Bài thảo luận Các loại bảo hiểm trong thanh toán quốc tế

Hợpđồngbảohiểmchuyến(Voyage Policy):chohàng hóađượcvậnchuyểntừ cảngnàyđếncảngkhác Hợpđồngbảohiểmbao(Floating Policy): chonhiều chuyến, nhiềulô hàngtrongmộtkhoảngthờigiannhấtđịnh Hợpđồngbảohiểmđịnhgiá(Valued Policy) Hợpđồngbảohiểmkhôngđịnhgiá(Unvalued Policy)

pdf37 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2219 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài thảo luận Các loại bảo hiểm trong thanh toán quốc tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nội dung A, Bảo hiểm hàng hải B, Bảo hiểm phi hàng hải C, Bảo hiểm tín dụng Hàng hoá vận chuyển bằng đường biển thường gặp nhiều rủi ro. Trách nhiệm của người chuyên chở hạn chế & khiếu nại đòi bồi thường rất khó Bảo vệ lợi ích doanh nghiệp khi có tổn thất và tạo tâm lý an tâm Mua bảo hiểm cho hàng hoá XNK là một tập quán thương mại quốc tế I, Sự cần thiết của bảo hiểm hàng hải A, Bảo hiểm hàng hải II, Hợp đồng bảo hiểm hàng hải Hợp đồng bảo hiểm chuyến (Voyage Policy): cho hàng hóa được vận chuyển từ cảng này đến cảng khác Hợp đồng bảo hiểm bao (Floating Policy): cho nhiều chuyến, nhiều lô hàng trong một khoảng thời gian nhất định  Hợp đồng bảo hiểm định giá (Valued Policy) Hợp đồng bảo hiểm không định giá (Unvalued Policy) III, Người được bảo hiểm …là người có đối tượng BH đem bảo hiểm, có thể là nhà XK hay NK tùy theo điều kiện giao hàng được áp dụng trong hợp đồng ngoại thương. Người nhập khẩu Người nhập khẩu Người xuất khẩu III, Người được bảo hiểm Điều kiện giao hàng Trách nhiệm mua bảo hiểm IV, Đối tượng và quyền lợi bảo hiểm hàng hải Đối tượng bảo hiểm là những hàng hóa được xác định rõ ràng trong hợp đồng mua bán ngoại thương được chuyên chở bằng đường biển Quyền lợi bảo hiểm có thể bảo hiểm IV, Đối tượng và quyền lợi bảo hiểm hàng hải Lãi ước tính Trị giá tăng thêm Thuế nhập khẩu là giá trị của đối tượng được bảo hiểmGiá trị là giới hạn trách nhiêm nhà bảo hiểm phải trảSố tiền • Bảo hiểm dưới giá trị • Bảo hiểm đúng giá trị • Bảo hiểm trên giá trị • Bảo hiểm trùng là tiền người mua bảo hiểm phải trả cho người bảo hiểmPhí • Đổi lấy cam kết bồi thường khi có tổn thất • Xác định theo tỷ lệ % trên số tiền hoặc giá trị bảo hiểm V, Giá trị - Số tiền - Phí bảo hiểm 1, Phạm vi bảo hiểm : là sự khoanh vùng các rủi ro bảo hiểm VI, Phạm vi và hiệu lực bảo hiểm FPA •Free from Particular Average: điều kiện miễn tổn thất riêng WA •With Particular Average: điều kiện bảo hiểm tổn thất riêng AR •All Risk: điều kiện bảo hiểm mọi rủi ro WR •War Risk: điều kiện bảo hiểm các rủi ro chiến tranh SRCC •Điều kiện bảo hiểm rủi ro đình công  Bộ điều khoản bảo hiểm ICC 1963: VI, Phạm vi và hiệu lực bảo hiểm CÁC RỦI RO FPA WA AR 1. Phạm vi trách nhiệm về rủi ro, tổn thất: • Tổn thất