Al-Refaie Abbas, Li Ming-Hsien, Al-Tahat M.D & Fouad R.H (2011), “Ap plying DMAIC
procedure to improve performance of LGP p rinting process companies”, Advances in Production
Engineering & Management, 6(2011), pp. 45-56.
Ứng dụng Dmaic để cải thiện hiệu suất của quá trình in cho công ty làm LGP.
a. Mục tiêu nghiên cứu:
Độ chói của tấm dẫn sáng (light-guide-plate: LGP) đóng một vai trò quan trọng trong việc sản xuất
những panel hình ảnh chất lượng cho màn hình tinh thể lỏng (LCD). Độ chói kém thường là kết quả
của việc sản xuất các panel LCD khuyết màu. Thông qua nghiên cứu này để cải thiện hiệu suất của
quá trình in LGP bằng các bước xác định-đo lường-phân tích-cải tiến-kiểm soát (DMAIC)
b. Mô hình nghiên cứu:
Sử dụng mô hình GM xám (1,1) trong kiểm soát chất lượng trạng thái để đánh giá chất lượng của
tấm dẫn sáng. Trong đó 6 yếu tố chính của quá trình sẽ được khảo sát đồng thời, bao gồm góc máy
cạp, áp lực, tốc độ, độ nhớt của mực, sức chịu của kệ đỡ, khoảng cách giữa các bảng và LGP, thông
qua sử dụng dãy Taguchi’s L27.
Các công cụ kiểm soát chất lượng bằng thống kê, phương thức Taguchi, và mô hình xám GM (1,1)
được thực hiện trong giai đoạn triển khai DMAIC để cải thiện hiệu suất quá trình LGP
c. Phương pháp nghiên cứu:
Bước đầu tiên là vẽ lại sơ đồ module đèn nền, trong các quá trình module đèn nền thì quá trình in
các tấm LGP là quá trình quan trọng nhất trong việc sản xuất các module chất lượng.
Đánh giá lại quá trình thực hiện bằng việc sử dụng biểu đồ kiểm soát và R theo dõi giá trị trực
tiếp của mức trung bình của độ chói và phạm vi được tính toán cho mỗi LGP. Cho UCL, CL, và
LCL thể hiện tương ứng giới hạn kiểm soát trên, đường trung tâm, kiểm soát giới hạn thấp hơn.
Biểu đồ kiểm soát và R là được kết luận trong kiểm soát nếu tất cả các điểm rơi vào trong giới
hạn kiểm soát và không có dấu hiệu của những mẫu hoặc chạy giữa giới hạn của đường kiểm soát.
Tiếp theo là việc đo lường trạng thái để phân tích khả năng của việc sản xuất. Đây là 1 phần quan
trọng của tổng thể chương trình cải tiến chất lượng mà ở đó khả năng quá trình sản xuất có thể được
đo lường và đánh giá
32 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 3010 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài tập nhóm tiến trình dmaic, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ M INH
KHOA QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP
BÀI TẬP NHÓM
TIẾN TRÌNH DMAIC
MÔN HỌC: QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
GVHD : TS. NGUYỄN THÚY QUỲNH LOAN
NHÓM 3 - LỚP 2/CH 2012: MSSV:
1. NGUYỄN XUÂN NGUYÊN 12170930
2. ĐẶNG KIM OANH 12170933
3. NGUYỄN THỊ HOÀNG OANH 12170934
4. LÊ NHẬT QUANG 12170940
5. PHẠM HÙNG TẤN 12170950
6. LÊ QUANG TRÍ 12170978
7. CHẾ ĐOÀN QUỐC VĂN 12170991
8. PHẠM MỸ HẠNH 12170880
9. NGUYỄN THÙY TRANG 11170861
10. HUỲNH QUỐC KHANH 12170901
Tp. HCM, Tháng 04 năm 2013
BTN – Quản lý chất lượng GVHD: TS. Nguyễn Thúy Quỳnh Loan
MỤC LỤC
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ TIẾN TRÌNH DMAIC .......................................................................... 3
1.1.TÓM TẮT 5 BÀI BÁO .............................................................................................................. 3
1.1.1. Bài số 1: ......................................................................................................................... 3
1.1.2. Bài số 2: ......................................................................................................................... 4
1.1.3. Bài số 3........................................................................................................................... 7
1.1.4. Bài số 4........................................................................................................................... 9
1.1.5. Bài số 5......................................................................................................................... 11
1.2.TỔNG HỢP TỪ 5 BÀI BÁO ................................................................................................... 13
PHẦN 2: BA (3) HƯỚNG NGHIÊN CỨU VỀ TIẾN TRÌNH DMAIC........................................... 14
2.1. ĐỊNH HƯỚNG 1 ................................................................................................................... 14
2.1.1. TỰA ĐỀ............................................................................................................................ 14
2.1.3. MỤC TIÊU ...................................................................................................................... 14
2.1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU............................................................................................... 14
2.1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................................... 14
2.2. ĐỊNH HƯỚNG 2 ................................................................................................................... 14
