vụ nhu cầu quản trị của DN nên nó không có khuôn mẫu chung cho tất cả các loại hình DN do đó việc triển khai, áp dụng cụ thể cho từng loại hình DN còn gặp nhiều khó khăn. ðặc biệt tại tỉnh ðắk Lắk là một tỉnh trung tâm của Tây Nguyên, Việt Nam thì việc áp dụng còn đang gặp nhiều hạn chế. Vì những lý do đó, tôi chọn đề tài: “Nghiên cứu việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh ðắk Lắk” làm luận văn thạc sĩ của mình

pdf26 trang | Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 315 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận văn Nghiên cứu việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Ðắk Lắk, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO ðẠI HỌC ðÀ NẴNG TRẦN THỊ THÚY LINH NGHIÊN CỨU VIỆC VẬN DỤNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ðỊA BÀN TỈNH ðẮK LẮK Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 60.34.03.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN ðà Nẵng – Năm 2016 Công trình ñược hoàn thành tại ðẠI HỌC ðÀ NẴNG Người hướng dẫn khoa học: TS. ðoàn Ngọc Phi Anh Phản biện 1: PGS.TS. HOÀNG TÙNG Phản biện 2: PGS.TS. TRẦN THỊ CẨM THANH Luận văn ñã ñược bảo vệ trước Hội ñồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ Kế toán họp tại ðắk Lắk vào ngày 17 tháng 9 năm 2016 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin-Học liệu, ðại học ðà Nẵng -Thư viện trường ðại học Kinh tế, ðại học ðà Nẵng 1 MỞ ðẦU 1. Tính cấp thiết của ñề tài Nền kinh tế Việt Nam ñang chuyển mình trên ñà phát triển hòa nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới. Trong ñiều kiện như vậy, các DN cần phải có những bước thay ñổi ñể tồn tại và phát triển, phải thay ñổi cách quản lý còn mang nặng tính bao cấp, chuyển sang cơ chế thị trường ñể tạo ra lợi thế cạnh tranh cho riêng mình. Yêu cầu quản lý kinh doanh trong cơ chế thị trường ñòi hỏi những thông tin ña dạng, phục vụ cho các quyết ñịnh kinh tế, ñiều ñó ñã hình thành khái niệm về hệ thống kế toán tài chính, KTQT. Việc ra quyết ñịnh thường dựa trên cơ sở tổng hợp nhiều nguồn thông tin khác nhau, nhưng trong ñó thông tin KTQT thường giữ vai trò có tính chất quyết ñịnh và ñộ tin cậy cao. Thông tư số 53/2006/TT-BTC ban hành ngày 12/6/2006 về việc “Hướng dẫn áp dụng kế toán quản trị trong doanh nghiệp” ñã cho thấy KTQT ñã ñược các DN quan tâm. Bởi vì KTQT có tính ñặc thù là phục vụ nhu cầu quản trị của DN nên nó không có khuôn mẫu chung cho tất cả các loại hình DN do ñó việc triển khai, áp dụng cụ thể cho từng loại hình DN còn gặp nhiều khó khăn. ðặc biệt tại tỉnh ðắk Lắk là một tỉnh trung tâm của Tây Nguyên, Việt Nam thì việc áp dụng còn ñang gặp nhiều hạn chế. Vì những lý do ñó, tôi chọn ñề tài: “Nghiên cứu việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp trên ñịa bàn tỉnh ðắk Lắk” làm luận văn thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về vận dụng KTQT trong DN. 2 - ðánh