A. NGẮN MẠCH BA PHA N
(3)1) Chọn Scb = 100 MVA, Ucb = Utb các cấp, lập sơ đồ thay thế;
2) Biến đổi sơ đồ về dạng đơn giản;
3) Tính dòng ngắn mạch tại t=0.2 giây;
4) Xác định áp và dòng tại đầu cực máy phát NĐ1 khi xảy ra ngắn mạch;
17 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 11367 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập dài môn ngắn mạch, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
KHOA HỆ THỐNG ĐIỆN
----------
BÀI TẬP DÀI MÔN NGẮN MẠCH
SVTH : Bùi Đình Bình
GVHD : PGS.TS Phạm Văn Hòa
Lớp : Đ5H4
HÀ Nội, Ngày….. Tháng….. Năm 2013
BÀI TẬP DÀI NGẮN MẠCH BÙI ĐÌNH BÌNH – LỚP Đ5H4
======================================================================
===================================Trang 1===================================
BÀI TẬP DÀI MÔN NGẮN MẠCH
Họ và tên: Bùi Đình Bình - Đề số 4 Lớp:
Đ5H4
Cho sơ đồ HTĐ như sau:
Thông số kỹ thuật:
NĐ1, NĐ2: Sđm = 117,5 MVA; Uđm = 10.5 KV ; Cosφ = 0.85; X’’d = 0.1593 = X2 ; TDK
TĐ : Sđm = 176.5 MVA; Uđm = 15.75 KV ; Cosφ = 0.85; X’’d = X2 = 0.25 ; TDK
B1, B2 : Sđm = 125 MVA; Uđm = 10.5/115 KV; UN% = 10.5%;
B3 : Sđm = 200 MVA;Uđm = 15.75/242 KV; UN% = 11%;
TN : Sđm = 200 MVA; Uđm = 230/121/15.75 KV; 𝑈𝑁
𝐶𝑇 = 11%; 𝑈𝑁
𝐶𝐻 = 32%; 𝑈𝑁
𝑇𝐻 = 20%
D1 = 45 km; D2 = 23km; D3 = 40km; D4 = 120km; Cả 4 dây có X0 = 0.4Ω/km. X0 = 3.5Xth
A. NGẮN MẠCH BA PHA N(3)
1) Chọn Scb = 100 MVA, Ucb = Utb các cấp, lập sơ đồ thay thế;
2) Biến đổi sơ đồ về dạng đơn giản;
3) Tính dòng ngắn mạch tại t=0.2 giây;
4) Xác định áp và dòng tại đầu cực máy phát NĐ1 khi xảy ra ngắn mạch;
B. NGẮN MẠCH KHÔNG ĐỐI XỨNG N(1,1)
1) Chọn Scb = 100 MVA, Ucb = Utb các cấp, lập sơ đồ thay thế thứ tự thuận nghịch và không;
2) Biến đổi sơ đồ về dạng đơn giản;
3) Tính dòng ngắn mạch siêu quá độ I’’;
4) Xác định áp và dòng các pha tại đầu cực máy phát NĐ1 khi xảy ra ngắn mạch;
BÀI TẬP DÀI NGẮN MẠCH BÙI ĐÌNH BÌNH – LỚP Đ5H4
======================================================================
===================================Trang 2===================================
A. NGẮN MẠCH BA PHA N(3)
1. Sơ đồ thay thế:
Chọn Scb = 100MVA ; Ucb = Utb các cấp: 230(KV) ; 115(KV) ; 10.5(KV)
X1 = X12 = Xnđ1 = 𝑋𝑑
′′ ×
𝑆𝑐𝑏
