Chiến lược kiểm thửlà sựtích hợp các kỹthuật
thiết kếca kiểm thửtạo thành một dãy các bước
nhằm hướng dẫn quá trình kiểm thửphần mềm
thành công.
Nó phác thảo lộtrình để:
nhà phát triểntổchức việc bảo đảm chất lượng,
khách hàng: hiểu được công sức, thời gian và
nguồn lực cần cho kiểm thử.
64 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2609 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Đảm bảo chất lượng phần mềm và kiểm thử - Phần II: Kiểm thử phần mềm 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
§¹i häc Quèc gia Hμ néi - §¹i häc c«ng nghÖ
Bé m«n C«ng nghÖ phÇn mÒm
BÀI GiẢNG
ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG PHẦN MỀM
VÀ KiỂM THỬ
NguyÔn V¨n Vy
Email: vynv@coltech.vnu.vn, mobile: 0912.505.291
Hà nội - 2005
2005 Bộ môn CNFM – Đại học Công nghệ 2
NguyÔn V¨n Vþ
KIỂM THỬ PHẦN MỀM
Phần II
2005 Bộ môn CNFM – Đại học Công nghệ 3
NguyÔn V¨n Vþ
Các loại kiểm thử
Thẩm định và xác minh
Roger S. Pressman. Software Engineering, a Practitioner’s
Approach. 3th Edition, McGraw-Hill, 1992, Bản dich của Ngô
Trung vIệt, Phần 4, tập 4 (Chương 17, 18, 23 –bản 2001)
Ian Sommerville. Software Engineering, Sixth Edition, Addion
Wesley, 2001, Phần 5 và 6. chương 20
E.M.Bennatan, Software Project Management : a practitioner’s
approach, McGRAW-HILL Book Company, 2001
Nguyễn Văn Vỵ, Nguyễn Việt Hà. Giáo trình kỹ nghệ phần mềm,
Đại học Công nghệ, ĐHQGHN, 2006.
Nội dung – Tài liệu
2005 Bộ môn CNFM – Đại học Công nghệ 4
NguyÔn V¨n Vþ
a. Khái niệm
Chiến lược kiểm thử là sự tích hợp các kỹ thuật
thiết kế ca kiểm thử tạo thành một dãy các bước
nhằm hướng dẫn quá trình kiểm thử phần mềm
thành công.
Nó phác thảo lộ trình để:
nhà phát triển tổ chức việc bảo đảm chất lượng,
khách hàng: hiểu được công sức, thời gian và
nguồn lực cần cho kiểm thử.
D. Chiến lược kiểm thử phần mềm
2005 Bộ môn CNFM – Đại học Công nghệ 5
NguyÔn V¨n Vþ
Chiến lược kiểm thử phải:
tích hợp được việc lập kế hoạch, thiết kế ca kiểm
thử, tiến hành kiểm thử, thu thập và đánh giá các
thông tin kết quả.
đủ mềm dẻo để cổ vũ óc sáng tạo, đáp ứng được
yêu cầu khách hàng
thích ứng với mức kiểm thử cụ thể
đáp ứng các đối tượng quan tâm khác nhau
b. Yêu cầu của chiến lược kiểm thử
2005 Bộ môn CNFM – Đại học Công nghệ 6
NguyÔn V¨n Vþ
Các đặc trưng có tính khuôn mẫu:
Bắt đầu ở mức môđun và tiếp tục cho đến khi tích
hợp ở mức hệ thống trọn vẹn.
Các kỹ thuật kiểm thử khác nhau là thích hợp cho
những thời điểm khác nhau.
Được cả người phát triển và nhóm kiểm thử độc
lập cùng tiến hành.
kiểm thử đi trước gỡ lỗi, song việc gỡ lỗi phải thích
ứng với từng chiến lược kiểm thử .
c. Các đặc trưng chiến lược kiểm thử
2005 Bộ môn CNFM – Đại học Công nghệ 7
NguyÔn V¨n Vþ
■ Chiến lược cần thích ứng với từng mức kiểm thử:
• kiểm thử mức thấp: xác minh từng khúc mã nguồn
có tương ứng và thực thi đúng đắn không?
