An ninh mạng/ bảo mật trong thương mại điện tử

Trên1 tỉngườidùngInternet (10-2013) 315,000 lượtbáocáovềtộiphạmtrênInternet trongđó1 nửalàmấtmátvềtàichính($500tr) Trungbình$4,100/lần(2011, Internet Crime Complaint Center -IC3) Năm2011 cótrên405 triệuloạiphầnmềmđộchạiso với 286 triệucủa2010, riêngnhữngcuộctấncôngtrênnềnWeb tăng80%, nềnMobile tăng93% (2011, Symantec)

pdf35 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 4910 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu An ninh mạng/ bảo mật trong thương mại điện tử, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Dr Nguyễn Quang Trung Ms Vũ Trung Trinh I. Tổng quan về bảo mật trong môi trường TMĐT II. Những nguy cơ thường gặp hiện nay III. Một số giải pháp phổ biến đang được sử dụng I. Tổng quan về bảo mật trong môi trường TMĐT 1. Môi trường TMĐT:  Trên 1 tỉ người dùng Internet (10-2013)  315,000 lượt báo cáo về tội phạm trên Internet trong đó 1 nửa là mất mát về tài chính ($500tr) Trung bình $4,100/lần (2011, Internet Crime Complaint Center - IC3) Năm 2011 có trên 405 triệu loại phần mềm độc hại so với 286 triệu của 2010, riêng những cuộc tấn công trên nền Web tăng 80%, nền Mobile tăng 93% (2011, Symantec) I. Tổng quan về bảo mật trong môi trường TMĐT 2. Môi trường TMĐT 2013: Hacker nước ngoài thực hiện trên 100 vụ tấn công vào các website thương mại của Mỹ để lấy cắp dữ liệu (Mandiant,10/2013) Mỹ bị cựu nhân viên CIA Snowden tố cáo xâm nhập và theo dõi các chính phủ và giao dịch toàn cầu. Việt Nam: 2.405 website của các cơ quan và DN bị hack (trung bình 300 website/tháng) trong đó có cả Bộ Công An, Bộ Quốc phòng, ngân hàng, các cơ quan nghiên cứu… (Bkav, 10/2013) I. Tổng quan về bảo mật trong môi trường TMĐT 3.Những yếu tố ảnh hưởng bảo mật TMĐT:  An toàn: không lộ thông tin khi giao dịch, không bị bị mất mát về tài sản… Bài học quá khứ: bất kì hệ thống bảo mật nào đều có thể bị tấn công nếu có đủ nguồn lực. Phải dùng: Công nghệ mới Quy trình và chính sách của tổ chức Tiêu chuẩn công nghiệp Hành lang pháp lý I. Tổng quan về bảo mật trong môi trường TMĐT 4.Những yếu tố ảnh hưởng bảo mật TMĐT: Quan Điểm Khách hàng Người bán Nội dung và dữ liệu Web bị Toàn vẹn Dữ liệu gửi và nhận bị thay đổi? thay đổi không xác thực, dữ liệu nhận từ KH có hợp lệ? Tổ chức có chối bỏ hành động Chống chối bỏ KH có từ chối giao hàng? của họ? Thông tin KH này có đúng hay Xác thực Giao dịch với ai? không? Có ai khác đọc được tin nhắn Dữ liệu bí mật có ai không Riêng tư của tôi? được quyền xem? Thông tin cá nhân của tôi được Dùng dữ liệu cá nhân của KH Cá nhân sử dụng ntn? ntn? Trang web hiện tại có còn hoạt Tiện ích Có thể truy cấp trang web đó? động? I. Tổng quan về bảo mật trong môi trường TMĐT 5.Xung đột giữa bảo mật và các giá trị còn lại:  An ninh cao >< Dễ sử dụng, tính tiện lợi  Càng sử dụng các biện pháp bảo mật thì càng khó để người dung sử dụng và tốc độ sẽ bị chậm lại. II. Những nguy cơ thường gặp hiện nay Các điểm yếu dễ bị tấn công trong 1 giao dịch TMĐT II. Những nguy cơ thường gặp hiện nay 1. Malicious Code (Malware, mã độc): a) Drive by download (yêu cầu tải file có mã độc) b) Virus (lây qua file) c) Worm (lây qua máy tính) d) Trojan horse e) Backdoor f) Bots, botnet II. Những nguy cơ thường gặp hiện nay 1. Malicious