Ngày nay với tốc ñộtăng dân sốkhá cao, quá trình ñô thịhóa cao cùng
với nhu cầu sửdụng ñất ñai tăng lên mạnh mẽ. ðặc biệt là tỉnh Vĩnh Long nói
chung và ởhuyện Trà Ôn nói riêng vấn ñềchuyển nhượng quyền sửdụng ñất
diễn ra khá nhiều.
Việc cho phép chuyển nhượng quyền sửdụng ñất sẽtừng bước ñưa ra quỹ
ñất ñai vào tầm kiểm soát của Nhà nước, góp phần quản lý ñất ñai ngày càng chặt
chẽ và thuận lợi hơn. Nhà nước có ñầy ñủ cơ sở ñể quản lý ñất ñai một cách
thống nhất trên toàn quốc, ñồng thời tạo công bằng trong xã hội khi thực hiện
chuyển nhượng quyền sửdụng ñất. Tuy nhiên vấn ñềchuyển nhượng không chỉ
ñơn thuần tuân theo khuôn khổcủa pháp luật, trên thực tếdiễn ra khá phức tạp
cho nên gây ra nhiều khó khăn trong công tác quản lý Nhà nước về ñất ñai.
ðềtài ñược thực hiện nhằm mục ñích xem xét, ñánh giá công tác chuyển
nhượng quyền sửdụng ñất trên ñịa bàn huyện Trà Ôn, nhằm tìm ra những tồn tại
khó khăn ñể ñềra hướng giải quyết, hoàn thiện công tác này góp phần cho công
tác quản lý Nhà nước về ñất ñai nói chung và công tác quản lý việc chuyển
nhượng quyền sửdụng ñất nói riêng ñược tốt hơn, trên cơsở ñó chúng em thực
hiện ñềtài: “ðánh giá tình hình chuyển nhượng quyền sửdụng ñất trên ñịa
bàn huyện Trà Ôn giai ñoạn 2005 - 2008” .
55 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 4062 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Ðánh giá tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Trà Ôn giai đoạn 2005 - 2008, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nguyễn Văn Cần
Bùi Duy Tùng
ðánh giá tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng ñất
trên ñịa bàn huyện Trà Ôn giai ñoạn 2005 - 2008
x
MỤC LỤC
NỘI DUNG TRANG
Trang phụ bìa:.................................................................................................... ii
Phiếu ñánh giá kết quả thực tập tốt nghiệp: ..................................................... iii
Nhận xét của giáo viên: ...................................................................................... v
Lịch sử bản thân:................................................................................................ vi
Lời cảm ơn:......................................................................................................... viii
Danh sách các ký hiệu, chữ viết tắt: .................................................................. ix
Mục lục: .............................................................................................................. x
Danh sách bảng: ................................................................................................. xiii
Danh sách hình:.................................................................................................. xiv
Tóm tắt tiểu luận:............................................................................................... xv
MỞ ðẦU:.................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU........................................................................................ 4
1.1. SƠ LƯỢC VỀ HUYỆN TRÀ ÔN .................................................................. 4
1.1.1. Vị trí ñịa lí:................................................................................................ 4
1.1.2. ðặc ñiểm ñịa hình:.................................................................................... 6
1.1.3. ðặc ñiểm khí hậu:..................................................................................... 6
1.1.4. ðặc ñiểm thủy văn: ................................................................................... 7
1.2. SƠ LƯỢC VỀ CƠ QUAN THỰC TẬP: ....................................................... 7
1.2.1. Tổ chức:..................................................................................................... 7
1.2.2. Nguyên tắc hoạt ñộng: .............................................................................. 9
1.2.3. Chức năng nhiệm vụ:................................................................................ 9
1.3. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN:.................................................................. 11
1.3.1. ðất: ............................................................................................................ 11
1.3.2. Quyền sử dụng ñất:................................................................................... 12
1.3.3. Chuyển nhượng quyền sử dụng ñất:........................................................ 12
1.3.4. Các trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng ñất: ............................. 13
1.3.5. Giá chuyển nhượng quyền sử dụng ñất:.................................................. 15
1.4. MỘT SỐ CHÍNH SÁCH PHÁP LUẬT
VÀ QUY ðỊNH CÓ LIÊN QUAN ðẾN ðÈ TÀI:............................................. 15
xi
1.4.1. Tình hình chuyển nhượng QSDð trước luật ñất ñai 2003: .................... 15
1.4.2. Tình hình chuyển nhượng QSDð sau luật ñất ñai 2003: ........................ 16
1.4.3. Thuế chuyển quyền sử dụng ñất: ............................................................. 22
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU:............................................................... 25