𝑆đ𝑚𝐹
= 0.1593×
100
117.5
= 0.1356
X2 = X11 = XB1 =
𝑈𝑁
%
100
×
𝑆𝑐𝑏
𝑆đ𝑚𝐹
=
10.5
100
×
100
125
= 0.084
X3 = Xd1 = X0 × L ×
𝑆𝑐𝑏
𝑈𝑡𝑏
2 = 0.4 ×45 ×
100
1152
= 0.1361
X9 = Xd2 = X0 × L ×
𝑆𝑐𝑏
𝑈𝑡𝑏
2 = 0.4 ×23 ×
100
1152
= 0.0696
X10 = Xd3 = X0 × L ×
𝑆𝑐𝑏
𝑈𝑡𝑏
2 = 0.4 ×40 ×
100
1152
= 0.121
X4 = 𝑋𝑇𝑁
𝑇 =
𝑈𝑁
𝑇% × 𝑆𝑐𝑏
100 × 𝑆đ𝑚𝐵
=
1
2×100
× (𝑈𝑁
𝐶𝑇 + 𝑈𝑁
𝑇𝐻 − 𝑈𝑁
𝐶𝐻) ×
𝑆𝑐𝑏
𝑆đ𝑚𝐵
= −2.5×10−3
X5 = 𝑋𝑇𝑁
𝐶 =
𝑈𝑁
𝐶% × 𝑆𝑐𝑏
100 × 𝑆đ𝑚𝐵
=
1
2×100
× (𝑈𝑁
𝐶𝐻 + 𝑈𝑁
𝐶𝑇 − 𝑈𝑁
𝑇𝐻) ×
𝑆𝑐𝑏
𝑆đ𝑚𝐵
= 0.0575
X6 = Xd4 = 0.5×X0 × L ×
𝑆𝑐𝑏
𝑈𝑡𝑏
2 = 0.5×0.4 ×120 ×
100
2302
= 0.0454
X7 = XB3 =
𝑈𝑁
%
100
×
𝑆𝑐𝑏
𝑆đ𝑚𝐹
=
11
100
×
100
200
= 0.055
X8 = Xtđ = 𝑋𝑑
′′ ×
𝑆𝑐𝑏
𝑆đ𝑚𝐹
= 0.25×
100
176.5
= 0.1416
BÀI TẬP DÀI NGẮN MẠCH BÙI ĐÌNH BÌNH – LỚP Đ5H4
======================================================================
===================================Trang 3===================================
2. Biến đổi sơ đồ về dạng đơn giản:
- Tiến hành biến đổi ∆(3; 9; 10) thành Y(13; 14; 15) ta được sơ đồ mới với các
giá trị điện kháng tính toán như sau:
X13 =
𝑋3 × 𝑋9
𝑋3 + 𝑋9 + 𝑋10
=
0.1361 ×0.0696
0.1361+0.0696+0.121
= 0.029
X14 =
𝑋3 × 𝑋10
𝑋3 + 𝑋9 + 𝑋10
=
0.1361 ×0.121
0.1361+0.0696+0.121
= 0.0504
X15 =
𝑋10 × 𝑋9
𝑋3 + 𝑋9 + 𝑋10
=
0.121 ×0.0696
0.1361+0.0696+0.121
= 0.0258
- Tiếp tục biến đổi như dưới đây ta được sơ đồ thay thế tương đương đơn giản
hơn:
X16 = X1 + X2 = 0.1356 + 0.084 = 0.2196
X17 = X14 + X4 + X5 + X6 + X7 + X8 = 0.0504 − 0.0025 + 0.0575 + 0.0454
+ 0.055 + 0.1416 = 0.3474
X18 = X15 + X11 + X12 = 0.0258 + 0.084 + 0.1356 = 0.2454
BÀI TẬP DÀI NGẮN MẠCH BÙI ĐÌNH BÌNH – LỚP Đ5H4
======================================================================
===================================Trang 4===================================
- Sơ đồ tương đương sau khi biến đổi sao tam giác thiếu với (X13 ; X17 ; X18)
được thiết lập như dưới đây:
X19 = X13 + X17 +
𝑋13𝑋17
𝑋18
= 0.029 + 0.3474 +
0.029×0.3474
0.2454
= 0.4175
X20 = X13 + X18 +
𝑋13𝑋18
𝑋17
= 0.029+0.2454 +
0.029×0.2454
0.3474
= 0.2949
- Tiếp tục biến đổi sơ đồ thay thế lần cuối ta được sơ đồ đơn giản cần tìm:
X21 = X16 // X20 =
0.2196 ×0.2949
0.2196+0.2949
= 0.1259
3. Tính dòng ngắn mạch tại t=0.2s:
- Nhánh nhiệt điện:
XttNĐ = X21×
∑ 𝑆đ𝑚𝑁Đ
𝑆𝑐𝑏