2.2.1. TỰA ĐỀ............................................................................................................................ 14
2.2.2. LÝ DO .............................................................................................................................. 15
2.2.3. MỤC TIÊU ...................................................................................................................... 15
2.2.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU............................................................................................... 15
2.2.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................................... 15
2.3. ĐỊNH HƯỚNG 3 ................................................................................................................... 15
2.3.1. TỰA ĐỀ............................................................................................................................ 15
2.3.2. LÝ DO .............................................................................................................................. 15
2.3.3. MỤC TIÊU ...................................................................................................................... 16
Nhóm 3- Lớp thứ 3/CH 2012 Trang 1
BTN – Quản lý chất lượng GVHD: TS. Nguyễn Thúy Quỳnh Loan
2.3.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU............................................................................................... 16
2.3.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................................... 16
PHẦN 3: TRIỂN KHAI ĐỊNH HƯỚNG THỨ 3 TẠI CÔNG TY XI M ĂNG HOLCIM VN- BỘ
PHẬN GEOCYCLE .......................................................................................................................... 17
3.1. THÔNG TIN VỀ CÔNG TY .................................................................................................. 17
3.2. LÝ DO ..................................................................................................................................... 18
3.3. MỤC TIÊU............................................................................................................................. 18
3.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ..................................................................................................... 19
3.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................................... 19
3.6. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA VIỆC CẢI TIẾN .................................................................... 20
3.7. QUY TRÌNH THỰC HIỆN TIẾN TRÌNH DMAIC.............................................................. 20
3.7.1. Cải tiến quy trình kiểm tra chất thải để đưa ra đề xuất cho khách hàng........................... 20
3.7.2. Cải thiện cách thức thực hiện công việc của nhân viên điều phối xe và nhân viên chăm
sóc khách hàng nhận đặt xe thu gom từ khách hàng. ................................................................. 23
3.8. KẾT LUẬN ............................................................................................................................ 29
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 30
PHỤ LỤC........................................................................................................................................... 31
1.BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC .............................................................................................. 31
2.BẢNG GỐC 5 BÀI BÁO................................................................................................................ 31
Nhóm 3- Lớp thứ 3/CH 2012 Trang 2
BTN – Quản lý chất lượng GVHD: TS. Nguyễn Thúy Quỳnh Loan
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ TIẾN TRÌNH DMAIC
1.1. TÓM TẮT 5 BÀI BÁO
1.1.1. Bài số 1:
Al-Refaie Abbas, Li Ming-Hsien, Al-Tahat M.D & Fouad R.H (2011), “Applying DM AIC
procedure to improve performance of LGP printing process companies”, Advances in Production
Engineering & Management, 6(2011), pp. 45-56.
Ứng dụng Dmaic để cải thiện hiệu suất của quá trình in cho công ty làm LGP.
a. Mục tiêu nghiên cứu:
Độ chói của tấm dẫn sáng (light-guide-plate: LGP) đóng một vai trò quan trọng trong việc sản xuất
những panel hình ảnh chất lượng cho màn hình tinh thể lỏng (LCD). Độ chói kém thường là kết quả
của việc sản xuất các panel LCD khuyết màu. Thông qua nghiên cứu này để cải thiện hiệu suất của
quá trình in LGP bằng các bước xác định-đo lường-phân tích-cải tiến-kiểm soát (DM AIC)
b. Mô hình nghiên cứu:
Sử dụng mô hình GM xám (1,1) trong kiểm soát chất lượng trạng thái để đánh giá chất lượng của
tấm dẫn sáng. Trong đó 6 yếu tố chính của quá trình sẽ được khảo sát đồng thời, bao gồm góc máy
cạp, áp lực, tốc độ, độ nhớt của mực, sức chịu của kệ đỡ, khoảng cách giữa các bảng và LGP, thông
qua sử dụng dãy Taguchi’s L27.