2.1. GIỚI THIỆU VỀ ðỀ TÀI NGHIÊN CỨU: .................................................. 25
2.1.1. Lý do chọn ñề tài: ..................................................................................... 25
2.1.2. Mục ñích của ñề tài:.................................................................................. 25
2.1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu:........................................................... 26
2.1.4. Ý nghĩa thực tiển của ñề tài: .................................................................... 26
2.1.5. Phương pháp nghiên cứu: ........................................................................ 26
2.2. CÔNG VIỆC THỰC TẾ TẠI NƠI THỰC TẬP:.......................................... 27
2.2.1. Tình hình quản lí ñất ñai:......................................................................... 27
2.2.2. Tình hình sử dụng ñất ñai:....................................................................... 28
CHƯƠNG 3:KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN: ............................................................. 30
3.1. TÌNH HÌNH CNQSDð TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN QUA CÁC NĂM : ....... 30
3.1.1. Tình hình CNQSDð trên ñịa bàn huyện năm 2005 : .............................. 30
3.1.2. Tình hình CNQSDð trên ñịa bàn huyện năm 2006 : .............................. 33
3.1.3. Tình hình CNQSDð trên ñịa bàn huyện năm 2007 : .............................. 35
3.1.4. Tình hình CNQSDð trên ñịa bàn huyện năm 2008 : .............................. 37
3.2. ðÁNH GIÁ TÌNH HÌNH KINH TẾ _ Xà HỘI
THÔNG QUA VIỆC CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT:......... 42
3.2.1. Những tác ñộng tích cực ñến việc phát triển
kinh tế _ xã hội trên ñịa bàn: ................................................................... 42
3.2.1. Những tác ñộng tiêu cực ñến việc phát triển
kinh tế _ xã hội trên ñịa bàn: ................................................................... 42
CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT:......................................................................................... 43
4.1. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TÁC
GIẢI QUYẾT HỒ SƠ CHUYỂN NHƯỢNG TẠI CƠ QUAN :................... 43
4.1.1. Thuận lợi :................................................................................................. 43
4.1.2. Khó khăn :................................................................................................. 43
4.1.3. Thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực tập tốt nghiệp : ................ 44
xii
4.2. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ :...................................................................... 44
4.2.1. Kết luận :................................................................................................... 44
4.2.2. Kiến nghị :................................................................................................. 45
xiii
DANH SÁCH BẢNG
TÊN BẢNG TRANG
Bảng 1: Kết quả giải quyết hồ sơ chuyển nhượng QSDð năm 2005......................... 30
Bảng 2: Kết quả giải quyết hồ sơ chuyển nhượng QSDð năm 2006......................... 33
Bảng 3: Kết quả giải quyết hồ sơ chuyển nhượng QSDð năm 2007......................... 35
Bảng 4: Kết quả giải quyết hồ sơ chuyển nhượng QSDð năm 2008......................... 37
Bảng 5: So sánh tình hình chuyển nhượng QSDð qua các năm ............................... 39
xiv
DANH SÁCH HÌNH
TÊN HÌNH TRANG
Hình 1.1: Bản ñồ ranh giới hành chánh tỉnh Vĩnh Long............................................... 3
Hình 1.2: Bản ñồ ranh giới hành chánh huyện Trà Ôn ................................................ 4
Hình 1.3: Tổ chức bộ máy quản lí TN&MT của huyện Trà Ôn..................................... 8
Hình 1.4: Sơ ñồ tổ chức Văn phòng ðăng ký Quyền sử dụng ñất ................................. 8
Hình 1.5: Sơ ñồ trình tự CNQSDð ñối với hộ gia ñình, cá nhân ................................. 21
Hình 3.1: Biểu ñồ thể hiện tổng số hồ sơ chuyển nhượng QSDð năm 2005 ................ 31
Hình 3.2: Biểu ñồ thể hiện tổng số hồ sơ chuyển nhượng QSDð năm 2006 ................ 34
Hình 3.3: Biểu ñồ thể hiện tổng số hồ sơ chuyển nhượng QSDð năm 2007 ................ 36
Hình 3.4: Biểu ñồ thể hiện tổng số hồ sơ chuyển nhượng QSDð năm 2008 ................ 38
Hình 3.5: Biểu ñồ thể hiện số hồ ñã giải quyết ñược qua các năm .............................. 40
Hình 3.6: Biểu ñồ thể hiện số hồ chưa giải quyết ñược qua các năm........................... 41
ix
DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
• BTNMT: Bộ Tài nguyên Môi trường
• CNQSDð: Chuyển nhượng Quyền sử dụng ñất
• CP: Chính Phủ
• CT: Chỉ thị
• GCNQSDð: Giấy chứng nhận Quyền sử dụng ñất
• HN: Hằng năm
• LN: Lâu năm
• Nð: Nghị ñịnh
• QSDð: Quyền sử dụng ñất
• TN&MT: Tài nguyên và Môi Trường
• TT: Thông tư
• TW: Trung ương
• UBND: Uỷ ban nhân dân
• VPðKQSDð: Văn phòng ðăng ký Quyền sử dụng ñất
xv
TÓM TẮT TIỂU LUẬN
Ngày nay với tốc ñộ tăng dân số khá cao, quá trình ñô thị hóa cao cùng
với nhu cầu sử dụng ñất ñai tăng lên mạnh mẽ. ðặc biệt là tỉnh Vĩnh Long nói
chung và ở huyện Trà Ôn nói riêng vấn ñề chuyển nhượng quyền sử dụng ñất
diễn ra khá nhiều.