= 0.1259 ×
117.5×2
100
= 0.2959
𝐼đ𝑚𝑁Đ
Σ =
∑ 𝑆đ𝑚𝑁Đ
√3𝑈𝑡𝑏𝑁𝑀
=
2 ×117.5
√3×115
= 1.1798 (KA)
Tra đường cong tính toán cho máy phát Tuabin hơi với XttNĐ = 0.2959 𝐼𝑁Đ
∗
(0.2) = 2.5
BÀI TẬP DÀI NGẮN MẠCH BÙI ĐÌNH BÌNH – LỚP Đ5H4
======================================================================
===================================Trang 5===================================
INĐ (0.2s) = 𝐼𝑁Đ
∗ (0.2) × 𝐼đ𝑚𝑁Đ
Σ = 2.5 × 1.1798 = 2.9495 (KA)
- Nhánh thủy điện:
XttTĐ = XtdTĐ×
∑ 𝑆đ𝑚𝑇Đ
𝑆𝑐𝑏
= 0.4175×
176.5
100
= 0.7369
𝐼đ𝑚𝑇Đ
Σ =
∑ 𝑆đ𝑚𝑇Đ
√3𝑈𝑡𝑏𝑁𝑀
=
176.5
√3×115
= 0.8861 (KA)
Tra đường cong tính toán cho máy phát thủy lực với XttTĐ = 0.7369 𝐼𝑇Đ
∗ (0.2)
= 1.36;
ITĐ (0.2s) = 𝐼𝑇Đ
∗ (0.2) × 𝐼đ𝑚𝑇Đ
Σ = 1.36 × 0.8861 = 1.2051 (KA)
Vậy ta có dòng ngắn mạch tại t=0.2s là:
IN (0.2s) = INĐ (0.2s) + ITĐ (0.2s) = 2.9495 + 1.2051 = 4.1546 (KA)
4. Xác định áp và dòng tại đầu cực máy phát NĐ1 khi xảy ra ngắn mạch:
- Xác định dòng tại đầu cực máy phát NĐ1. Ta có dòng ngắn mạch tổng tại
0.2s do nhà máy nhiệt điện 1,2 sinh ra INĐ(0.2s) = 2.9495 (KA). Vậy ta sẽ tiến
hành tính toán dòng điện tại đầu cực máy phát NĐ1như sau:
I’NĐ1 = INĐ (0.2s) ×
𝑋20
𝑋16+𝑋20
= 2.9495 ×
0.2949
0.2949+0.2196
= 1.6906 (KA)
Vậy dòng ngắn mạch siêu quá độ tại đầu cực máy phát NĐ1:
𝐼𝑁Đ1
′′ = I’NĐ1×
𝑈𝑐−𝐵1
𝑈𝐻−𝐵1
= 1.6906 ×
115
10.5
= 18.5161 (KA)
- Xác định áp tại đầu cực máy phát NĐ1 khi xảy ra ngắn mạch:
UNĐ1 =
𝐼𝑁Đ1
′′
𝑆𝑐𝑏
√3𝑈𝑡𝑏
. 𝑋2. 𝑈đ𝑚𝑁Đ1 =
18.5161×0.084×10.5
100
√3 × 10.5
= 2.97 (KV)
Kết luận cho ngắn mạch 3 pha N(3)
Dòng ngắn mạch tại t=0.2s
IN (0.2s) = 4.1546 (KA)
Điện áp ngắn mạch tại đầu cực máy phát:
UNĐ1 = 2.97 (KV)
Dòng ngắn mạch siêu quá độ tại đầu cực máy phát NĐ1:
𝐼𝑁Đ1
′′ = 18.5161 (KA)
B. NGẮN MẠCH KHÔNG ĐỐI XỨNG N(1,1)
1. Chọn Scb = 100 MVA, Ucb = Utb các cấp, lập sơ đồ thay thế thứ tự thuận
nghịch và không.
Sơ đồ thay thế thứ tự thuận:
BÀI TẬP DÀI NGẮN MẠCH BÙI ĐÌNH BÌNH – LỚP Đ5H4
======================================================================
===================================Trang 6===================================
Sơ đồ thay thế thứ tự nghịch: Do X’’d = X2 nên sơ đồ thay thế thứ tự
nghịch giống sơ đồ thay thế thứ tự nghịch nhưng không có sức điện động
E.
