Hà Nội nằm hai bên bờ sông Hồng, giữa
vùng đồng bằng Bắc Bộ trù phú.
Hà Nội còn có nhiều ao, hồ, đầm là vết
tích của con sông Hồng trước đây đã đi
qua.
Trước khi đắp đê, sông Hồng hay đổi
dòng chảy, khiến cho một số đoạn sông bị
cắt riêng ra thành hồ lớn và sâu.
Từ năm 2008, Hà Nội được mở rộng về
diện tích.
50 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 4005 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài tập Kinh tế du lịch -Du lịch Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập Kinh tế du lịch
Du lịch Hà Nội
Nhóm 8
Nguyễn Thị Thùy Trang
Hoàng Ngọc Trung
Tạ Thành Trung
Lê Trần Anh Tú
Nguyễn Hoàng Tuấn
Phan Vũ Phương Uyên
Bằng Thị Vân
Nguyễn Thanh Vân
Hoàng Thị Bảo Yến
1. Giới thiệu khái quát du lịch Hà Nội:
1.1 Giới thiệu chung:
1.2. Điều kiện phát triển du lịch ở Hà Nội:
1.3. Phân loại khách du lịch, nhu cầu du lịch:
1.4. Các loại hình du lịch ở Hà Nội:
1.5. Các hình thức kinh doanh du lịch
1.1 Giới thiệu chung:
1.1.1.Tự nhiên
1.1.2. Văn hóa – Xã hội
1.1.3.Kinh tế - Chính trị
1.1.4. Vị thế du lịch:
1.1.1.Tự nhiên
Hà Nội nằm hai bên bờ sông Hồng, giữa
vùng đồng bằng Bắc Bộ trù phú.
Hà Nội còn có nhiều ao, hồ, đầm là vết
tích của con sông Hồng trước đây đã đi
qua.
Trước khi đắp đê, sông Hồng hay đổi
dòng chảy, khiến cho một số đoạn sông bị
cắt riêng ra thành hồ lớn và sâu.
Từ năm 2008, Hà Nội được mở rộng về
diện tích.
*) Địa hình:
*) Khí hậu:
_ Khí hậu Hà Nội là khí hậu nhiệt
đới gió mùa ẩm, mùa hè nóng, mưa
nhiều và mùa đông lạnh, mưa ít.
_ Chịu ảnh hưởng của biển, Hà Nội
có độ ẩm và lượng mưa khá lớn.
_ Khách du lịch có thể tới thăm Hà
Nội quanh năm. Đặc biệt, mùa xuân,
mùa thu và mùa đông rất thích hợp
với du khách ở những vùng hàn đới.
1.1.2. Văn hóa – Xã hội
Hà Nội là điểm thu hút du
khách quốc tế lớn nhất ở Việt
Nam bởi dáng vẻ cổ kính,
trầm mặc, thanh lịch và vẻ
đẹp tiềm ẩn ở thành phố
ngàn năm văn hiến này...
Người Hà Nội có truyền
thống ẩm thực lâu đời, kết
hợp với tinh túy từ quê
hương những người lên Hà
Nội lập nghiệp hình thành
một nền ẩm thực Hà
Nội phong phú.
1.1.3.Kinh tế - Chính trị
Hà Nội là thủ đô, đồng thời cũng là một trung
tâm chính trị, văn hóa và du lịch quan trọng
của Việt Nam
1.1.4. Vị thế du lịch:
Hà Nội là một trung tâm
du lịch lớn ở Việt Nam.
(Smart Travel Asia
online) Hà Nội đã được
bình chọn là điểm đến
hấp dẫn thứ sáu ở Châu
Á hai năm liên tiếp
*) Một số điểm du lịch hấp dẫn
Cụm du lịch Sơn Tây-Ba Vì
Cụm du lịch Hương Sơn-Quan Sơn
Cụm du lịch núi Sóc-hồ Đồng Quan
Cụm du lịch Vân Trì-Cổ Loa
Cụm du lịch Hà Đông và phụ cận
Hai vành đai du lịch gồm vành đai
sông Hồng và Vành đai sông Đáy
*) Song song với sự phát triển mạnh mẽ, du lịch
Hà Nội cũng có nhiều khó khăn:
Du lịch Hà Nội đa dạng, nhưng vẫn thiếu sản
phẩm đặc trưng
Du lịch thủ đô chưa được quan tâm đúng mức
Ý thức của người làm du lịch chưa cao.