Việc cho phép chuyển nhượng quyền sử dụng ñất sẽ từng bước ñưa ra quỹ
ñất ñai vào tầm kiểm soát của Nhà nước, góp phần quản lý ñất ñai ngày càng chặt
chẽ và thuận lợi hơn. Nhà nước có ñầy ñủ cơ sở ñể quản lý ñất ñai một cách
thống nhất trên toàn quốc, ñồng thời tạo công bằng trong xã hội khi thực hiện
chuyển nhượng quyền sử dụng ñất. Tuy nhiên vấn ñề chuyển nhượng không chỉ
ñơn thuần tuân theo khuôn khổ của pháp luật, trên thực tế diễn ra khá phức tạp
cho nên gây ra nhiều khó khăn trong công tác quản lý Nhà nước về ñất ñai.
ðề tài ñược thực hiện nhằm mục ñích xem xét, ñánh giá công tác chuyển
nhượng quyền sử dụng ñất trên ñịa bàn huyện Trà Ôn, nhằm tìm ra những tồn tại
khó khăn ñể ñề ra hướng giải quyết, hoàn thiện công tác này góp phần cho công
tác quản lý Nhà nước về ñất ñai nói chung và công tác quản lý việc chuyển
nhượng quyền sử dụng ñất nói riêng ñược tốt hơn, trên cơ sở ñó chúng em thực
hiện ñề tài: “ðánh giá tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng ñất trên ñịa
bàn huyện Trà Ôn giai ñoạn 2005 - 2008” .
Qua quá trình ñiều tra, thu thập tài liệu, số liệu về tình hình thực tế và các
văn bản pháp luật của việc chuyển nhượng quyền sử dụng ñất trên ñịa bàn huyện
Trà Ôn. Từ ñó ñề tài tập trung phân tích, tổng hợp, thống kê các tài liệu, số liệu
thu thập ñược làm cơ sở ñánh giá thực trạng chuyển nhượng quyền sử dụng ñất,
tình hình biến ñộng ñất ñai và hiệu quả kinh tế trên ñịa bàn. ðồng thời rút ra
những khó khăn vướng mắc ñề ra hướng giải quyết vấn ñề này.
1
MỞ ðẦU
ðất ñai là một nguồn tài nguyên vô cùng quý giá mà thiên nhiên ñã ban
tặng cho con người, là cơ sở ñể sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, là nền tảng ñể
phân bổ và xây dựng các ngành kinh tế quốc dân, là thành phần quan trọng hàng
ñầu của môi trường sống, là ñịa bàn ñể phân bổ khu dân cư, là bệ ñỡ của sự sống
nói chung, của loài người nói riêng.
Nhưng ñất ñai chỉ có thể phát huy vai trò vốn có của nó dưới tác ñộng tích
cực của con người một cách thường xuyên. Ngược lại, ñất ñai không phát huy
ñược khả năng sinh lợi nếu con người tác ñộng vào nó một thái ñộ thờ ơ, sử dụng
một cách tuỳ tiện, chỉ khai thác mà không thực hiện việc cải tạo và bồi bổ ñất,
các ñiều kiện ñó phụ thuộc vào bản chất của mỗi chế ñộ kinh tế - xã hội của từng
quốc gia nhất ñịnh.