Sơ đồ thay thế thứ tự không: Tính toán điện kháng đường dây, bỏ điện
kháng máy phát. Tính toán thêm điện kháng phía hạ của tự ngẫu.
X’3 = 3.5X3 = 3.5 × 0.1361 = 0.4764
X’9 = 3.5X9 = 3.5 × 0.0696 = 0.2436
X’10 = 3.5X10 = 3.5 x 0.121 = 0.4235
X’6 = 3.5X6 = 3.5 x 0.0454 = 0.1589
BÀI TẬP DÀI NGẮN MẠCH BÙI ĐÌNH BÌNH – LỚP Đ5H4
======================================================================
===================================Trang 7===================================
X13 = 𝑋𝑇𝑁
𝐻 =
𝑈𝑁
𝐻% × 𝑆𝑐𝑏
100 × 𝑆đ𝑚𝐵
=
1
2×100
× (𝑈𝑁
𝐶𝐻 + 𝑈𝑁
𝑇𝐻 − 𝑈𝑁
𝐶𝑇)×
𝑆𝑐𝑏
𝑆đ𝑚𝐵
= 0.103
2. Biến đổi sơ đồ thay thế về dạng đơn giản;
Sơ đồ thay thế thứ tự thuận: Có kết quả như tính toán ở phần ngắn
mạch 3 pha bên trên.
Sơ đồ thay thế thứ tự nghịch: Thực hiện biến đổi như sơ đồ thay thế tính
toán ngắn mạch 3 pha và có kết quả như sau:
Thực hiện tiếp tục biến đổi với sơ đồ này do không có sức điện động ta được
sơ đồ đơn giản thứ tự nghịch như sau:
X24 = X19 // X21 =
𝑋19 . 𝑋21
𝑋19+ 𝑋21
=
0.1259 ×0.4175
0.1259+0.4175
= 0.0967
BÀI TẬP DÀI NGẮN MẠCH BÙI ĐÌNH BÌNH – LỚP Đ5H4
======================================================================
===================================Trang 8===================================
Sơ đồ thứ tự không:
- Biến đổi ∆(X3’ ; X9’ ; X10’) thành Y(X23 ; X24 ; X25) như sau:
X23 =
𝑋3′×𝑋9′
𝑋3′+𝑋9′+ 𝑋10′
=
0.4764 × 0.2436
0.4764 + 0.4235+0.2436
= 0.1015
X24 =
𝑋10′×𝑋3′
𝑋3′+𝑋9′+ 𝑋10′
=
0.4764 × 0.4235
0.4764 + 0.4235+0.2436
= 0.1764
X25 =
𝑋10′×𝑋9′
𝑋3′+𝑋9′+ 𝑋10′
=
0.2436 × 0.4235
0.4764 + 0.4235+0.2436
= 0.0902
- Ghép X4 ;X5 ;X6’ ;X7 ;X13 lại bằng các công thức biến đổi đơn giản ta
được kết quả như sau:
X26 =X4+
(𝑋5+𝑋6′+𝑋7)𝑋13
𝑋5+𝑋6′+𝑋7+𝑋13
= −0.0025+
(0.0575+0.1589+0.055)×0.1025
0.0575+0.1589+0.055+0.1025
= 0.0719
- Ghép X24 với X26 được X27; X25 với X11 được X28
X27 = X24 + X26 = 0.1764 + 0.0719 = 0.2483
X28 = X25 + X11 = 0.0902 + 0.084 = 0.1742
- Biến đổi sao tam giác thiếu với X23 ; X27 ; X28
X29 =𝑋23 + 𝑋27 +
𝑋23×𝑋27
𝑋28
= 0.1015 + 0.2483 +
0.1015 ×0.2483
0.1742
= 0.4945
X30 =𝑋23 + 𝑋28 +
𝑋23×𝑋28
𝑋27
= 0.1015 + 0.1742 +
0.1015 ×0.1742
0.2483
= 0.3469
BÀI TẬP DÀI NGẮN MẠCH BÙI ĐÌNH BÌNH – LỚP Đ5H4
======================================================================