giá thực trạng việc vận dụng KTQT tại các DN trên ñịa bàn tỉnh ðắk Lắk. - ðưa ra giải pháp ñể có thể thúc ñẩy việc vận dụng KTQT tại các DN trên ñịa bàn tỉnh ðắk Lắk. 3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu - ðối tượng nghiên cứu: Việc vận dụng KTQT tại các DN trên ñịa bàn tỉnh ðắk Lắk. - Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu ñược thực hiện thông qua khảo sát các doanh nghiệp trên ñịa bàn tỉnh ðắk Lắk, hoạt ñộng trong các lĩnh vực khác nhau với các hình thức và quy mô khác nhau trong năm 2015, loại trừ các DN siêu nhỏ và DN hoạt ñộng ñặc thù (như ngân hàng, công ty bất ñộng sản, tín dụng, bảo hiểm,). 4. Phương pháp nghiên cứu Thu thập số liệu thông qua bảng câu hỏi ñiều tra, phỏng vấn. Xử lý số liệu: sử dụng phương pháp thống kê mô tả, sử dụng phần mềm SPSS và Excel. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài Nghiên cứu này cung cấp một số gợi ý cho các nhà quản trị DN, các tổ chức giáo dục quản trị kinh doanh cũng như các nhà hoạch ñịnh chính sách ở Việt Nam. 6. Bố cục ñề tài ðề tài gồm 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp Chương 2: Thiết kế nghiên cứu Chương 3: Kết quả nghiên cứu 3 Chương 4: Hàm ý chính sách 7. Tổng quan tài liệu Nghiên cứu của Chenhall và Langfield-Smith (1998) Nghiên cứu của Sulaiman và cộng sự (2004) Nghiên cứu của ðoàn Ngọc Phi Anh (2012) Luận văn của Vương Thị Nga Luận văn của Nguyễn Thị Sương Luận văn của Lê Thị Quyên Hầu hết các nghiên cứu về vấn ñề vận dụng KTQT ở Việt Nam còn rất ít, chủ yếu là các nghiên cứu ở phạm vi từng DN chứ ít có nghiên cứu ở diện rộng. Mặt khác, nghiên cứu liên quan ñến việc vận dụng KTQT tại các DN trên ñịa bàn tỉnh ðắk Lắk hầu như là chưa có. Do vậy, ñề tài “Nghiên cứu việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp trên ñịa bàn tỉnh ðắk Lắk” là hết sức cần thiết. ðây chính là những khoảng trống trong nghiên cứu về KTQT ở Việt Nam. 4 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VẬN DỤNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP 1.1. TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ 1.1.1.Khái niệm, mục tiêu của kế toán quản trị a. Khái niệm KTQT là một bộ phận của kế toán, có trách nhiệm ñáp ứng cả nhu cầu thông tin tài chính và phi tài chính của quản lý kinh doanh với mục ñích hỗ trợ tất cả các cấp quản trị trong việc lập kế hoạch, ra quyết ñịnh và kiểm soát các hoạt ñộng của một tổ chức, giúp họ ñưa ra quyết ñịnh tốt hơn (Drury, 2005) b. Mục tiêu của KTQT - Cung cấp thông tin cho quá trình ra quyết ñịnh và lập kế hoạch, tham gia một cách tích cực với vai trò là một phần của ñội ngũ quản lý, vào các quá trình ra quyết ñịnh và lập kế hoạch - Hỗ trợ các nhà quản trị trong việc ñịnh hướng và kiểm soát các mặt hoạt ñộng kinh doanh - Thúc ñẩy các nhà quản trị và nhân viên nhắm vào các mục ñích của tổ chức. - ðo lường kết quả của các mặt hoạt ñộng, các ñơn vị, các nhà quản trị và nhân viên trong tổ chức. - ðánh giá vị trí cạnh tranh của tổ chức, làm việc cùng với các nhà quản trị ñể ñảm bảo tính cạnh tranh lâu dài của tổ chức trong ngành. 