1.2. Điều kiện phát triển du lịch ở Hà Nội:
1.2.1. Điều kiện chung:
1.2.2.Điều kiện đặc trưng:
1.2.1. Điều kiện chung:
*) Thời gian rỗi:
_ Với điều kiện Kinh tế - Xã hội phát triển như hiện
nay, con người đã dần hướng đến những nhu cầu
cao hơn nhằm phục vụ cho cuộc sống sinh hoạt của
họ. Xu hướng chung bây giờ chính là giảm bớt thời
gian làm việc và gia tăng thời gian rỗi. Người dân
ở Hà Nội là một ví dụ điển hình. Họ đã dần quan tâm
hơn đến việc nghỉ ngơi tinh thần một cách tích cực,
đó là cơ hội kinh doanh của những khu du lịch sinh
thái và nghỉ dưỡng ở Hà Nội
*) Mức thu nhập:
_Mức thu nhập bình quân
nước ta đang từng bước
được cải thiện, dù chịu
nhiều tác động tiêu cực
nhưng không phải là quá
khó để chi cho một
chuyến du lịch
*) Trình độ văn hóa chung của nhân dân:
Hà Nội mang đầy đủ các yếu tố:
+ Hệ thống chất lượng của giáo dục
đào tạo
+ Xuất bản nhiều sách báo đạt trình độ
văn hóa, chính trị, khoa học, nghệ thuật
cao.
+ Các hoạt động ca hát múa nhạc
phong phú.
*) Điều kiện giao thông vận tải
phát triển
Hà Nội có hệ thống giao thông
cơ sở hạ tầng tương đối tốt,
được đầu tư thường xuyên
*) Không khí chính trị hòa bình,
ổn định trên thế giới:
Việt Nam được biết đến là đất
nước an toàn và thân thiện.
1.2.2.Điều kiện đặc trưng:
*) Điều kiện tài nguyên:
Hàng loạt những địa hình phong phú đa dạng và có đặc
điểm tự nhiên như : sông, hồ, núi ….( núi Tản Viên –
Ba Vì, sông Hồng, Cổ Loa..)
Khi hậu ôn hòa, tạo điều kiện phát triển du lịch 4 mùa
Hệ động thực vật phong phú với cụm du lịch Sơn Tây –
Ba Vì
Hà Nội được biết đến với lịch sử văn hóa lâu đời
*) Điều kiện phục vụ sẵn có:
Hà Nội gắn liền với trung tâm
giao lưu văn hóa, chính trị nên
được hưởng những chính
sách ưu đãi nhất định về du
lịch
Là trụ sở của nhiều doanh
nghiệp kinh doanh du lịch
Cơ sở vật chất kĩ thuật, hạ
tầng hàng đầu
Là trung tâm phát triển kinh tế
miền Bắc
*) Một số tình hình và sự kiện đặc biệt:
Là nơi diễn ra nhiều sự kiện lớn trong khu
vực (VD: Sea game)
1.3. Phân loại khách du lịch, nhu cầu du lịch:
1.3.1. Phân loại khách du lịch:
1.3.2. Các loại nhu cầu du lịch:
1.3.1. Phân loại khách du lịch:
*) Việc xác định ai là du khách có nhiều quan điểm khác nhau
*) Có 2 loại khách cơ bản:
+) Du khách quốc tế:
Khách du lịch quốc tế ( International tourist ) : Người lưu lại tạm
thời ở nước ngoài và sống ngoài nơi cư trú thường xuyên của
họ trong thời gian ít nhất là 24 giờ ( hoặc ít nhất là 1 tối trọ )
Khách tham quan quốc tế ( International excursionist ) : là
người lưu lại tạm thời ở nước ngoài và sống ngoài nơi cư trú
thường xuyên của họ trong thời gian ít hơn 24 giờ ( hoặc là