===================================Trang 9===================================
- Tiếp tục biến đổi ta được sơ đồ đơn giản thứ tự không cuối cùng như sau:
X31 = X2 // X30 =
0.084 ×0.3469
0.084+0.3469
= 0.0676
X32 = X31 // X29 =
0.0676×0.4614
0.0676+0.4614
= 0.059
Tóm lại các sơ đồ dạng đơn giản cần tìm như sau:
Thứ tự thuận:
BÀI TẬP DÀI NGẮN MẠCH BÙI ĐÌNH BÌNH – LỚP Đ5H4
======================================================================
===================================Trang 10===================================
Thứ tự nghịch:
Thứ tự không:
3. Tính dòng ngắn mạch siêu quá độ tại điểm ngắn mạch;
- Do ngắn mạch ở đây là hai pha chạm đất N(1,1) nên ta có:
X∆ = 𝑋2
Σ// 𝑋0
Σ =
𝑋32 . 𝑋22
𝑋32+ 𝑋22
=
0.0967 ×0.059
0.0967+0.059
= 0.0366
m(1,1) = √3 √1 −
𝑋2
Σ . 𝑋0
Σ
(𝑋2
Σ + 𝑋0
Σ)2
= √3 ×√1 −
0.0967×0.059
(0.0967+ 0.059)2
= 1.5146
- Sơ đồ phức hợp:
- Biến đổi sơ đồ phức hợp về dạng đơn giản:
BÀI TẬP DÀI NGẮN MẠCH BÙI ĐÌNH BÌNH – LỚP Đ5H4
======================================================================
===================================Trang 11===================================
X33 = X21 + X∆ +
𝑋21×𝑋∆
𝑋19
= 0.1259 + 0.0366 +
0.1259×0.0366
0.4175
= 0.1735
X34 = X19 + X∆ +
𝑋19×𝑋∆
𝑋21
= 0.4175 + 0.0366 +
0.4175×0.0366
0.1259
= 0.5755
- Dòng điện pha A thứ tự thuận dạng tương đối cơ bản:
𝐼𝑎1
′′ =
1
0.1735
+
1
0.5755
= 7.5013
- Dòng ngắn mạch siêu quá độ:
𝐼𝑁
′′ = m(1,1) × Ia1’’×
𝑆𝑐𝑏
√3𝑈𝑡𝑏
= 1.5146 × 7.5013 ×
100
√3 ×115
= 5.704(KA)
4. Xác định áp và dòng các pha tại đầu cực máy phát NĐ1 khi xảy ra
ngắn mạch;
a. Xác định dòng các pha tại đầu cực máy phát NĐ1 khi xảy ra ngắn
mạch
Theo sơ đồ thứ tự thuận:
BÀI TẬP DÀI NGẮN MẠCH BÙI ĐÌNH BÌNH – LỚP Đ5H4
======================================================================
===================================Trang 12===================================
Sơ đồ phía nhiệt điện:
𝐼𝑎1
𝑁Đ = 𝐼𝑎1
′′
𝑋19
𝑋21 + 𝑋19
= 7.5013×
0.4175
0.4175+0.1259
= 5.7633
𝐼𝑎1
𝑁Đ1 = 𝐼𝑎1
𝑁Đ
𝑋20
𝑋16 + 𝑋20
= 5.7633×
0.2949
0.2949+0.2196
= 3.3034
𝐼𝑎2
′′ = − 𝐼𝑎1
′′ ×
𝑋32
𝑋32 + 𝑋22
= − 7.5013 ×
0.059
0.059 + 0.0967
= −2.8425
𝐼𝑎2
𝑁Đ = 𝐼𝑎2
′′
𝑋19
𝑋19 + 𝑋21
= − 2.8425 ×
0.4175
0.4175+0.1259
= −2.1839
𝐼𝑎2
𝑁Đ1 = 𝐼𝑎2
𝑁Đ
𝑋20
𝑋16 + 𝑋20