Code (Malware, mã độc): Nhiễm Nhiều loại file, tự copy vào ổ USB, tự Ramnit Virus/Worm nhiều nhất chạy bằng Auto Play khi cắm vào máy 2011 tính Tự tắt các phần mềm và dịch vụ bảo mật, Thứ 2 trong Sality.AE Virus/Worm kết nối vào botnet, tự tải và cài đặt các 2011 loại khác Conficker Tấn công HĐH Microsoft với công nghệ Worm 2008 (A,B,C) chuyên dụng, vẫn còn nhiễm đến hiện tại II. Những nguy cơ thường gặp hiện nay 2. Potentially Unwanted Program: Adware Spyware II. Những nguy cơ thường gặp hiện nay 3. Phishing & Indentity Theft (lừa đảo, trộm thông tin): Social engineering: dựa vào sự tò mò, hiếu kì để lừa user tải 1 file mã độc về máy hoặc dùng trang web giả để user nhập thông tin Phishing: lừa, trộm thông tin tài chính cá nhân,thường thấy qua email lừa đảo II. Những nguy cơ thường gặp hiện nay 4. Hacking, cyber vandalism, hacktivism, data breached: Hacker: truy cập trái phép Cracker: truy cập trái phép có ý định phạm tội Cyber vandalism: phá hoại mạng Hacktivism: tin tặc White/Black/Grey hats Data breach: phá dữ liệu II. Những nguy cơ thường gặp hiện nay 5. Credit card fraud/theft (gian lận, lừa thẻ TD): 6. Spoofing (pharming , giả mạo) and spam: II. Những nguy cơ thường gặp hiện nay 7. Denial of Service (Dos) and Distributed denial of service (DDos): Dùng bot/botnet gây tràn website, server 8. Sniffing: bắt gói tin trong mạng, email … II. Những nguy cơ thường gặp hiện nay 9. Insider attacks (tấn công từ nội bộ): 10. Server thiết kế yếu và các phần mềm máy trạm: Server không đủ mạnh Các phần mềm nhiều lỗ hổng để tấn công II. Những nguy cơ thường gặp hiện nay 11. Social Network Issues: Facebook, twitter cung cấp quá nhiều thông tin cá nhân 12. Mobile platform Issues: Niềm tin vào điện thoại như trước Nhưng khi phát triển thông minh hơn  dễ bị tấn công qua bluetooth, wifi, 3g, tin rác… 13. Cloud Issues: -Tập trung dữ liệu tại các cloud server nên khi bị tấn công người dùng không thể truy cập dữ liệu (Google Drive, Dropbox). -Lộ thông tin khi có thể vượt qua khai báo tài khoản để truy xuất dữ liệu từ các lỗ hổng (Dropbox, 06/2011) - Dùng cloud để phát tán virus II. Những nguy cơ thường gặp hiện nay 14. Một số loại khác:  Rootkit: khó để phát hiện vì nó vốn tích cực cố gắng để tự ẩn mình, tắt chương trình Antivirus của bạn hoặc cài đặt vào hạt nhân của HĐH.  Scareware: thường được biết đến là crimeware, thường xuất hiện như 1 cảnh báo chống virus giả mạo trên 1 trang web. Nếu bạn tin vào điều đó và tải về chương trình chống virus giả mạo, nó sẽ thông báo là có virus trong hệ thống của bạn. Các chương trình diệt virus này sẽ đòi hỏi thẻ tín dụng thanh toán trước khi sửa chữa cho hệ thống của bạn  Can thiệp vào tham số trên URL II. Những nguy cơ thường gặp hiện nay 15. Dấu hiệu nhận dạng:  Thường thấy: ◦ Không vào được website ◦ Có nội dụng lạ  Chuyên dụng: ◦ Mất số lượng lớn link index: sử dụng google để check với cú pháp: site: tenmiencuaban.com và lượng index chỉ còn bằng 1/3 so với tổng lượng links bạn có thì 70% là website của bạn bị nhiểm malware rồi. II. Những nguy cơ thường gặp hiện nay 15. Dấu hiệu nhận dạng (tt): ◦ Mất nhiều traffic: Một khi Google và các search engine phát hiện ra rằng website của bạn có chưa mã độc, chúng sẽ lập tức loạt website của bạn ra khỏi trang