5 1.1.2.Chức năng thông tin kế toán quản trị trong doanh nghiệp - Kế hoạch - Nhiệm vụ tổ chức thực hiện các hoạt ñộng - Kiểm tra và ñánh giá các kết quả thực hiện. - Ra quyết ñịnh 1.1.3. Kế toán quản trị truyền thống và kế toán quản trị hiện ñại KTQT truyền thống ñược hiểu như là một hệ thống các công cụ, kỹ thuật ñược thiết kế chủ yếu tập trung vào ño lường hiệu quả các các quy trình nội bộ về mặt tài chính thông qua các chức năng như phân tích hành vi của chi phí, lập dự toán và truyền thông tin, kiểm tra, ñánh giá thành quả về mặt tài chính và hỗ trợ cho việc ra quyết ñịnh của DN (Chenhall và Langfiel, 1998; Sulaiman và cộng sự, 2004). (Xem bảng công cụ KTQT truyền thống – Phụ lục 1) KTQT hiện ñại là việc cung cấp và phân tích các thông tin tài chính và phi tài chính, cả quá khứ và ñịnh hướng tương lai, những thông tin có ñược từ bên trong và bên ngoài DN nhằm phát triển và ñiều tiết chiến lược của DN. (Chenhall và Langfiel, 1998). So sánh một số ñiểm khác nhau giữa KTQT truyền thống với KTQT hiện ñại Thứ nhất, ñó là mối quan hệ với chiến lược của DN. KTQT truyền thống là một hệ thống các công cụ, kỹ thuật ñược thiết kế ñể ño lường, tổng hợp, phân tích, truyền ñạt các thông tin về mặt tài chính và hỗ trợ ra quyết ñịnh của DN là chủ yếu trong khi ñó, KTQT hiện ñại thì lại chú tâm vào vấn ñề chiến lược của DN dựa trên cả 6 thông tin tài chính và thông tin phi tài chính, cả quá khứ và ñịnh hướng tương, các thông tin bên trong và bên ngoài DN. Thứ hai, KTQT truyền thống chủ yếu cung cấp thông tin tài chính phục vụ trong việc ra quyết ñịnh ñiều hành hoạt ñộng sản xuất kinh doanh còn KTQT hiện ñại chú trọng hơn vào thông tin phi tài chính và hướng về các ñối tượng bên ngoài DN như khách hàng, nhà cung cấp, ñối thủ cạnh tranh, 1.1.4. Vận dụng nội dung kế toán quản trị trong các doanh nghiệp a. Phân loại chi phí trong kế toán quản trị - Phân loại chi phí theo chức năng hoạt ñộng - Phân loại chi phí trong mối quan hệ với mức ñộ hoạt ñộng (phân loại theo các ứng xử) - Phân loại chi phí sử dụng trong kiểm tra và ra quyết ñịnh - Phân loại theo ñối tượng tập hợp chi phí - Phân loại chi phí theo phương án lựa chọn b. Phương pháp tập hợp chi phí c. Lập dự toán ngân sách d. Vận dụng KTQT trong việc ñánh giá thành quả e. Vận dụng KTQT trong việc hỗ trợ ra quyết ñịnh f. Vận dụng KTQT trong phân tích chiến lược của DN 1.1.5. Lợi ích của việc vận dụng KTQT ñối với các doanh nghiệp Trong hầu hết các nghiên cứu ñánh giá lợi ích của KTQT, lợi ích ñược ño lường thông qua cảm nhận của những người ñược khảo sát. Sử dụng cách tiếp cận này, Joshi (2001) tìm thấy rằng các công 7 cụ KTQT truyền thống ñược cho là ñem lại nhiều lợi ích hơn so với các công cụ KTQT hiện ñại trong