Các công cụ kiểm soát chất lượng bằng thống kê, phương thức Taguchi, và mô hình xám GM (1,1)
được thực hiện trong giai đoạn triển khai DM AIC để cải thiện hiệu suất quá trình LGP
c. Phương pháp nghiên cứu:
Bước đầu tiên là vẽ lại sơ đồ module đèn nền, trong các quá trình module đèn nền thì quá trình in
các tấm LGP là quá trình quan trọng nhất trong việc sản xuất các module chất lượng.
Đánh giá lại quá trình thực hiện bằng việc sử dụng biểu đồ kiểm soát và R theo dõi giá trị trực
tiếp của mức trung bình của độ chói và phạm vi được tính toán cho mỗi LGP. Cho UCL, CL, và
LCL thể hiện tương ứng giới hạn kiểm soát trên, đường trung tâm, kiểm soát giới hạn thấp hơn.
Biểu đồ kiểm soát và R là được kết luận trong kiểm soát nếu tất cả các điểm rơi vào trong giới
hạn kiểm soát và không có dấu hiệu của những mẫu hoặc chạy giữa giới hạn của đường kiểm soát.
Tiếp theo là việc đo lường trạng thái để phân tích khả năng của việc sản xuất. Đây là 1 phần quan
trọng của tổng thể chương trình cải tiến chất lượng mà ở đó khả năng quá trình sản xuất có thể được
đo lường và đánh giá.
Sau quá trình đo lường thì nghiên cứu tiếp tục phân tích và cải tiến các trạng thái của quá trình sản
xuất các tấm LGP. Tiến trình này được thực hiện thông qua điều tra các điểm then chốt và các yếu
Nhóm 3- Lớp thứ 3/CH 2012 Trang 3
BTN – Quản lý chất lượng GVHD: TS. Nguyễn Thúy Quỳnh Loan
tố quá trình bằng việc lập biểu đồ xương cá nguyên nhân-hệ quả cho độ chói sáng không đồng nhất.
Tiếp đến là sử dụng phương thức Taguchi để cải thiện hiệu suất.
Bước kế tiếp là xác định các yếu tố ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng của tấm LGP hay đến độ
chói sáng không đồng nhất của LGP. Để xác định các yếu tố quá trình có ảnh hưởng quan trọng
trong độ chói LGP, phân tích biến (ANOVA) được xây dựng.Tiến hành xác nhận các trải nghiệm là
một bước rất quan trọng của thiết kế mạnh mẽ mà nó thẩm định các mức độ yếu tố tối ưu để thực sự
cải thiện dự án.
Và kết thúc là việc kiểm soát trạng thái thông qua sử dụng lý thuyết hệ thống xám.
d. Kết quả nghiên cứu:
Việc nghiên cứu thông qua cải tiến quá trình in LGP bằng cách kết hợp với phương pháp DM AIC.
Sơ đồ quá trình, biểu đồ kiểm soát và R, năng suất quá trình, phương pháp Taguchi, và mô hình
GM (1,1) là những công cụ chính sử dụng trong phương thức này. Yếu tố 6 quá trình được nghiên
cứu đồng thời, bao gồm: góc, áp lực, tốc độ, cạp, độ nhớt mực, áp lực đế mực, và khoảng cách giữa
13
bảng và LGP sử dụng mãn L27 (3 ). Tỉ số S/N được sử dụng để quyết định tối ưu các mức độ yếu
tố. Bằng việc triển khai DM AIC, cải tiến dự đoán trong độ chói là 411.13 cd/m2. là được cải
thiện rất nhiều từ 0.69 đến 2.44. Hơn nữa, góc, áp lực, tốc độ cạp, và độ nhớt được cho là đóng góp
quan trọn trong tổng số những thay đổi của quá trình in LGP.
e. Hướng nghiên cứu tiếp theo:
Việc áp dụng six sigma, các đề xuất bởi Taguchi trong chất lượng kỹ thuật, triển khai six sigma
thông qua quá trình DM AIC áp dụng có hiệu quả đối với cải thiện chất lượng cho các tấm LGP. Xa
hơn nữa, là việc áp dụng các công cụ, kỹ thuật , đề xuất này vào các ngành công nghiệp khác nhau
để đưa đến các lợi ích to lớn cho việc cải tiến chất lượng với chi phí tối thiểu trong hàng loại các
ứng dụng công nghiệp.