không sử dụng 1 tối trọ nào)
+) Du khách nội địa
Chúng ta cũng có thể phân loại tùy theo: dân tộc, giới tính, lứa
tuổi, nghề nghiệp, v.v…
1.3.2. Các loại nhu cầu du lịch:
*) 3 nhóm nhu cầu cơ bản:
+ Nhóm nhu cầu cơ bản (thiết yếu) gồm: đi lại, lưu
trú, ăn uống
+ Nhu cầu đặc trưng (nghỉ ngơi, giải trí, tham quan,
tìm hiểu, thưởng thức cái đẹp, giao tiếp,v.v…)
+ Nhu cầu bổ sung (thẩm mỹ, làm đẹp, thông tin,
giặt là,v.v…)
1.4. Các loại hình du lịch ở Hà Nội:
1.4.1. Du lịch chữa bệnh:
1.4.2. Du lịch thể thao:
1.4.3. Du lịch văn hóa
1.4.4. Du lịch công vụ, du
lịch thương gia:
1.4.5. Du lịch tôn giáo
1.4.6. Du lịch thăm hỏi, du
lịch quê hương
1.4.7. Du lịch quá cảnh:
1.4.1. Du lịch chữa bệnh:
Thôn Trại Hồ, Sơn Tây, Hà Nội
1.4.2. Du lịch thể thao:
1.4.3. Du lịch văn hóa
*) Du lịch tham quan Thành phố
*) Du lịch lễ hội văn hóa dân gian
*) Du lịch tham quan kiến trúc cổ:
*) Du lịch phố cổ - khu thương
mại truyền thống:
*) Du lịch tham quan các Viện
Bảo tàng:
1.4.4. Du lịch công vụ, du lịch thương
gia:
1.4.5. Du lịch tôn giáo
1.4.6. Du lịch thăm hỏi, du lịch quê
hương
*) Du lịch các làng nghề
thủ công:
*) Du lịch làng hoa, làng
cây cảnh:
*)Du lịch nông nghiệp:
Nhược điểm:
Dịch vụ nghèo nàn
Tour đơn điệu, thiếu chuyên môn
Hướng dẫn viên chưa chuyên nghiệp
1.5. Các hình thức kinh doanh du lịch
1.5.1. Các hình thức kinh doanh du lịch:
1.5.2 Đánh giá, so sánh với những địa
điểm du lịch khác:
1.5.1. Các hình thức kinh doanh du lịch:
1.5.1.1. Kinh doanh lữ hành ( Tour Operators
Business):
1.5.1.2. Kinh doanh khách sạn (Hospitality
Business):
1.5.1.3. Kinh doanh vận chuyển khách du lịch
(Transportation):
1.5.1.4. Kinh doanh các dịch vụ du lịch khác
(Other Tourism Business):
1.5.1.1. Kinh doanh lữ hành ( Tour
Operators Business):
Hình thức này tồn tại song song 2 hoạt động phổ
biến là :
*) Kinh doanh lữ hành ( Tour Operators Business):
*) Kinh doanh đại lý lữ hành ( Travel Sub-Agency)
1.5.1.1. Kinh doanh lữ hành ( Tour
Operators Business):
Phục vụ việc lưu trú,ăn uống, vui chơi, giải
trí,bán hàng cho khách du lịch
Sofitel Metropole
1.5.1.3. Kinh doanh vận chuyển khách
du lịch (Transportation):
1.5.1.4. Kinh doanh các dịch vụ du lịch
khác (Other Tourism Business):
VD: Trung tâm thương mại Vincom thuộc Tập đoàn
VinComgroup kinh doanh các loại hình vui chơi, giải
trí.
Ngoài ra còn các công ty quảng cáo du lịch, tư vấn
đầu tư du lịch
1.5.2 Đánh giá, so sánh với những địa
điểm du lịch khác:
1.5.2.1. Ưu điểm:
1.5.2.2. Nhược điểm:
1.5.2.1. Ưu điểm:
Điểm đến hấp dẫn thứ sáu ở Châu Á
Hệ thống danh lam thắng cảnh.