kết quả tìm kiếm. Hoặc cảnh báo cho người dùng khi họ tìm kiếm với kết quả dẫn đên trang web của bạn. Điều này thật sự sẽ lấy đi của bạn rất nhiều traffic. ◦ GOOGLE WEBMASTER TOOLS: công cụ được yêu thích nhất trong giới webmaster. dễ dàng nhận được thông báo mỗi khi website của bạn bị nhiểm malware, thông báo chính xác đến nỗi liệt kê hết thẩy những trang bị nhiễm ra cho bạn. Nhưng có 1 vấn đề là các webmaster Vietnam rất it khi quan tâm và kiếm tra Google Webmaster Tool, đa phần chỉ cấu hình 1 lần rồi để đó. ◦ Website xếp hàng top với từ khoá không liên quan: malware cài những backlink ẩn, hoặc lợi dụng domain của website để spam. Hacker sử dụng phần mềm tự động dò các website có lỗ hổng để gắn các link trỏ đến các nguồn chứa mã độc. Điều này sẽ khiến cho website của bạn “được” xếp hàng top với rất nhiều từ khóa không liên quan đến lĩnh vực của mình hoặc các từ vớ vẩn nào đó…. II. Những nguy cơ thường gặp hiện nay 15. Dấu hiệu nhận dạng (tt): - Chèn mã độc II. Những nguy cơ thường gặp hiện nay 15. Dấu hiệu nhận dạng (tt): - Virus facebook III. Một số giải pháp phổ biến đang được sử dụng Mã hóa (Encryption) SSL, VPN Tường lửa (Firewalls) Bảo vệ máy tính III. Một số giải pháp phổ biến đang được sử dụng  Là quá trình chuyển văn bản hay các tài liệu gốc thành văn bản dưới dạng mật mã để bất cứ ai ngoài người gửi và người nhận đều không thể đọc được  Bảo đảm an ninh thông tin khi truyền phát  Hai phương pháp mã hóa ◦ Mã hóa đối xứng (Symmetric Key Encryption) ◦ Mã hóa khóa công khai (Public Key Encryption) III. Một số giải pháp phổ biến đang được sử dụng  Mã hóa đối xứng ◦ Dùng 1 khóa cho mã hóa và giải mã III. Một số giải pháp phổ biến đang được sử dụng  Mã hóa khóa công khai ◦ Dùng 2 mã khóa trong quá trinh mã hóa. 1 khóa dùng để mã hóa, 1 khóa dùng để giải mã ◦ Khóa công khai  Được thông báo rộng rãi cho những người sử dụng khác trong hệ thống  Dùng để mã hóa thông điệp hoặc kiểm tra chữ ký ◦ Khóa bí mật  Chỉ nơi giữ được biết  Để giãi mã thông điệp hoặc tạo chữ ký III. Một số giải pháp phổ biến đang được sử dụng III. Một số giải pháp phổ biến đang được sử dụng  Mã hóa khóa công khai ◦ Ứng dụng  Mã hóa/ Giải mã  Đảm bảo bí mật của thông tin  Chữ ký số  Hỗ trợ xác thực văn bản( Digital signatures)  Trao đổi khóa  Cho phép chia sẽ khóa phiên trong mã hóa đối xứng(Digital Envelopes) III. Một số giải pháp phổ biến đang được sử dụng  Chữ ký điện tử là bằng chứng hợp pháp dùng để và đủ khẳng định trách nhiêm của người ký văn bản điện tử về nội dung của nó, tính nguyên gốc của văn bản điện tử sau khi chuyển khỏi người ký nó.  Các cơ quan chứng nhận (Certificate Authority - CA) sẽ đứng ra xác thực chữ ký điện tử(hay khóa công khai) là của cá nhân hay tổ chức cụ thể và duy nhất III. Một số giải pháp phổ biến đang được sử dụng  Chứng thực điện tử bao gồm: ◦ Tên của cá nhân hoặc tổ chức ◦ Khóa công khai ◦ Số định danh của chứng thực điện tử ◦ Thời hạn hiệu lực ◦ Chữ ký của cơ quan chứng nhận III. Một số giải pháp phổ biến đang được sử dụng III. Một số giải pháp phổ biến đang được sử dụng  Phần cứng hoặc phần mềm  Sử dụng các chính sách bảo mật để lọc gói III. Một số giải pháp phổ biến đang được sử dụng  Hệ điều hành an toàn ◦ Upgrades, patches.  Phần mềm diệt virus
Luận văn liên quan