1.1.2. Bài số 2:
Anup A.Junankarl (2011), “Minimization Of Rewok In Belt Industry Using DM AIC”, International
Journal of Applied Research in Mechanical Engineering, Volume-1, Issue-1, 2011, pp. 53-59.
Tối thiểu những chỉnh sửa (làm lại) trong công nghiệp sản xuất dây cua roa nhờ ứng dụng
DMAIC.
a. Mục tiêu nghiên cứu: Bài viết này thảo luận về việc cải thiện chất lượng và năng suất
trong một doanh nghiệp sản xuất thông qua một nghiên cứu thực tế. Bài viết bàn về một ứng dụng
của phương pháp Six Sigma DM AIC (Xác định -Đo lường- Phân tích-Cải thiện-Kiểm soát) trong
Nhóm 3- Lớp thứ 3/CH 2012 Trang 4
BTN – Quản lý chất lượng GVHD: TS. Nguyễn Thúy Quỳnh Loan
một ngành công nghiệp nhằm cung cấp một khuôn khổ để xác định, lượng hóa và loại trừ các
nguyên nhân của sự biến đổi trong một quá trình sản xuất, tối ưu hóa biến hoạt động, cải thiện và
duy trì hiệu suất (ở đây nghĩa là quá trình sinh ra lợi nhuân ) kết hợp với thực hiện tốt kiểm soát
quá trình. Six Sigma cải thiện hiệu suất quá trình (quá trình sinh lợi) then chốt của quá trình hoạt
động dẫn đến việc sử dụng tốt hơn nguồn lực giảm thiểu các biến đổi, duy trì chất lượng phù hợp
của quá trình đầu ra.
Case Study:
Trong ngành công nghiệp sản xuất dây Cua roa, nguyên vật liệu chính là cao su, những nguyên liệu
khác là vải, và dây thuần. Các hoạt động làm lãng phí trong quá trình sản xuất dây cua roa như: làm
lại mặt trên, làm lại nhãn in , làm lại răng cưa, làm lại lỗ pin, làm lại vải và nhiều cái phải làm lại
khác. Trong số các lỗi này, làm lại vải xảy ra liên tục ở dây cua roa REC trong thời gian qua đã ảnh
hưởng đến tỷ lệ làm lại. Bằng cách giảm thiểu việc làm lại vải, tỷ lệ sản xuất có thể được tối đa hóa.
b. Khung-mô hình nghiên cứu:
Nhóm 3- Lớp thứ 3/CH 2012 Trang 5
BTN – Quản lý chất lượng GVHD: TS. Nguyễn Thúy Quỳnh Loan
c. Phạm vi phương pháp nghiên cứu:
Pham vi áp dụng: tất cả các quá trình sản xuất của quy trình sản xuất dây cua roa.
Phương pháp: Tiến trình DM AIC
Bước Mô tả
Tổng số Thời gian thời gian sản xuất đai REC = 140.97min /sleeve.
Giờ giá trị gia tăng = 122.57min/sleeve
DEFINE
Thời gian không có giá trị gia tăng = 18.4min/sleeve
Nếu không giá trị gia tăng các hoạt động loại bỏ bằng cách áp dụng giải pháp đề xuất
cho vải thô thì có thể giảm 14% trong toàn bộ quá trình sản xuất của đai REC .
CPQ cho khuyết tật không phù hợp của vải thô là Rs.76.073/ đai. Nhà máy đã được
sản xuất 257.851 thắt lưng, và hiệu suất của quá trình này là 2.7σ, trong đó các khuyết
MEASURE
tật là 6,14%, nên các sản phẩm phải làm lại là 257.851 x 6,14% = 15.832 đai. Do đó
trong tháng mười hai năm 2010, tổng chi phí dành cho khiếm khuyết của vải thô
15.832 đai x Rs.76.073 = Rs.1209374 / -
Y = f (X)
X1 = Cắt không đủ chuẩn
X2= Nhà điều hành quan tâm không đầy đủ
X3 = Thiếu cắt góc
X4 = Khác (Cutter cùn tay áo cao su thiệt hại)
ANALYZE Các nguyên nhân ban đầu được chia thành hai loại:
1.Nguyên nhân trực tiếp - Đây là những nguyên nhân mà các giải pháp thực tế có thể
được thực hiện trực tiếp bởi team và không cần phân tích thêm. Đó là những cắt không
đúng chuẩn, không cắt góc
2. Nguyên nhân có thể kiểm soát được - Đây là những nguyên nhân nằm trong sự kiểm
soát giới hạn của team và cần phân tích sâu hơn.Đây là những nhà điều hành có sự
quan tâm chưa đầy đủ.