• kiểm thử mức cao: xác minh và thẩm định các
chức năng hệ thống chủ yếu có đúng đặc tả và đáp
ứng yêu cầu của khách hàng không?.
d. Sự thích ứng của chiến lược kiểm thử
2005 Bộ môn CNFM – Đại học Công nghệ 8
NguyÔn V¨n Vþ
■ Mỗi chiến lược đáp ứng được yêu cầu người
quan tâm:
• Có các hướng dẫn cho người thực hiện tiến hành
kiểm thử.
• Có các cột mốc cho các nhà quản lý kiểm soát hoạt
động đảm bảo chất lượng.
• Có thước đo để có thể nhận ra các vấn đề càng sớm
càng tốt và khách hàng nhận biết được quá trình
kiểm thử
e. Sự đáp ứng của chiến lược kiểm thử
2005 Bộ môn CNFM – Đại học Công nghệ 9
NguyÔn V¨n Vþ
Kiểm thử phần mềm là một phần của hoạt động
“xác minh và thẩm định”:
Xác minh là một tập các hoạt động để bảo đảm
rằng: phần mềm thực hiện đúng chức năng đã
được đặc tả
Thẩm định là một tập hợp các hoạt động để bảo
đảm rằng: phần mềm đã đáp ứng đúng yêu cầu
của khách hàng.
Câu hỏi: Ai làm? Làm cái gì? Khi nào? Và mối quan
hệ?
E. Tổ chức kiểm thử
2005 Bộ môn CNFM – Đại học Công nghệ 10
NguyÔn V¨n Vþ
Các kỹ sư phần mềm làm ra phần mềm. Một cách tự
nhiên họ cần tiến hành các kiểm thử ban đầu. Về
nguyên tắc, người làm sản phẩm, kiểm tra sản phẩm là
không hợp lý.
Có một số hiểu lầm :
Người phát triển không tham gia kiểm thử .
Cho phép người lạ kiểm thử một cách tàn nhẫn.
Người kiểm thử chỉ quan tâm khi kiểm thử bắt đầu
a. Trách nhiệm kiểm thử phần mềm
2005 Bộ môn CNFM – Đại học Công nghệ 11
NguyÔn V¨n Vþ
Từ thực tiễn dẫn đến sự phân công:
Người phát triển chịu trách nhiệm kiểm thử đơn vị do
mình phát triển để bảo đảm thực hiện đúng theo thiết kế
(một yêu cầu của xác minh).
Người phát triển có thể tham gia kiểm thử tích hợp.
Nhóm kiểm thử độc lập bắt đầu làm việc khi các khoản
mục cấu trúc phần mềm đã đày đủ.
b. Phân công trách nhiệm kiểm thử
2005 Bộ môn CNFM – Đại học Công nghệ 12
NguyÔn V¨n Vþ
Nhóm kiểm thử độc lập giúp gỡ bỏ những thành kiến cố
hữu: “người xây dựng không thể kiểm thử sản phẩm
tốt”:
gỡ bỏ mâu thuẫn giữa những người tham gia.
đánh giá công sức người phát triển bỏ ra tìm lỗi.
Nhóm kiểm thử độc lập tạo ra báo cáo đầy đủ cho tổ
chức bảo đảm chất lượng phần mềm.
Người phát triển
không đẩy chương trình cho người kiểm thử rồi bỏ đi
cùng làm việc với người kiểm thử xuyên suốt một dự án
(bảo đảm việc kiểm thử được tiến hành triệt để).
c. Vai trò của những người kiểm thử
2005 Bộ môn CNFM – Đại học Công nghệ 13
NguyÔn V¨n Vþ
Tiến trình thực hiện kiểm thử tương ứng với tiến trình
phát triển (theo từng mô hình).
Tiến trình kiểm thử thông thường (mô hình chữ V):
F. Tiến trình thực hiện kiểm thử
Kiểm thử
đơn vị
Kiểm thử
tích hợp
Kiểm thử
hệ thống
môđun
đơn vị
Môđun
chức năng,
hệ con
cả phần cứng,
phần mềm
Kiểm thử
thẩm định
hệ thống
thực
2005 Bộ môn CNFM – Đại học Công nghệ 14
NguyÔn V¨n Vþ
Nội dung kiểm thử:
giao diện
cấu trúc dữ liệu sử dụng cục bộ
đường điều khiển
Câu hỏi:
1. Định lượng/dạng gì (biến, mô đun qua giao diện)?
2. Yếu tố nào cần (vào/ra dữ liệu)?
3. Sai xử lý, lôgíc (phép toán, biểu thức)?
4. Sai điều khiển (vòng lặp, giá trị biên)?
5. Sai tiềm ẩn (ghi chép, mô tả)?
a. Kiểm thử đơn vị
Điều kiện lôgic
Phép toán xử lý
2005 Bộ môn CNFM – Đại học Công nghệ 15
NguyÔn V¨n Vþ
Kiểm thử dòng dữ liệu qua
một giao diện của môđun
liên quan đến định lượng
và định dạng của các biến
và các môđun sử dụng trên
giao diện.
Đặc trưng cụ thể:
Số lượng?
Định dạng?
a1. Kiểm thử dữ liệu qua giao diện
Cường độ,
loại tia
Áp lực,
bước sóng
Mùi vị,
nồng độ Món ăn,
kích cỡ,
độ mềm
2005 Bộ môn CNFM – Đại học Công nghệ 16
NguyÔn V¨n Vþ
Các đặc trưng qua giao diện là:
Số tham số = số đối số?
Tính chất của tham số ≡ tính chất đối số?
Đơn vị của tham số ≡ đơn vị đối số?
Số đối được truyền gọi môđun = số các tham
số đầu vào của môđun?
thuộc tính các đối được truyền gọi môđun ≡
thuộc tính của các tham số?
Đơn vị của đối được truyền để gọi môđun ≡
đơn vị các tham số môđun?
a1. Đặc trưng dữ liệu qua giao diện
X1,X2,..,Xn
Y1,Y2,..,Yn
2005 Bộ môn CNFM – Đại học Công nghệ 17
NguyÔn V¨n Vþ
Thuộc tính và các cái khác của các đối số định
sẵn có đúng đắn hay không?
Mọi tham chiếu liên quan tới các tham số hiện
không kết hợp với đầu vào chứ?
Các đối số chỉ đọc đã được đổi chưa?
Định nghĩa biến toàn cục có trong suốt môđun
không?
Các ràng buộc lên biến đã chuyển qua như
tham số chưa?
a1. Đặc trưng dữ liệu qua giao diện
2005 Bộ môn CNFM – Đại học Công nghệ 18
NguyÔn V¨n Vþ
Khi thực hiện I/O ngoại lai cần tiến hành thêm:
Tính chất của các file có đúng đắn hay không?
Các câu lệnh OPEN/CLOSE có đúng đắn không?
Đặc tả hình thức có đúng với các câu lệnh I/O?
Cỡ của buffer có đúng với cỡ của bản ghi không?
Các file có mở trước khi sử dụng không?
Các điều kiện end-of-file có được xử lý?
Các sai lầm I/O có được xử lý?
Có sai văn bản nào trong thông tin ra?
a2. Kiểm thử liên quan đến vào/ra
2005 Bộ môn CNFM – Đại học Công nghệ 19
NguyÔn V¨n Vþ
Cấu trúc dữ liệu cục bộ cho môđun có thể sai.
Vì thế thiết kế các kiểm thử cần làm lộ ra các loại
lỗi sau:
Đánh máy không đúng hoặc không nhất quán?
Giá trị ngầm định hoặc giá trị khởi thuỷ sai?
Tên các biến không đúng (sai chữ hoặc mất chữ)?
Kiểu dữ liệu không nhất quán?
Ngoại biệt về địa chỉ, underflow, overflow.
a3. Kiểm thử cấu trúc dữ liệu cục bộ
2005 Bộ môn CNFM – Đại học Công nghệ 20
NguyÔn V¨n Vþ
Các sai về trình tự, độ chính xác là:
Thứ tự ưu tiên các phép tính số học?
Sự nhất quán của các phép toán trộn mode?
Khởi sự/kết thúc không đúng đắn?
Sự chính xác của kết quả?
a4. Kiểm thử về các xử lý
2005 Bộ môn CNFM – Đại học Công nghệ 21
NguyÔn V¨n Vþ
Các sai kiểu, toán tử, ngữ nghĩa:
So sánh các kiểu dữ liệu khác nhau.
Ưu tiên hoặc toán tử logic không đúng đắn.
Dự đoán một biểu thức so sánh, trong khi sai số
làm cho đẳng thức không chắc có thực.