Luật ñất ñai 2003 ra ñời ñã khẳng ñịnh vai trò quản lý thống nhất của Nhà
nước ñối với ñất ñai trong phạm vi cả nước. Trong ñó cũng nêu lên ñược các
quyền của người sử dụng ñất. Nghị ñịnh 181/Nð/2004 - CP hướng dẫn thi hành
luật ñất ñai 2003 trong ñó ñã có hướng dẫn cụ thể về trình tự, thủ tục chuyển ñổi,
chuyển cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, góp vốn, thế chấp bằng quyền sử dụng
ñất.
Bên cạnh việc tuân thủ và thực hiện các quy ñịnh pháp luật ñất ñai còn thể
hiện một số tồn tại như việc chuyển nhượng trái phép, mua bán ñất bằng giấy tay,
ñầu tư ñất ñai,... việc này làm ảnh hưởng ñến ñời sống của nhân dân và gây khó
khăn cho các cơ quan quản lý Nhà nước về ñất ñai.
Xuất phát từ tầm quan trọng của công tác chuyển nhượng quyền sử dụng
ñất ñai, ñược sự ñồng ý của Khoa Nông Nghiệp Trường Cao ðẳng Cộng ðồng
Vĩnh Long và ñược sự hướng dẫn của quý thầy cô Trường Cao ðẳng Cộng ðồng
Vĩnh Long chúng em thực hiện ñề tài: “ðánh giá tình hình chuyển nhượng
Quyền sử dụng ñất trên ñịa bàn huyện Trà Ôn giai ñoạn 2005 - 2008 ”
2
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. SƠ LƯỢC VỀ HUYỆN TRÀ ÔN
1.1.1. Vị trí ñịa lý
Trà Ôn nằm ở phía Nam tỉnh Vĩnh Long và nằm ven sông Hậu cách Thị
xã Vĩnh Long 30 km theo ñường chim bay và cách Thành Phố Cần Thơ 20 km
theo Quốc lộ 54 và 1A.
Phía Bắc giáp huyện Tam Bình
Phía Nam giáp tỉnh Trà Vinh và tỉnh Sóc Trăng.
Phía ðông giáp huyện Vũng Liêm.
Phía Tây giáp huyện Bình Minh và huyện Tam Bình.
Toàn huyện có 13 xã và 1 thị trấn với diện tích tự nhiên 25839,12 ha
chiếm 17,52% tổng diện tích tự nhiên toàn tỉnh.
Huyện ñược chia thành 14 ñơn vị hành chánh, bao gồm 1 thị trấn Trà ôn
và các xã Tân Mỹ, Hựu Thành, Thiện Mỹ, Trà Côn, Phú Thành, Vĩnh Xuân,
Thuận Thới, Lục Sĩ Thành, Hòa Bình, Xuân Hiệp, Thới Hòa, Tích Thiện, Nhơn
Bình.
Với ñiều kiện tự nhiên như trên Trà Ôn có những thuận lợi và khó khăn
như sau:
Thuận lợi
Có vị trí ñịa lý thuận lợi do nằm gần Thành Phố Cần Thơ - trung tâm kinh
tế văn hoá xã hội của miền Tây Nam Bộ và nằm ven sông Hậu, sông Mang Thít,
có quốc lộ 54 ñi qua liên kết tạo thành mạng lưới giao thông khá thuận lợi, làm
ñầu mối cho việc giao lưu với các huyện cũng như với các tỉnh khác trong vùng
và có khả năng phát triển trở thành trung tâm kinh tế văn hoá vệ tinh cho hai cụm
kinh tế là Thành Phố Cần Thơ và Thị xã Bình Minh trong tương lai.
3
H
ìn
h
1.
1:
Bả
n
ñồ
ra
n
h
gi
ớ
i h
àn
h
ch
án
h
tỉ
n
h
Vĩ
n
h
Lo
n
g
4
H
ìn
h
1.
2:
Bả
n
ñồ
ra
n
h
gi
ớ
i h
àn
h
c
há
n
h
hu
yệ
n
Tr
à
Ôn
Nằm trong vùng sản xuất lương thực của tỉnh và cả nước, hơn nữa Trà Ôn
thuộc khu vực sản xuất lúa cao sản của vùng ñồng bằng Sông Cửu Long, có ñiều
kiện tự nhiên thuận lợi cho việc khai thác và phát triển sản xuất nông nghiệp theo
hướng ña mục tiêu. ðồng thời ñặc ñiểm của Trà Ôn có khả năng thích nghi cao
với nhiều loại cây trồng như lúa, rau màu, cây ăn quả. Với hệ thống kênh rạch và
nguồn nước ngọt quanh năm sẽ là tiềm năng tốt ñể nuôi trồng thủy sản.