Tập trung nhiều câu lạc bộ thể thao lớn cùng
các công trình thể thao quan trọng_ Phương
tiện thuận lợi
Ẩm thực đa dạng
Giá cả hợp lý
1.5.2.2. Nhược điểm:
Thiếu những sản phẩm du lịch đặc trưng
Sản phẩm du lịch dàn trải ít chú trọng vào
đẩy mạnh cũng như làm nổi bật một chương
trình tour.
Không được ưu tiên đầu tư
Mất kiểm soát về an ninh, giá cả
2. Ý nghĩa về mặt kinh tế trong phát triển
du lịch tại Hà Nội:
2.1. Ý nghĩa về mặt kinh tế của phát triển
du lịch nội địa:
2.2. Ý nghĩa về mặt kinh tế của việc phát
triển du lịch quốc tế chủ động:
2.3. Các ý nghĩa khác về mặt kinh tế của
việc phát triển hoạt động kinh doanh du
lịch nói chung:
2.4 Những tác động của du lịch đến kinh
tế Hà Nội:
2.1. Ý nghĩa về mặt kinh tế của phát triển
du lịch nội địa:
_ Tham gia tích cực vào quá trình tạo nên thu nhập của người
dân (thực phẩm, đồ lưu niệm,…), làm tăng thêm tổng sản
phầm.
_ Tham gia tích cực vào quá trình phân phối lại thu nhập quốc
dân giữa các vùng. Cách khác, tác động tích cực vào việc làm
cân đối cấu trúc của thu nhập và chi tiêu của nhân dân theo
các vùng.
_ Củng cố sức khỏe cho nhân dân lao động và do vậy góp
phần làm tăng năng suất lao động xã hội. Giúp việc sử dụng cơ
sở vật chất kỹ thuật của du lịch quốc tế được hợp lý hơn.
2.2. Ý nghĩa về mặt kinh tế của việc phát
triển du lịch quốc tế chủ động:
*) Tác động trực tiếp
Làm tăng thu nhập của người dân thông qua thu
ngoại tệ.
Đem lại cho thành phố thu nhập ngoại tệ
*) Du lịch là hoạt động xuất khẩu có hiệu quả cao nhất:
“xuất khẩu tại chỗ”
“xuất khẩu vô hình”
Du lịch khuyến khích và thu hút vốn đầu tư nước
ngoài:
Là lĩnh vực kinh doanh hấp dẫn
*) Du lịch góp phần củng cố và phát triển các mối quan
hệ kinh tế quốc tế, cụ thể thông qua các mặt sau:
Các tổ chức quốc tế mang tính chính phủ và phi
chính phủ về du lịch tác động tích cực trong việc
hình thành các mối quan hệ kinh tế.
Du lịch quốc tế phát triển tạo nên sự phát triển
đường nối giao thông quốc tế.
Là một đầu mối “xuất – nhập khẩu” ngoại tệ góp
phần làm phát triển quan hệ ngoại hối quốc tế.
2.3. Các ý nghĩa khác về mặt kinh tế của việc
phát triển hoạt động kinh doanh du lịch nói chung:
Du lịch làm tăng nguồn thu ngân sách cho các địa phương phát
triển du lịch, trong đó có Hà Nội
Tạo nguồn thu ngân sách cho Hà Nội từ các khoản trích nộp
ngân sách của các cơ sở du lịch trực thuộc quản lý trực tiếp và
từ các khoản thuế phải nộp của các doanh nghiệp du lịch kinh
doanh trên địa bàn.
Góp phần thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển theo.
Với nền sản xuất xã hội, du lịch mở ra một thị trường tiêu thụ
hàng hóa. Tạo ra các điều kiện để khách du lịch tìm hiểu thị
trường, ký kết hợp đồng về sản xuất kinh doanh trong nước,
tận dụng các cơ sở vật chất ký thuật ở các ngành kinh tế khác.
Mở mang, hoàn thiện cơ sở hạ tầng kinh tế như mạng lưới
giao thông công cộng, mạng lưới điện nước, các phương tiện
thông tin đại chúng,… do xuất hiện các nhu cầu đi lại, vận
chuyển, thông tin liên lạc,… của khách du lịch
2.4 Những tác động của du lịch đến kinh
tế Hà Nội:
*) Hoạt động phát triển du lịch có tác động tích cực đối với phát
triển kinh tế của Hà Nội như :
Tăng nguồn thu ngoại tệ mạnh tỷ lệ thuận với số lượng du
khách quốc tế gia tăng.