Các giá trị so sánh không đúng đắn.
(Α∩Β) ∪ (Φ ≤ Ω)
a5. Kiểm thử các điều kiện lôgic
2005 Bộ môn CNFM – Đại học Công nghệ 22
NguyÔn V¨n Vþ
Các sai biến lặp, số vòng lặp:
Vòng lặp không kết thúc hoặc kết thúc
không chính xác.
Sự lặp phân kỳ khó thoát được
Các biến lặp bị cải biên không chính xác.
Sai ở các biên
kiểm thử biên là nhiệm vụ cuối cùng của
bước kiểm thử đơn vị. Phần mềm
thường thất bại tại các biên của chúng.
a6. Kiểm thử dòng điều khiển/biên
?
2005 Bộ môn CNFM – Đại học Công nghệ 23
NguyÔn V¨n Vþ
Các sai tiềm ẩn cần được đánh giá là:
Mô tả sai (khó hiểu)
Dữ liệu ghi không tương ứng với sai đã gặp.
Điều kiện sai có trước khi xử lý sai.
Xử lý điều kiện ngoại lệ là không đúng đắn.
Mô tả sai không cung cấp đủ thông tin để trợ
giúp định vị nguyên nhân của sai.
a7. Kiểm thử sai tiềm ẩn
2005 Bộ môn CNFM – Đại học Công nghệ 24
NguyÔn V¨n Vþ
Sau khi mã nguồn được phát triển, rà soát và kiểm
tra tính đúng đắn cú pháp (thanh tra), thiết kế ca
kiểm thử đơn vị bắt đầu.
kiểm thử đơn vị là phần phụ thêm của mã hoá.
Kết quả rà soát thiết kế cung cấp các chỉ dẫn để
thiết lập các ca kiểm thử nhằm bộc lộ các sai trong
mỗi loại đã nêu.
Mỗi ca kiểm thử phải gắn với một tập các kết quả
mong đợi.
a9. Thủ tục kiểm thử đơn vị
Lập mã Thanh tra Rà soát Kiểm thử
Đơn vị
2005 Bộ môn CNFM – Đại học Công nghệ 25
NguyÔn V¨n Vþ
Môđun không phải là chương trình cô lập, nên cần
phát triển các phần mềm bộ lái và/hoặc cuống
cho kiểm thử mỗi đơn vị.
Bộ lái (driver) là một hàm “main” điều khiển việc
đưa dữ liệu vào và nhận kết quả ra của module
Cuống (stub) dùng để thay cho các module là thứ
cấp của nó.
a10. Kỹ thuật kiểm thử đơn vị
2005 Bộ môn CNFM – Đại học Công nghệ 26
NguyÔn V¨n Vþ
m10. Kỹ thuật kiểm thử đơn vị (t)
A
C B
D E
B
Hệ thống xây dựng Kiểm thử môđun B
Cuống (thay D,E)
Bộ lái (thay A)
Giá trị trả về
Đầu vào
Dữ liệu
Kết quả
2005 Bộ môn CNFM – Đại học Công nghệ 27
NguyÔn V¨n Vþ
Một cuống (stub) hoặc “dummy program” dùng các
giao diện của môđun thứ cấp: làm được các thao
tác tối thiểu, kiểm chứng đầu vào và giá trị trả về.
Bộ lái và Cuống cần chi phí hành chính. Chúng cần
viết ra nhưng không được phân phối kèm với sản
phẩm cuối cùng.
Chi phí hành chính thấp nếu đơn giản, nhưng
không may đa số là cao, khi đó người ta hoãn kiểm
thử đày đủ cho tới bước kiểm thử tích hợp.
a10. Kỹ thuật kiểm thử đơn vị
2005 Bộ môn CNFM – Đại học Công nghệ 28
NguyÔn V¨n Vþ
b1. Khái niệm
Kiểm thử tích hợp (integration testing) nhằm nhận
được 1 bộ phận chức năng hay 1 hệ con tốt.
Là một lỹ thuật có tính hệ thống để xây dựng cấu trúc
chương trình.
Từ các môđun đã kiểm thử đơn vị, xây dựng cấu trúc
chương trình đảm bảo tuân theo thiết kế.