Có tiềm năng phát triển công nghiệp gạch ngói, gốm, tiểu thủ công nghiệp
do có nguồn nguyên liệu sét phong phú. ngoài ra, do nằm cạnh sông Hậu nên có
tiềm năng khai thác cát sông ñể phục vụ cho nhu cầu san lấp trong xây dựng cơ
bản.
Trà Ôn có truyền thống về sản xuất nông nghiệp, người dân có nhiều kinh
nghiệm và có khả năng tiếp cận ứng dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật trong sản
xuất nông nghiệp (giống, kỹ thuật canh tác...).
Có nguồn lao ñộng dồi dào, tiềm năng lao ñộng trẻ, khỏe, có thể ñáp ứng
nhu cầu lao ñộng với quá trình ñô thị hóa, hiện ñại hóa nông nghiệp và nông
thôn.
Tài nguyên ñất có chất liệu tốt, ñộ phì cao nguồn nước ngọt quanh năm
với hệ thống sông, rạch dày, sẽ tạo ñiều kiện thuận lợi cho tưới tiêu và bồi ñắp
phù sa cho sản xuất nông nghiệp, diện tích có tiềm năng tưới tiêu khá lớn, ñất ñai
ñược khai thác triệt ñể hầu như không còn ñất hoang hóa.
Do nằm ven sông Hậu nên có khả năng bồi lắng phù sa ven sông hàng
năm tạo thêm quỹ ñất cho huyện ñể bổ sung vào diện tích ñất nông nghiệp bị
mất.
Khó khăn
Cơ sở phát triển kinh tế xã hội của huyện chủ yếu dựa vào sản xuất nông
nghiệp có khả năng tập trung vốn ñầu tư phát triển còn nhiều hạn chế.
ðất ñai phần lớn do hộ gia ñình, cá nhân sử dụng và bình quân diện tích
ñất sản xuất trên hộ thấp nên khó có thể phát triển nền sản xuất lớn nếu không có
biện pháp thích hợp trong việc phát triển và xây dựng các thiết chế cơ bản ở khu
vực nông thôn (kinh tế trang trại, hợp tác xã, các hiệp hội sản xuất...).
6
Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp cũng như các ngành nghề dịch vụ khác
có phát triển nhưng chủ yếu theo hướng tự phát chưa ñược quy hoạch và ñầu tư
khai thác ñúng mức quy mô phát triển ở mức ñộ vừa và nhỏ, sản phẩm tạo ra
chưa ñủ sức cạnh tranh trong thị trường lớn.
Lao ñộng phổ thông chiếm tỷ trọng cao, lao ñộng có trình ñộ tay nghề
chiếm tỷ trọng còn thấp trong cơ cấu lao ñộng. Vì vậy, ñể phát triển công nghiệp
hóa - hiện ñại hóa nông nghiệp nông thôn cần chú trọng ñầu tư vào các lĩnh vực
ñào tạo tay nghề, thường xuyên mở các lớp tập huấn về kỹ thuật canh tác.
ðất chật người ñông cùng với quá trình ñô thị hóa và quá trình thực hiện
mục tiêu Công nghiệp hóa - Hiện ñại hóa nên nhu cầu diện tích cho ñất chuyên
dùng, ñất ở ngày càng gia tăng trong ñiều kiện diện tích ñất nông nghiệp bị giới
hạn, do ñó sẽ tạo sức ép ñối với việc phân bố sản xuất nông nghiệp.
1.1.2. ðặc ñiểm ñịa hình
ðịa hình của huyện tương ñối bằng phẳng. Nhìn chung ñịa hình huyện có
khuynh hướng cao ở các xã ven sông Hậu, cù lao giữa sông và thấp dần về các xã
nằm sâu trong nội ñồng, kết hợp với hệ thống kênh rạch dày, vùng có cao trình
trung bình ñến hơi thấp thuận lợi cho phát triển nông nghiệp ña dạng, nhất là ñất
lúa ở khu vực nội ñồng và cây ăn trái ven các sông rạch.