IMPROVE
Nguyên nhân đã xác
CTQ Giải pháp đề xuất
định
Hướng dẫn thích hợp cho công nhân về quy chuẩn cắt
Vải thô Cắt không đúng chuẩn
và cắt đúng cách.
Nhóm 3- Lớp thứ 3/CH 2012 Trang 6
BTN – Quản lý chất lượng GVHD: TS. Nguyễn Thúy Quỳnh Loan
Tập trung giám sát phải được giao cho người vận hành
Những nhà điều hành có
từ người giám sát ở ca làm việc đêm. Tiến hành thay
sự quan tâm chưa đầy
đổi cách giám sát của ngời vận hành và máy móc theo
đủ
cách tối ưu.
Hướng dẫn cho người vận hành về các đặt tính kỹ
Không cắt góc
thuật và góc độ cắt góc.
Thời gian tiêu chuẩn sẽ được xác định cho độ sắc của
Lưỡi cắt cùn.
lưỡi cắt sau khi cắt 10 dây Cua roa.
CPQ do khuyết tật không phù hợp của vải thô là Rs.70.041/ đai.Nhà máy sản xuất
Kiểm tra lại sau
được 219.583 thắt lưng, và khiếm khuyết tính được là 2,7%, do đó các sản
khi áp dụng
phẩmlàm lại là 219.583x2,7% =5928 thắt lưng. Do đó vào năm 2011 tháng ba,
Dmaic
tổng chi phí chi cho khiếm khuyết của vải thô 5928 vành đai x Rs.70.041
=Rs.415203/ -
Đảm bảo rằng các quá trình này tiếp tục làm việc tốt, tạo ra kết quả đầu ra mong
muốn, và duy trì mức độ chất lượng.Thực hiện tất cả các biện pháp cải tiến
CONTROL trongcải thiện các giai đoạn, đánh giá định kỳ các giải pháp khác nhau và tuân thủ
nghiêm ngặt về năng suất quá trình được thực hiện. Ban quản lý chất lượng thực
hiện chiến lược bằng một quá trình liên tục xem xét mục tiêu và tiến độ của các
mục tiêu. Xem xét định kỳ tiến độ của các biện pháp cải tiến.
d. Kết quả nghiên cứu: Các kết quả thu được nhờ cải tiến cho vải Thô trong ứng dụng Sigma
(trước = 2,7, Cải thiện = 3,2). Qua đó doanh nghiệp đạt được bước đột phá trong việc giảm thiểu
làm lại vải nhờ phương pháp Six Sigma DM AIC.
e. Hướng nghiên cứu tiếp theo: Lợi ích của những ứng dụng đã đạt được là rất lớn trong
trường hợp này. Tuy nhiên, nghiên cứu sâu hơn có thể chỉ ra rằng các thành viên và tổ chức phải hy
sinh để có được bước đột phá trongcủa họ quá trình sản xuất. Sẽ không có lợi nhuận tốt nếu không
có sự cải tiến tiến cấp doanh nghiệp trong công việc để tạo thói quen Six Sigma.
1.1.3. Bài số 3
Chad Smith, Suzanne Wood, Bradley Beauvais (2011), “Thinking Lean: Implementing DM AIC
Methods to Improve Efficiency Within a Cystic Fibrosis Clinic”, Journal for Healthcare Quality,
Vol. 33, No. 2, pp. 37–46.