Có hai cách tích hợp
Tích hợp dần: từ trên xuống, dưới lên, kẹp
Tích hợp đồng thời 1 lúc: “big bang”
b. Kiểm thử tích hợp
2005 Bộ môn CNFM – Đại học Công nghệ 29
NguyÔn V¨n Vþ
Các sai có thể gặp khi tích hợp :
Dữ liệu bị mất khi đi qua một giao diện.
hiệu ứng bất lợi 1 môđun vô tình gây ra đối các
môđun khác.
Sự kết hợp các chức năng phụ có thể không
sinh ra chức năng chính mong muốn.
Sự phóng đại các sai sót riêng rẽ có thể bị đến
mức không chấp nhận được.
Vấn đề của cấu trúc dữ liệu toàn cục có thể để
lộ ra .
b1. Các sai gặp khi tích hợp
2005 Bộ môn CNFM – Đại học Công nghệ 30
NguyÔn V¨n Vþ
Kết hợp tất cả các môđun đã kiểm thử đơn vị thành
chương trình.
Tiến hành kiểm thử toàn bộ chương trình.
kết quả: là 1 mớ hỗn Độn!
Với 1 tập các sai, chỉnh sửa chúng là khó khăn vì cô
lập các nguyên nhân là phức tạp: sai này được sửa, có
thể xuất hiện nhiều sai khác, cứ thế triền miên!
b2. Chiến lược “big bang” & hậu quả
modul2 3
4
Module 1
2005 Bộ môn CNFM – Đại học Công nghệ 31
NguyÔn V¨n Vþ
là một cách tiện lợi để xây dựng và kiểm soát cấu trúc
chương trình.
Gộp dần các môđun từ trên xuống theo trật tự dòng
điều khiển, bắt đầu từ môđun điều khiển “main”, gắn
từng môđun phụ trợ vào môđun điều khiển thượng cấp.
Có thể theo 2 cách:
Theo chiều “sâu trước”
Theo chiều “rộng trước”.
b3. Chiến lược tích hợp từ trên xuống
2005 Bộ môn CNFM – Đại học Công nghệ 32
NguyÔn V¨n Vþ
Tích hợp từ trên xuống thực hiện theo 5 bước:
1. Môđun điều khiển chính được dùng như bộ lái
kiểm thử (test driver) và tất cả các môđun phụ
trợ trực tiếp được thay thế bởi các cuống (stub).
2. Thay thế dần từng cuống bởi môđun thực thi
tương ứng.
3. Sau khi tích hợp môđun đó, tiến hành các kiểm
thử tương ứng.
b3.1. Tiến trình tích hợp trên xuống
2005 Bộ môn CNFM – Đại học Công nghệ 33
NguyÔn V¨n Vþ
4. Khi hoàn thành các kiểm thử này thì thay một
cuống khác bằng môđun thực (nghĩa là quay lại
bước 2).
5. Có thể kiểm thử lại (toàn bộ hoặc một phần các
kiểm thử trước – kiểm thử hồi quy) để bảo đảm
rằng không có sai mới nào được sinh ra.
6. Tiếp tục lặp lại từ bước 2 cho tới khi toàn bộ cấu
trúc chương trình được xây dựng
b3.1. Tiến trình tích hợp trên xuống
2005 Bộ môn CNFM – Đại học Công nghệ 34
NguyÔn V¨n Vþ
b3.2. Sơ đồ - tích hợp trên xuống
A
B C D
E F I K
HG
A
B
A
BCuống (C,D)
Cuống(E,F)
Cuống(E,F)
Cuống (D,I,K)
Cuống C
Kiểm thử A
Kết hợp theo
chiều rộng
Kết hợp theo
chiều sâuHệ cần kiểm thử
Chưa xong
2005 Bộ môn CNFM – Đại học Công nghệ 35
NguyÔn V¨n Vþ
Nó không phức tạp, nhưng có các vấn đề logic: khi
xử lý ở mức thấp lại đòi hỏi phải đủ tương xứng với
mức cao.
Khi cuống được thay thế cho các môđun mức thấp,
do đó không 1 dữ liệu có ý nghĩa nào được truyền
lên trên.
b3.3. Bình luận tích hợp trên xuống
2005 Bộ môn CNFM – Đại học Công nghệ 36
NguyÔn V¨n Vþ
Người kiểm thử có 3 cách chọn:
Trì hoãn nhiều kiểm thử cho tới khi các cuống được
thay thế bằng các môđun thực sự.