các DN ñược khảo sát ở Ấn ðộ. Kết quả các nghiên cứu khác (nghiên cứu của Wu và cộng sự (2007); Wu và Drury (2007) cũng cho thấy các công cụ KTQT truyền thống liên quan ñến các chức năng hoạch ñịnh cho kiểm soát, dự toán lợi nhuận, dự toán doanh thu ñược ñánh giá là hữu ích hơn trong các DN nhà nước so với các công ty liên doanh. Tất cả các nghiên cứ trình bày ở trên ñều sử dụng thang ño lợi ích từ cảm nhận ñược Chenhall và Langfield-Smith (1998) ñề xuất. ðo lường này dựa trên cảm nhận của các nhà quản trị tài chính. 1.2. VẬN DỤNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ Ở CÁC NƯỚC 1.2.1. Vận dụng kế toán quản trị tại các nước phát triển 1.2.2. Vận dụng kế toán quản trị tại các nước ñang phát triển 1.2.3. Vận dụng kế toán quản trị tại Việt Nam Kết luận Chương 2 8 CHƯƠNG 2 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU 2.1. CÂU HỎI VÀ GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU 2.1.1. Câu hỏi nghiên cứu Câu hỏi 1: Những công cụ KTQT nào ñược áp dụng trong các DN ở ñịa bàn tỉnh ðắk Lắk như thế nào? Câu hỏi 2: Mức ñộ vận dụng các công cụ KTQT trong các DN ở ñịa bàn tỉnh ðắk Lắk như thế nào? Câu hỏi 3: Các DN ñánh giá như thế nào về lợi ích cũng như chi phí của việc vận dụng KTQT? 2.1.2. Xây dựng giả thuyết nghiên cứu Quy mô DN H1: Mức ñộ vận dụng KTQT trong các DN nhỏ thấp hơn so với các DN lớn Thời gian hoạt ñộng H2: Mức ñộ vận dụng KTQT trong các doanh nghiệp mới hoạt ñộng thấp hơn so với các DN hoạt ñộng lâu năm Lĩnh vực hoạt ñộng H3: Mức ñộ vận dụng KTQT trong các DN thương mại và dịch vụ thấp hơn so với các DN hoạt ñộng trong lĩnh vực sản xuất Sự quan tâm về KTQT của chủ DN H4: Mức ñộ vận dụng KTQT trong các DN ñược chủ DN quan tâm nhiều về KTQT cao hơn so với các DN mà chủ DN ít quan tâm về KTQT. 9 2.2. ðO LƯỜNG CÁC NHÂN TỐ Quy mô DN Thời gian hoạt ñộng của DN Lĩnh vực hoạt ñộng Thái ñộ của nhà quản trị Sự vận dụng công cụ KTQT 2.3. PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU VÀ THU THẬP SỐ LIỆU Việc lấy mẫu khảo sát sẽ ñược tiến hành ở 120 DN tại ñịa bàn tỉnh ðắk Lắk. Phương pháp chọn mẫu ñược sử dụng ở ñây là phương pháp phi ngẫu nhiên với phương pháp cụ thể là chọn mẫu thuận tiện. Dữ liệu sơ cấp sẽ ñược thu thập chủ yếu bằng cách gửi trực tiếp phiếu ñiều tra khảo sát (bảng câu hỏi) tới DN. Số lượng phiếu khảo sát gửi ñi 120, thu về lại 105 và trong quá trình tổng hợp làm sách số liệu thì số phiếu còn hợp lệ 100. Do ñó, số lượng mẫu cuối cùng ñược chọn ñể phân tích 100 hoạt ñộng ở nhiều lĩnh vực khác nhau. 2.4. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SỐ LIỆU Thống kê mô tả Independent samples T-test và ANOVA Kết luận Chương 2 10 CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. THÔNG TIN VỀ CÁC DOANH NGHIỆP ðƯỢC KHẢO SÁT Bảng 3.1. Thống kê về ñặc ñiểm của doanh nghiệp tham gia khảo sát ðặc ñiểm Số lượng Tỷ lệ % Nhỏ 19 19.0 Vừa 33 33.0 Quy mô Lớn 48 48.0 TỔNG CỘNG 100 100 10 năm trở xuống 62 62.0 Số năm hoạt ñộng của DN Trên 10 năm 38 38.0 TỔNG CỘNG 100 100 Sản xuất 50 50.0 TM-DV 30 30.0 Lĩnh vực hoạt ñộng Khác 20 20.0 TỔNG CỘNG 100 100 (Nguồn: kết quả xử lý bằng SPSS 20) 11 3.2. THỰC TRẠNG VẬN DỤNG KTQT Ở CÁC DOANH NGHIỆP ðƯỢC KHẢO SÁT 3.2.1. Tỷ lệ sử dụng KTQT tại các DN ñược khảo sát a. Tỷ lệ sử dụng chung Dựa vào thang ño Likert (từ 1 rất thấp ñến 5 rất cao), những DN nào không ñánh dấu vào ô nào (từ 1 ñến 5) thì tương ứng với công cụ KTQT ñó DN không sử dụng thì ñược xếp vào nhóm không sử dụng, còn những DN ñánh dấu vào các ô từ 1 ñến 5 thì ñược xếp vào nhóm có sử dụng. Bảng 3.2 trình bày tỉ lệ áp dụng các công cụ KTQT từ kết quả khảo sát 100 DN trên ñịa bàn tỉnh ðắk Lắk. Ta thấy rằng hầu hết các công cụ KTQT ñược áp dụng trong các DN ñược khảo sát, trong ñó các công cụ thuộc về dự toán ñược các doanh nghiệp sử dụng nhiều như dự toán doanh thu, dự toán vốn bằng tiền, dự toán lợi nhuận ñều từ 90% trở lên các DN ñược khảo sát. Công cụ KTQT tính giá thì nổi bật là công cụ tính giá theo phương pháp toàn bộ ñược sử dụng nhiều nhất với tỷ lệ sử dụng 86%, còn các công cụ khác thì ñược sử dụng khá ít. Các công cụ phân tích chênh lệch so với dự toán, phân tích quan hệ chi phí sản lượng lợi nhuận, dự toán cho việc kiếm soát chi phí, dự toán sản xuất cũng ñược sử dụng khá tương ñối với tỷ lệ khoảng 70%. Công cụ chi phí mục tiêu, phân tích chu kỳ sống của sản phẩm, lợi nhuận bộ phận là những công cụ có ít DN sử dụng nhất trong ñó ít nhất là công cụ chi phí mục tiêu với tỷ lệ sử dụng 23%. 12 Bảng 3.2. Tỷ lệ sử dụng công cụ KTQT Công cụ KTQT Số DN ñiều tra Số DN sử dụng Tỷ lệ Thứ tự Tính giá theo phương pháp toàn bộ 100 86 86.0% 4 Tính giá theo phương pháp trực tiếp 100 49 49.0% 13 Chi phí mục tiêu 100 23 23.0% 16 Dự toán doanh thu 100 97 97.0% 1 Dự toán sản xuất 100 62 62.0% 10 Dự toán cho việc kiểm soát chi phí 100 75 75.0% 7 Dự toán lợi nhuận 100 90 90.0% 3 Dự toán vốn bằng tiền 100 92 92.0% 2 Dự toán báo cáo tài chính 100 70 70.0% 8 Phân tích chênh lệch so với dự toán 100 82 82.0% 5 Lợi nhuận bộ phận 100 30 30.0% 14 Chi phí ñịnh mức và phân tích chênh lệch 100 69 69.0% 9 Phân tích quan hệ chi phí sản lượng lợi nhuận 100 78 78.0% 6 Phân tích lợi nhuận sản phẩm 100 54 54.0% 12 Dự ñoán trong dài hạn 100 60 60.0% 11 Phân tích chu kỳ sống của sản phẩm 100 27 27.0% 15 (Nguồn: kết quả xử lý bằng SPSS 20) 13 b. Tỷ lệ sử dụng các công cụ tính giá theo ñặc tính của doanh nghiệp c. Tỷ lệ sử dụng các công cụ dự toán theo ñặc tính của doanh nghiệp d. Tỷ lệ sử dụng các công cụ ñánh giá thành quả theo ñặc tính của doanh nghiệp e. Tỷ lệ sử dụng các công cụ hỗ trợ ra quyết ñịnh theo ñặc tính của doanh nghiệp f. Tỷ lệ sử dụng các công cụ phân tích chiến lược theo ñặc tính của doanh nghiệp 3.2.2. Mức ñộ sử dụng các công cụ KTQT a. Mức ñộ sử dụng chung Bảng 3.8. Mức ñộ sử dụng công cụ KTQT Công cụ Chức năng Mean SD Thứ tự Tính giá theo phương pháp toàn bộ C 3.66 1.036 1 Tính giá theo phương pháp trực tiếp C 2.77 .865 8 Chi phí mục tiêu C 1.35 .647 13 Dự toán doanh thu B 3.63 .583 2 Dự toán sản xuất B 3.40 .778 4 Dự toán cho việc kiểm soát chi phí B 2.29 .897 11 Dự toán lợi nhuận B 3.19 .898 6 Dự toán vốn bằng tiền B 2.74 .900 9 Dự toán báo cáo tài chính B 1.50 .532 12 Phân tích chênh lệch so với dự toán P 3.20 .838 5 Lợi nhuận bộ phận P 1.10 .305 16 14 Công cụ Chức năng Mean SD Thứ tự Chi phí ñịnh mức và phân tích chênh lệch so với ñịnh mức P 2.68 .883 10 Phân tích quan hệ chi phí sản lượng lợi nhuận D 3.41 .959 3 Phân tích lợi nhuận sản phẩm D 1.19 .517 14 Dự ñoán trong dài hạn S 2.98 .911 7 Phân tích chu kỳ sống của sản phẩm S 1.11 .320 15 (B: Dự toán; C: Tính giá; D: Hỗ trợ ra quyết ñịnh; P: ðánh giá thành quả; S: Phân tích chiến lược) (Nguồn: kết quả xử lý bằng số liệu ñiều tra) Dựa vào số liệu Bảng 3.8, ta thấy mức ñộ vận dụng các công cụ KTQT ở các DN trên ñịa bàn tỉnh ðắk Lắk nói chung ở ñộ khá cao (với các giá trị Mean thấp hơn 4 trong thang ño Likert từ 1 ñến 5). Công cụ có mức ñộ sử dụng cao nhất là tính giá theo phương pháp toàn bộ (Mean có giá trị 3.66), ñến là dự toán doanh thu. Các công cụ có mức ñộ sử dụng trung bình như phân tích quan hệ chi phí sản lượng lợi nhuận, dự toán sản xuất, phân tích chênh lệch so với dự toán, dự toán lợi nhuận, dự ñoán trong dài hạn. Bên cạnh ñó, công cụ vừa có tỷ lệ sử dụng thấp thì cũng có mức ñộ sử dụng thấp, nhất là lợi nhuận bộ phận, kế ñến là phân tích chu kỳ sống của sản phẩm. ðộ lệch chuẩn của mức ñộ áp dụng cho hầu hết các công cụ ñược khảo sát gần như ñều thấp hơn 1 cho thấy sự biến ñộng của dữ liệu rất thấp. 15 So sánh kết quả nghiên cứu về vận dụng công cụ KTQT tại các doanh nghiệp trên ñịa bàn ðắk Lắk với mức ñộ vận dụng công cụ KTQT tại các DN ở khu vực Tây Nguyên của Vương Thị Nga (2015) thì nhận thấy ở kết quả nghiên cứu này thì các công cụ KTQT ñược vận dụng ở mức ñộ cao hơn so với kết quả nghiên cứu của Vương Thị Nga (2015) thì các công cụ KTQT ñược vận dụng ở mức ñộ thấp hơn. Sự khác biệt này là phù hợp vì nghiên cứu của Vương Thị Nga ñược thực hiện tại các DN có quy mô vừa và nhỏ trên ñịa bàn Tây Nguyên trong khi nghiên cứu này lại ñược thực hiện tại các DN trên ñịa bàn tỉnh ðắk Lắk nhưng không chỉ với các DN có quy mô vừa và nhỏ mà cả những DN có quy mô lớn (chiếm tỷ lệ 48% tổng các doanh nghiệp ñược khảo sát). Các DN lớn có nguồn lực dồi dào, ñội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, nên nhìn chung các DN lớn này áp dụng các công cụ KTQT cao hơn so với các DN vừa và nhỏ. Vì vậy, sự khác biệt giữa kết quả của hai nghiên cứu này là có thể chấp nhận ñược. Bảng 3.9. So sánh mức ñộ sử dụng công cụ KTQT ở tỉnh ðắk Lắk với khu vực Tây Nguyên và Việt Nam nói chung Mean Công cụ Chức năng ðắk Lắk Tây Nguyên Việt Nam Tính giá