Nhóm 3- Lớp thứ 3/CH 2012 Trang 7
BTN – Quản lý chất lượng GVHD: TS. Nguyễn Thúy Quỳnh Loan
Thực hiện tiến trình DMAIC nhằm nâng cao hiệu quả trong phòng khám Cystic Fibrosis
a. Mục tiêu của nghiên cứu: Đánh giá hiệu quả của việc áp dụng Lean trong dịch vụ chăm
sóc sức khỏe thông qua việc giảm sự lãng phí trong công việc như: sự chậm trễ, lỗi phải thực hiện
lại, các hành động dư thừa, sự chờ đợi… thông qua đó đánh giá việc cải thiện chất lượng dịch vụ
của các phòng khám, trung tâm y tế.
b. Mô hình nghiên cứu: Nghiên cứu này được thực hiện dựa trên cơ sở lý thuyết là các nghiên
cứu của Murphy (2003): trung bình, 35% nhân viên bệnh viện thời gian dành cho công việc lãng
phí: sự chậm trễ, làm lại, lỗi, dư thừa, công việc sắp xếp không hợp lý, sự chờ đợi. Tất cả các việc
này không mang lại giá trị gia tăng cho chất lượng phục vụ của các phòng khám, trung tâm y tế đối
với việc chăm sóc bệnh nhân. Và theo nghiên cứu mở rộng của Murphy (2006) xác định hai loại
yếu tố riêng biệt của sự thiếu hiệu quả trong chăm sóc y tế: (1) chờ đợi, sự chậm trễ, và khuyết tật,
và (2) dòng chảy tắc nghẽn.
Nghiên cứu này còn tiếp cận việc đánh giá, phân tích, cải thiện, kiểm soát để đo lượng chất lượng
dịch vụ thông qua 4 nhóm số liệu (các biến phản ứng ) là cấp độ dịch vụ, chi phí dịch vụ, khách
hàng sự hài lòng, và xuất sắc lâm sàng theo như mô hình nghiên cứu của Does, Vermaat, Koning,
Bisgaard, van den Heuvel, 2006; Esimai, 2005; Fosdick & Uphoff, (2007), Sherman, (2006), Stahl
& Pexton, (2003)
c. Phương pháp nghiên cứu:
Nghiên cứu việc áp dụng Lean được thực hiện tại phòng khám Cystic Fibrosis (CF), một hệ thống
chăm sóc sức khỏe lớn tại Mỹ. Các công cụ sử dụng bao gồm sơ đồ dòng chảy của việc sử dụng
dịch vụ của bệnh nhân bắt đầu từ việc nhận giấy tờ của phòng khám cho đến lúc bệnh nhân được sử
dụng dịch vụ và sau đó là tiến hành thanh toán. Biến phụ thuộc được xác định là thời gian chờ của
một bệnh nhân của CF được gọi là Leadtime. Dữ liệu thu thập trên 171 cuộc thăm khám của bệnh
nhân và được sử dụng làm dữ liệu phân tích. Song song với việc này là việc thu thập dữ liệu thời
gian mà mỗi dịch vụ thực hiện trên 1 bệnh nhân tại phòng khám, điều trị. Giá trị gia tăng được định
nghĩa là thời gian mà bệnh nhân được tiếp xúc với nhân viên tại phòng khám.
Công cụ tiếp theo là sử dụng các bảng kiểm tra (checklist), mỗi giai đoạn có giá trị cộng thêm sẽ do
1 nhóm đảm trách việc theo dõi.
Sau đó dữ liệu được phân tích bằng các biểu đồ tầng suất theo mô hình Lognormal Distribution.Và
sử dụng biểu đồ xương cá để phân tích nguyên nhân của việc những lần thăm khám tại Clinic vượt
quá 60 phút để tìm ra nguyên nhân của thời gian chờ kéo dài thông qua việc chia nhỏ các nguyên
nhân: từ trang thiết bị, nguyên nhân từ phương pháp thực hiện, các nhóm nguyên nhân từ sắp xếp
Nhóm 3- Lớp thứ 3/CH 2012 Trang 8
BTN – Quản lý chất lượng GVHD: TS. Nguyễn Thúy Quỳnh Loan
lịch trình, nguyên từ nhân viên. Ngoài ra nghiên cứu còn dùng ma trận nguyên nhân hệ quả để phân
tích kết quả, thông qua ảnh hưởng của sự dễ dãi trong việc thực hiện lên tác động thay đổi thời gian
thăm khám.
d. Kết quả nghiên cứu:
Trước khi bắt đầu dự án này, phòng khám CF có khả năng lập kế hoạch 30 bệnh nhân mỗi tuần. Bởi