Phát triển các cuống sao cho chúng hoàn thành như
một phần hạn chế các chức năng mà môđun dưới
thực thực hiện.
Kết hợp tích hợp các môđun từ dưới lên (chiến lược
dưới lên)
b3.4. Giải pháp tích hợp từ trên xuống
2005 Bộ môn CNFM – Đại học Công nghệ 37
NguyÔn V¨n Vþ
Bắt đầu xây dựng và kiểm thử từ các môđun
nguyên tố: việc xử lý nếu có đòi hỏi các môđun
phụ trợ thì các môđun thực sự đã sẵn sàng
(cuống- đã bị loại).
b4. Chiến lược tích hợp từ dưới lên
2005 Bộ môn CNFM – Đại học Công nghệ 38
NguyÔn V¨n Vþ
Thực hiện 4 bước:
1. Các môđun mức thấp được tổ hợp vào trong
các cụm (cluster) thực hiện một chức năng phụ
trợ đặc biệt. (các cluster gọi là các cụm)
2. Một bộ lái được viết để phối hợp đầu vào và
đầu ra của ca kiểm thử.
3. kiểm thử cụm đó.
4. Tháo bỏ các driver & các cụm tổ hợp ngược
lên trong cấu trúc chương trình
b4.1. Tiến trình tích hợp từ dưới lên
2005 Bộ môn CNFM – Đại học Công nghệ 39
NguyÔn V¨n Vþ
b4.2. Sơ đồ tích hợp dưới lên
Bộ lái
Bộ lái
Bộ lái
Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3
Cụm
2005 Bộ môn CNFM – Đại học Công nghệ 40
NguyÔn V¨n Vþ
phương pháp trên-xuống:
Nhược điểm: cần các cuống
những khó khăn kèm theo cuống.
Có ngay chức năng điều khiển hệ thống.
Phương pháp dưới –lên:
luôn chưa có chương trình chỉnh thể
thiết kế ca kiểm thử dễ và không cần cuống.
b5. Bình luận phương pháp tích hợp
2005 Bộ môn CNFM – Đại học Công nghệ 41
NguyÔn V¨n Vþ
Việc lựa chọn chiến lược kiểm thử phụ thuộc
vào đặc tính của phần mềm và đôi khi vào lịch
trình dự án.
Phương pháp hỗn hợp (kiểm thử sandwich) có
thể có triển vọng nhất: trên-xuống cho mức cao
của cấu trúc chương trình và dưới-lên cho mức
phụ trợ.
b5. Bình luận phương pháp tích hợp
2005 Bộ môn CNFM – Đại học Công nghệ 42
NguyÔn V¨n Vþ
Người kiểm thử cần định rõ các môđun tới hạn, là các
môđun có các đặc tính sau:
Chú trọng đến 1 vài yêu cầu phần mềm.
Có mức điều khiển cao (trong cấu trúc chương trình).
Phức tạp hoặc dễ có sai (có thể dùng Độ phức tạp vòng
lặp, chẳng hạn).
Có các yêu cầu thực hiện được xác định rõ.
Các môđun tới hạn cần được kiểm thử càng sớm
càng tốt
n5. Bình luận phương pháp tích hợp
2005 Bộ môn CNFM – Đại học Công nghệ 43
NguyÔn V¨n Vþ
Một kế hoạch kiểm thử tổng thể và một mô tả
các kiểm thử đặc biệt phải được đưa vào “đặc tả
kiểm thử ”.
Đặc tả này phải được phân phối trong tiến trình
kỹ nghệ phần mềm và trở thành 1 bộ phận cấu
hình phần mềm.