toàn bộ vì thiên tai, tai nạn bất ngờ • Tổn thất bộ phận vì thiên tai, tai nạn bất ngờ do 4 nguyên nhân chính • Mất nguyên kiện hàng trong khi xếp dỡ chuyển tải • Các chi phí:  Chi phí đóng góp tổn thất chung  Chi phí cứu nạn  Chi phí đề phòng hạn chế tổn thất  Chi phí tố tụng và khiếu nại  Chi phí giám định tổn thất • Tổn thất bộ phận vì thiên tai, tai nạn ngoài 4 rủi ro chính • Tổn thất do các rủi ro phụ gây nên 2. Trách nhiệm chứng minh tổn thất 3. Áp dụng mức miễn thường 4. Mức phí X X X X X X X X _ _ NĐBH Không Thấp nhất X X X X X X X X X _ NĐBH Có Trung bình X X X X X X X X X X NBH Không Cao nhất ICC 1982A B C WR SRCC VI, Phạm vi và hiệu lực bảo hiểm CÁC RỦI RO A B C 1. Những mất mát hư hại hàng hóa hợp lý qui cho là: • Cháy hoặc nổ • Mắc cạn, chìm lật • Đâm va vào bất kỳ vật thể gì ( trừ nước) • Dỡ hàng tại cảng lánh nạn • Phương tiện vẩn chuyển trên bộ bị lật đổ hay bị trật bánh • Động đất, núi lửa phun, sét đánh 2. Mất mát hư hại hàng hóa gây ra bởi: • Hi sinh tổn thất chung • Ném hàng ra khỏi tàu hoặc nước cuốn trôi khỏi tàu • Nước biển, sông , hồ xâm nhập hầm hàng 3. Mất nguyên kiện hàng khi xếp dỡ chuyển tải 4. Rủi ro bất ngờ khác X X X X X X X X X X NĐBH Không X X X X X X X X X X NĐBH Không X X X X X - X X - - NĐBH Không  Các điều kiện bảo hiểm của Việt nam  QTC 1965: FPA, WA, AR tương tự như ICC 1963, chưa đề cập đến WR và SRCC QTC 1990: C, B, A tương tự như ICC 1982 VI, Phạm vi và hiệu lực bảo hiểm VI, Phạm vi và hiệu lực bảo hiểm  Hiệu lực bảo hiểm: người bảo hiểm chịu trách nhiệm đối với hàng hoá từ kho đến kho Từ kho Bắt đầu vận chuyển Quá trình vận chuyển bình thường 1. Nghĩa vụ của người được bảo hiểm VII . Bồi thường tổn thất hàng hóa • Ngay cho nhà BH • Cho chủ tàu trong vòng 3 ngày Thông báo tổn thất • Bảo lưu quyền khiếu nại cho nhà BH • Gửi khiếu nại cho nhà BH trong vòng 9 tháng Khiếu nại Kí giấy biên nhận và thế quyền 2. Nghĩa vụ của người bảo hiểm VII, Bồi thường tổn thất hàng hóa • Chấp nhận yêu cầu giám định • Tiến hành thực hiện giám định • Lập chứng thư giám định Giám định tổn thất • Bồi thường tổn thất riêng • Bồi thường tổn thất chung Bồi thường tổn thất hàng hóa B, Bảo hiểm phi hàng hải I, Đường hàng không II, Đường bộ, đường sắt, đường sông 1, Bảo hiểm hàng hóa  Chủ yếu vận chuyển các hàng hóa nhẹ, có giá trị, cần vận chuyển nhanh I, Đường hàng không 2, Bộ quy tắc bảo hiểm a) Đối tượng được bảo hiểm: Hàng hóa xuất nhập khẩu vận chuyển bằng đường hàng không I, Đường hàng không b) Phạm vi bảo hiểm; Tương tự như điều kiện A của ICC 1982, bảo hiểm mọi rủi ro. c) Loại trừ bảo hiểm:  Mất mát, hư hỏng hay chi phí được quy cho hành vi xấu cố ý của người được bảo hiểm  Rò rỉ thông thường, hao hụt trọng lượng hoặc giảm thể tích thông thường  Chiến tranh, nội chiến, cách