theo phương pháp toàn bộ C 3.66 2.17 4.19 Tính giá theo phương pháp trực tiếp C 2.77 0.34 4.01 Chi phí mục tiêu C 1.35 3.49 Dự toán doanh thu B 3.63 2.22 4.30 Dự toán sản xuất B 3.40 2.02 4.16 Dự toán cho việc kiểm soát chi phí B 2.29 2.21 4.12 16 Mean Công cụ Chức năng ðắk Lắk Tây Nguyên Việt Nam Dự toán lợi nhuận B 3.19 2.27 4.20 Dự toán vốn bằng tiền B 2.74 2.21 3.64 Dự toán báo cáo tài chính B 1.50 1.84 3.51 Phân tích chênh lệch so với dự toán P 3.20 1.51 3.78 Lợi nhuận bộ phận P 1.10 0.82 3.54 Chi phí ñịnh mức và phân tích chênh lệch so với ñịnh mức P 2.68 1.63 3.84 Phân tích quan hệ chi phí sản lượng lợi nhuận D 3.41 1.92 3.80 Phân tích lợi nhuận sản phẩm D 1.19 1.24 4.01 Dự ñoán trong dài hạn S 2.98 3.66 Phân tích chu kỳ sống của sản phẩm S 1.11 3.48 (B: Dự toán; C: Tính giá; D: Hỗ trợ ra quyết ñịnh; P: ðánh giá thành quả; S: Phân tích chiến lược) (Nguồn: kết quả xử lý bằng số liệu ñiều tra) Bảng 3.9 tác giả cũng ñã so sánh kết quả nghiên cứu việc vận dụng công cụ KTQT tại các DN trên ñịa bàn tỉnh ðắk Lắk với mức ñộ vận dụng các công cụ KTQT tại các DN ở Việt Nam của ðoàn Ngọc Phi Anh (2012) thì cũng có những ñiểm khác biệt. Ta nhận thấy rằng, kết quả nghiên cứu của ðoàn Ngọc Phi Anh (2012) thì các công cụ KTQT ñược vận dụng với mức ñộ cao hơn so với kết quả nghiên cứu này. Sự khác biệt này là phù hợp vì nghiên cứu này thực hiện tại các doanh nghiệp trên ñịa bàn tỉnh ðắk Lắk, một tỉnh Tây Nguyên còn gặp nhiều khó khăn về kinh tế. Doanh nghiệp của tỉnh 17 hầu hết có quy mô nhỏ, thiếu vốn phục vụ sản xuất, kinh doanh và vẫn khó khăn trong việc tiếp cận nguồn vốn vay của các ngân hàng thương mại; ñịa bàn tỉnh thiếu hụt nguồn nhân lực có trình ñộ cao; cơ sở hạ tầng thấp kém, tính minh bạch của môi trường kinh doanh còn nhiều hạn chế. Do ñó, việc vận dụng các công cụ KTQT chủ yếu tập trung ở các doanh nghiệp có quy mô vừa và lớn trên ñịa bàn tỉnh, còn các doanh nghiệp nhỏ thì mức ñộ sử dụng thấp, thậm chí nhiều công cụ KTQT còn không ñược sử dụng. b. Mức ñộ sử dụng các công cụ tính giá theo ñặc tính của doanh nghiệp c. Mức ñộ sử dụng các công cụ dự toán theo ñặc tính của DN c. Mức ñộ sử dụng các công cụ ñánh giá thành quả theo ñặc tính của doanh nghiệp e. Mức ñộ sử dụng các công cụ hỗ trợ ra quyết ñịnh theo ñặc tính của doanh nghiệp f. Mức ñộ sử dụng các công cụ phân tích chiến lược theo ñặc tính của doanh nghiệp 3.2.3. ðánh giá mức ñộ quan tâm của chủ doanh nghiỆp Bảng 3.16. ðánh giá mức ñộ quan tâm của chủ DN Sự quan tâm của chủ DN ảnh hưởng ñến vận dụng KTQT Tiêu chí Mean SD Quy mô - Nhỏ 2.37 0.76 - Vừa 3.18 0.39 18 Sự quan tâm của chủ DN ảnh hưởng ñến vận dụng KTQT Tiêu chí Mean SD - Lớn 3.42 0.5 Thời gian hoạt ñộng - 10 năm trở xuống 3.05 0.73 - Trên 10 năm 3.29 0.46 Lĩnh vực hoạt ñộng - Sản xuất 3.34 0.59 - TM-DV 2.87 0.68 - Khác 3.05 0.6 (Nguồn: kết quả xử lý bằng SPSS 20) 3.3. CHI PHÍ VÀ
Luận văn liên quan