= − 2.1839×
0.2949
0.2949+0.2196
= −1.2518
Dòng điện trên các pha A, B, C đầu cực máy phát NĐ1 có xét đến tổ đấu dây
MBA B1 (tổ đấu dây 11giờ) sẽ được tính như sau:
Pha A:
𝐼𝐴
𝑁Đ1 = 𝐼𝑎1
𝑁Đ1×𝑒𝑗30
°
+ 𝐼𝑎2
𝑁Đ1×𝑒−𝑗30
°
= 3.3034×(
√3
2
+ j
1
2
) – 1.2518×(
√3
2
−
j
1
2
) = 1.7767+2.2776j
|𝐼𝐴
𝑁Đ1| = √1.77672 + 2.27762 = 2.8886
Dạng có tên: 𝐼𝐴
𝑁Đ1 = 2.8886×
100
√3×10.5
= 15.8832 (KA)
Pha B:
𝐼𝐵
𝑁Đ1 = 𝐼𝑎1
𝑁Đ1×𝑒𝑗30
°
𝑒𝑗240
°
+ 𝐼𝑎2
𝑁Đ1 × 𝑒−𝑗30
°
𝑒𝑗120
°
= −j×𝐼𝑎1
𝑁Đ1 + j𝐼𝑎2
𝑁Đ1 =
−3.3034j − 1.2518j = −4.5552j
|𝐼𝐵
𝑁Đ1| = √4.55522 = 4.5552
Dạng có tên: 𝐼𝐵
𝑁Đ1 = 4.5552×
100
√3×10.5
= 25.0471 (KA)
Pha C:
BÀI TẬP DÀI NGẮN MẠCH BÙI ĐÌNH BÌNH – LỚP Đ5H4
======================================================================
===================================Trang 13===================================
𝐼𝐶
𝑁Đ1 = 𝐼𝑎1
𝑁Đ1×𝑒𝑗30
°
𝑒𝑗120
°
+ 𝐼𝑎2
𝑁Đ1 × 𝑒−𝑗30
°
𝑒𝑗240 = 3.3034×(−
√3
2
+ j
1
2
) –
1.2518×(−
√3
2
− j
1
2
) = −1.7767 + 2.2776j
|𝐼𝐶
𝑁Đ1| = √1.77672 + 2.27762 = 2.8886
Dạng có tên: 𝐼𝐶
𝑁Đ1 = 2.8886×
100
√3×10.5
= 15.8832 (KA)
b. Xác định áp các pha tại đầu cực máy phát NĐ1 khi xảy ra ngắn mạch
- Điện áp các pha tại đầu cực máy phát NĐ1 khi xảy ra ngắn mạch:
Điện áp tại điểm ngắn mạch:
𝑈𝑎1 = j . 𝐼𝑎1 . X∆ = j×7.5013×0.0366 = 0.2745j
𝑈𝑎2 = 𝑈𝑎1 = 𝑈𝑎0 = 0.2745j
Điện áp tại đầu cực máy phát dạng tương đối định mức chưa quy đổi theo
tổ đấu dây:
𝑈𝑎1
𝑁Đ1 = 𝑈𝑎1 + j. 𝐼𝑎1
𝑁Đ1.X2 = 0.2745j + j×3.3034×0.084 = 0.552j
𝑈𝑎2
𝑁Đ1 = 𝑈𝑎2 + j. 𝐼𝑎2
𝑁Đ1.X2 = 0.2745j + j×(−1.2518)×0.084 = 0.1693j
Điện áp trên các pha A, B, C đầu cực máy phát NĐ1 có xét đến tổ đấu dây
MBA B1 (tổ đấu dây 11giờ) sẽ được tính như sau:
Pha A:
𝑈𝐴
𝑁Đ1 = 𝑈𝑎1
𝑁Đ1 × 𝑒𝑗30
°
+ 𝑈𝑎2
𝑁Đ1𝑒−𝑗30
°
= 0.552j × (
√3
2
+ j
1
2
) + 0.1693j ×
(
√3
2
− j
1
2
) = − 0.1914 + 0.6247j
|𝑈𝐴
𝑁Đ1| = √0.19142 + 0.62472 = 0.6534
Chuyển sang đơn vị có tên: 𝑈𝐴
𝑁Đ1 = 0.6534
10.5
√3
= 3.961 (KV)
Pha B:
𝑈𝐵
𝑁Đ1 = 𝑈𝑎1
𝑁Đ1 × 𝑒𝑗30
°
× 𝑒𝑗240
°
+ 𝑈𝑎2
𝑁Đ1𝑒−𝑗30
°
𝑒𝑗120
°
= (−j)× 0.552j +
j×0.1693j = 0.3827
|𝑈𝐵
𝑁Đ1| = √0.38272 = 0.3827
BÀI TẬP DÀI NGẮN MẠCH BÙI ĐÌNH BÌNH – LỚP Đ5H4
======================================================================
===================================Trang 14===================================
Chuyển sang đơn vị có tên: 𝑈𝐵