1.1.3. ðặc ñiểm khí hậu
Khí hậu của huyện có các yếu tố về nhiệt ñộ, ẩm ñộ, lượng bức xạ, lượng
mưa bình quân hàng năm thuận lợi cho nền sản xuất nông nghiệp ña dạng. Cũng
giống như ñặc ñiểm chung của tỉnh Vĩnh Long, mặc dù thời tiết khá thuận lợi cho
sản xuất nhưng trong năm vẫn xảy ra hiện tượng hạn hán, ngập lũ nông mang
tính chất cục bộ ở một số vùng làm ảnh hưởng ñến tốc ñộ sản xuất của ngành
nông nghiệp nói riêng và tốc ñộ phát triển kinh tế xã hội nói chung. Do ñó, phải
ñề ra các biện pháp khắc phục các yếu tố làm hạn chế sự phát triển của huyện
như xây dựng hệ thống ñê bao vườn cây ăn trái, ñầu tư và củng cố mạng lưới
thủy lợi, nghiên cứu và ñưa ứng dụng công nghệ sinh học vào việc bố trí các loại
giống cây trồng...
7
1.1.4. ðặc ñiểm thủy văn
Vị trí nằm ven sông Hậu và sông Mang Thít cùng với hệ thống sông ngòi
phân bố ñều khắp ñịa bàn huyện ñã tạo ñiều kiện thuận lợi cho việc cung cấp
nguồn nước mặt trong sinh hoạt và sản xuất ñối với cộng ñồng dân cư trong
huyện. Với ñặc ñiểm chung của vùng, do chịu ảnh hưởng của chế ñộ bán nhật
triều biển ðông nên lưu lượng cung cấp cho cả vùng lệ thuộc vào chế ñộ triều
cường, ñặc biệt vào mùa lũ, triều cường trên sông khá cao ñã tạo ra hiện tượng
ngập lũ nông kết hợp với ñặc ñiểm ñịa hình nên có một số tiểu vùng bị ngập lũ
sâu và kéo dài.
1.2. SƠ LƯỢC VỀ CƠ QUAN THỰC TẬP
1.2.1. Tổ chức
Văn Phòng ðăng Ký Quyền Sử Dụng ðất Huyện Trà Ôn ñược thành lập
theo quyết ñịnh số: 40/Qð-UBND ngày 19/05/2007 của UBND Huyện Trà Ôn là
cơ quan chuyên môn trực thuộc Phòng TN&MT huyện Trà Ôn .
Văn Phòng ðăng Ký Quyền Sử Dụng ðất Huyện Trà Ôn là cơ quan dịch
vụ công có chức năng tổ chức thực hiện ñăng ký quyền sử dụng ñất và chỉnh lí
thống chế biến ñộng về sử dụng ñất ñai, quản lí hồ sơ ñịa chính, giúp cơ quan
Tài Nguyên Môi Trường thực hiện thủ tục về quản lí ñất ñai theo quy ñịnh của
pháp luật.
Lãnh ñạo VPðKQSDð gồm 01 Giám ñốc và 01 Phó Giám ñốc. Việc bổ
nhiệm các chức danh Giám ñốc, Phó Giám ñốc do Chủ tịch Ủy ban nhân dân
Huyện quyết ñịnh.
Việc tuyển dụng, bổ sung, ñiều chỉnh, thay ñổi nhân sự của VPðKQSDð
do Trưởng Phòng TN&MT quyết ñịnh theo ñề nghị của Giám ñốc, số lượng
nhân sự tùy theo khối lượng công việc và khả năng phát triển của ñơn vị. Giám
ñốc ký hợp ñồng lao ñộng, thanh lý hợp ñồng lao ñộng theo quyết ñịnh tuyển
dụng, bổ sung, ñiều chỉnh, thay ñổi nhân sự của Trưởng Phòng TN&MT.
8
Hình 1.3: Tổ chức bộ máy quản lí TN&MT của huyện Trà Ôn
Hình 1.4: Sơ ñồ tổ chức Văn phòng ðăng ký Quyền sử dụng ñất
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN TRÀ ÔN
PHÒNG TÀI NGUYÊN & MÔI TRƯỜNG
CÁN BỘ ðỊA CHÍNH
XÃ
VĂN PHÒNG ðĂNG KÝ
QSDð
GIÁM ðỐC
BỘ PHẬN HÀNH
CHÍNH, TÀI VỤ
P.GIÁM ðỐC
BỘ PHẬN ðO ðẠC,
THỐNG KÊ
BỘ PHẬN IN GIẤY
VÀ CHỈNH LÝ HỐ SƠ
9
1.2.2. Nguyên tắc hoạt ñộng
Văn Phòng ðăng Ký Quyền sử dụng ñất là một tổ chức thống nhất làm
việc theo chế ñộ Thủ trưở