Trong những năm gần đây, cùng với sự gia tăng nhanh của
khách du lịch, lực lượng lao động phục vụ trong ngành du lịch
cũng gia tăng nhanh
Thu hút lao động chuyên ngành và lao động địa phương gián
tiếp phục vụ du lịch vào thời gian rỗi, tạo công ăn việc làm và
tăng thu nhập cho người dân địa phương.
Phát triển du lịch Hà Nội kéo theo phát triển hạ tầng một cách
đồng bộ, đẩy mạnh đầu tư và giao lưu liên vùng, liên quốc gia.
*) Tuy nhiên, nếu không được xem xét có cân nhắc, những tác
động tích cực này lại thường không được đánh giá do có những
vấn đề sau :
Lượng ngoại tệ nhập vào không được tính rõ ràng vì ngành du
lịch mang tính liên ngành, các khoản thu được tính vào lợi ích
của nhiều ngành kinh tế khác như giao thông, thương mại,
nông lâm ngư nghiệp, xây dựng…
Đầu tư quá tốn kém nếu chỉ xét về mặt phát triển hạ tầng ở địa
phương.
Du lịch có thể là một nhân tố làm mất sự ổn định về sinh thái ở
một số khu vực nhất định.
*) Giải pháp khắc phục tác dộng bất lợi:
Nguồn ngoại tệ tăng làm mất cán cân thanh toán,
lạm phát tăng
Đưa ra chính sách quản lý chặt chẽ về ngoại tệ,
khách du lịch quốc tế cần đổi tiền khi du lịch tại Việt
Nam
Lãng phí vốn đầu tư, không thu hồi vốn được
=> Cân nhắc khi đầu tư vào du lịch, nên đầu tư vào
những khu vực trọng điểm, có tiềm năng, không nên
chỉ chú trọng vào cơ sở hạ tầng địa phương
3.Tác động của kinh tế tới du lịch:
*) Một số tác động tích cực:
Kinh tế phát triển tác động rõ rệt nhất đến đời sống mỗi người
dân. Thu nhập tăng sẽ tăng khả năng thanh toán cho những
nhu cầu về du lịch.
Kinh tế phát triển là cơ hội để phát triển các mối quan hệ ngoại
giao, tăng cường giao lưu văn hóa, tác động tích cực đến
những khách du lịch quốc tế
Kinh tế phát triển tạo điều kiện để đảm bảo cơ sở vật chất tốt
nhất cho du lịch
Các trung tâm giải trí thu hút một lượng khách không và cũng
không phụ thuộc vào yếu tố tài nguyên thiên nhiên
Kinh tế phát triển làm các ngành kinh doanh phụ trợ du lịch
được nâng tầm giá trị
*) Song song với những tác động tốt
Các ngành kinh tế khác phát triển làm thu hẹp diện
tích du lịch của Hà Nội
Kinh tế phát triển không kèm theo ý thức công dân,
vấn đề ô nhiễm môi trường tăng lên ( tại sản xuất tư
nhân, chất thải công nghiệp,…) ảnh hưởng không
nhỏ tới hình ảnh thủ đô trong con mắt khách du lịch
Phát triển quá sâu đến kinh tế sẽ mất cân bằng
ngành
*) Giải pháp khắc tác dộng bất lợi:
Tổ chức tuyên truyền, vận động nâng cao ý thức
người dân về hoạt động sản xuất , đẩy mạnh xây
dựng hình ảnh thủ đô
Đề ra chính sách, văn bản luật cụ thể để quản lý về
vấn đề chất thải trong công nghiệp
Tổ chức bộ máy quản lý phù hợp với mục đích tăng
cường đầu tư vào du lịch, cân bằng cơ cấu ngành
kinh tế
Quy hoạch lại đất sử dụng cho du lịch một cách hợp
lý, chuyển khu công nghiệp ra xa trung tâm du lịch
Bài thuyết trình xin kết thúc
Cảm ơn cô giáo và các
bạn đã lắng nghe