𝑁Đ1 = 0.3827 ×
10.5
√3
= 2.32 (KV)
Pha C:
𝑈𝐶
𝑁Đ1 = 𝑈𝑎1
𝑁Đ1 × 𝑒𝑗30
°
× 𝑒𝑗120
°
+ 𝑈𝑎2
𝑁Đ1𝑒−𝑗30
°
𝑒𝑗240
°
= 0.552j ×(−
√3
2
+
j
1
2
) + 0.1693j ×(−
√3
2
− j
1
2
) = −0.1914 – 0.6247j
|𝑈𝐶
𝑁Đ1| = √0.19142+ 0.62472 = 0.6534
Chuyển sang đơn vị có tên: 𝑈𝐶
𝑁Đ1 = 0.6534 ×
10.5
√3
= 3.961 (KV)
Kết luận cho trường hợp ngắn mạch không đối xứng N(1,1)
o Khi vận hành bình thường thì tại đầu cực máy phát nhiệt điện I:
IA = IB = IC =
𝑆đ𝑚
𝑁Đ1
√3𝑈Đ𝑚𝐹
=
117.5
√3𝑥10.5
= 6.4608(KA)
UA = UB = UC =
𝑈Đ𝑚𝐹
√3
= 6.06 (KV)
o Khi xảy ra ngắn mạch ta có:
Dòng ngắn mạch siêu quá độ:
𝐼𝑁
′′ = 5.704 (KA)
Điện áp ngắn mạch các pha tại đầu cực máy phát:
𝑈𝐴
𝑁Đ1 = 3.961 (KV)
𝑈𝐵
𝑁Đ1 = 2.32 (KV)
𝑈𝐶
𝑁Đ1 = 3.961 (KV)
Dòng ngắn mạch tại đầu cực máy phát:
𝐼𝐴
𝑁Đ1 = 15.8832 (KA)
𝐼𝐵
𝑁Đ1 = 25.0471 (KA)
𝐼𝐶
𝑁Đ1 = 15.8832 (KA)
=== HẾT ===
BÀI TẬP DÀI NGẮN MẠCH BÙI ĐÌNH BÌNH – LỚP Đ5H4
======================================================================
===================================Trang 15===================================
Phần nhận xét và đánh giá của thầy giáo
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
BÀI TẬP DÀI NGẮN MẠCH BÙI ĐÌNH BÌNH – LỚP Đ5H4
======================================================================
===================================Trang 16===================================
MỤC LỤC
Nội dung........................................................................................................................Trang
Đề bài…………………………………………………………………….………………1
A. NGẮN MẠCH BA PHA N(3) ……………………………………….………..….2
1. Lập sơ đồ thay thế ………………………..………………………….…………..2
2. Biến đổi sơ đồ về dạng đơn giản…………………………………....………...….3
3. Tính dòng ngắn mạch tại t=0.2 giây…………………………………………..…4
4. Xác định áp và dòng tại đầu cực máy phát NĐ1 khi xảy ra ngắn mạch………....5
B. NGẮN MẠCH KHÔNG ĐỐI XỨNG N(1,1)…………………………….….……5
1. Lập sơ đồ thay thế thứ tự thuận nghịch và không…………………….…….……5
2. Biến đổi sơ đồ về dạng đơn giản……………………………………….….……..7
3. Tính dòng ngắn mạch siêu quá độ I’’……………………….…………………..10
4. Xác định áp và dòng các pha tại đầu cực MP NĐ1 khi xảy ra ngắn mạch……...11
Nhận xét và đánh giá của thầy giáo………..……………………………………15
MỤC LỤC………………………………………..……………………………..16