Nội dung tài liệu:
b6. Tài liệu kiểm thử tích hợp
2005 Bộ môn CNFM – Đại học Công nghệ 44
NguyÔn V¨n Vþ
Phạm vi kiểm thử
Kế hoạch kiểm thử
Các pha kiểm thử và các cụm
Lịch trình
Phần mềm chung (overhead)
Môi trường và nguồn lực
Thủ tục kiểm thử cụm n
Thứ tự tích hợp
Mục đích
Các môđun được kiểm thử
Các môđun đơn vị cho các môđun trong cụm
b6.1. Nội dung tài liệu kiểm thử tích hợp
2005 Bộ môn CNFM – Đại học Công nghệ 45
NguyÔn V¨n Vþ
Mô tả kiểm thử cho cụm m
Mô tả phần mềm chung (overhead)
Các kết quả mong đợi
Các kỹ thuật và các công cụ đặc biệt
Mô tả phần mềm chung
Dữ liệu cho ca kiểm thử
Các kết quả chờ đợi cho cụm n
Các kết quả kiểm thử thực
Các tham khảo
Phụ lục
b6.1. Tài liệu kiểm thử tích hợp
2005 Bộ môn CNFM – Đại học Công nghệ 46
NguyÔn V¨n Vþ
Phạm vi kiểm thử : tổng quát các tính chất về chức năng
đặc biệt, về sự thực hiện, về thiết kế nội tại cần kiểm thử;
công sức kiểm thử được giới hạn lại; tiêu chuẩn đầy đủ
cho từng pha kiểm thử được mô tả và ràng buộc về lịch
trình được lập tài liệu.
Kế hoạch kiểm thử : mô tả chiến lược tích hợp tổng thể;
kiểm thử được chia thành các pha và các cụm nhắm đến
các tính chất ứng xử và các chức năng đặc biệt.
b6.2. Nội dung phạm vi, kế hoạch kiểm thử
2005 Bộ môn CNFM – Đại học Công nghệ 47
NguyÔn V¨n Vþ
Tích hợp giao diện: các giao diện trong và ngoài được kiểm
thử mỗi khi một môđun (hoặc cụm) được tích hợp vào
trong cấu trúc.
Thẩm định chức năng: tiến hành kiểm thử chức năng đã
thiết kế nhằm bộc lộ các sai chức năng
Nội dung thông tin: tiến hành kiểm thử dữ liệu đã thiết kế
nhằm bộc lộ các sai gắn với các cấu trúc dữ liệu cục bộ và
toàn cục
Thực thi: tiến hành kiểm thử đã thiết kế nhằm kiểm nghiệm
thực thi các hạn chế đã được thiết lập trong quá trình thiết
kế phần mềm
b6.3 Tiêu chuẩn kiểm thử tích hợp
2005 Bộ môn CNFM – Đại học Công nghệ 48
NguyÔn V¨n Vþ
kiểm thử so sánh (comparision testing) còn
được gọi là kiểm thử dựa vào nhau (back-to-
back testing):
Khi triển khai nhiều bản phần mềm từ cùng 1
đặc tả.
Kiểm thử hộp đen cho các sản phẩm này
được thực hiện với cùng ca kiểm thử &
cùng các dữ liệu vào.
So sánh các kết quả thu được: nếu có khác
biệt nghĩa là có sai trong một sản phẩm nào
đó!
c. Kiểm thử so sánh
2005 Bộ môn CNFM – Đại học Công nghệ 49
NguyÔn V¨n Vþ
Khái niệm: hệ thời gian thực là hệ thống đáp ứng đúng,
chính xác các sự kiện của môi trường
Mô hình chung
d. Kiểm thử hệ thời gian thực
- Kịp thời
- Chính xác
điều phối
đáp ứng
Bộ công
tác
sự
kiện
Phản
hồi
điều khiển
dữ liệu vào
xử lý dữ
liệu
- Tiếp nhận kịp thời
- Chuyển dạng DL
- Sắp thứ tự truyền
- Xử lý
nhanh
- Phối hợp các bộ
công tác
- Đáp ứng kịp thời
Cảm biến
2005 Bộ môn CNFM – Đại học Công nghệ 50
NguyÔn V¨n Vþ
Rất khó khăn & kết quả chưa nhiều .
Chiến lược kiểm thử 4 bước:
1. kiểm thử tác vụ: kiểm thử từng tác vụ một cách độc lập
với nhau (kt:hộp trắng và hộp đen).Nó cho phép:
• phát hiện sai về logic & chức năng.
• chưa phát hiện sai về thời gian & ứng xử.
2. Kiểm thử ứng xử:
a. Sử dụng công cụ CASE tạo mô hình hệ thống để mô
phỏng ứng xử, xem ứng xử của nó như hậu quả của sự
kiện từ ngoài.
Dùng kết quả hoạt động phân tích