mạng, nổi loạn khởi nghĩa hoặc xung đột dân sự I, Đường hàng không d) Giá trị bảo hiểm e) Số tiền bảo hiểm f) Phí bảo hiểm g) Hồ sơ khiếu nại bảo hiểm  Hợp đồng bảo hiểm hoặc Giấy chứng nhận bảo hiểm  Hóa đơn gửi hàng, bản kê hàng hóa, phiếu ghi trọng lượng  Hợp đồng chuyên chở các loại  Biên bản giám định, chứng từ, tài liệu khác ghi rõ mức độ tổn thất  Giấy biên nhận, giấy chứng nhận thu giao hàng và phiếu ghi trọng lượng tại nơi nhận  Báo cáo hải sự, trích sao nhật ký hàng hải  Giấy yêu cầu bồi thường  Các chứng từ khác liên quan đến khiếu nại I, Đường hàng không II, Đường bộ, đường sắt, đường sông 1. Phạm vi bảo hiểm:  Cháy hoặc nổ  Động đất, bão lụt, gió lốc, sóng thần và sét đánh  Phương tiện vận chuyển bị đắm, bị lật đổ, bị rơi, mắc cạn, đâm, va nhau hay bị trật bánh  Cây gẫy đổ, cầu cống, đường hầm và các công trình kiến trúc khác bị sập đổ  Phương tiện chở hàng mất tích  Hy sinh tổn thất chung. 2. Loại trừ bảo hiểm 3. Giá trị bảo hiểm và số tiền bảo hiểm 4. Thủ tục bảo hiểm 5. Hồ sơ khiếu nại II, Đường bộ, đường sắt, đường sông 6. Nghĩa vụ người được bảo hiểm khi xảy ra tổn thất:  Thông báo ngay cho bảo hiểm.  Khai báo ngay cho chính quyền địa phương.  Cứu chữa, bảo quản hàng hóa, hạn chế tổn thất  Làm thủ tục cần thiết để bảo lưu quyền đòi bồi thường 7. Hồ sơ khiếu nại: 8. Thời gian giải quyết: Hồ sơ khiếu nại hợp lệ: 15 ngày  Hồ sơ chưa hợp lệ hoặc cần xác minh: thêm 25 ngày  Trong 30 ngày kể từ ngày nhận được giấy thông báo bồi thường, Người được bảo hiểm không có ý kiến gì bằng văn bản thì khiếu nại đó coi như đã kết thúc. II, Đường bộ, đường sắt, đường sông C, Bảo Hiểm Tín Dụng I, Tổng quan về Bảo hiểm tín dụng II, Các loại đơn bảo hiểm tín dụng  Bảo hiểm ngắn hạn trước – trong - sau khi vận chuyển.  Kho hàng ký gửi xuất khẩu  Bảo hiểm hợp đồng xuất khẩu đặc biệt  Bảo hiểm với tư cách “người tài trợ về tài chính”  Bảo đảm toàn diện cho bên xuất khẩu đơn lẻ I, Tổng quan về Bảo hiểm tín dụng 1, Lịch sử hình thành Bắt nguồn từ châu Âu vào giữa thế kỷ XIX Nhà xuất khẩu phải đối mặt với 1 số rủi ro về thanh toán 2, Mục đích Đảm bảo các khoản thanh toán sẽ được thực hiện Bảo vệ cho các khoản vay I, Tổng quan về Bảo hiểm tín dụng 3, Chia sẻ rủi ro theo nguyên tắc đồng bảo hiểm Doanh nghiệp xuất khẩu Nhà bảo hiểm Nhà nhập khẩu Chia sẻ Giữ MQH tốt I, Tổng quan về Bảo hiểm tín dụng 4, Phạm vi bảo hiểm  Các rủi ro thương mại  Rủi ro mất khả năng thanh toán của bên mua  Các điều khoản quốc gia bên mua chấm dứt việc kinh doanh  Rủi ro chính trị  Hoàn cảnh hiển nhiên  Động thái của chính phủ Các điều khoản ngoài bảo hiểm I, Tổng quan về Bảo hiểm tín dụng  Thay đổi TGHĐ trước, trong và sau khi thực hiện hợp đồng  Không tuân thủ theo đúng quy định của quốc gia nhập khẩu  Sai sót của đơn vị xuất khẩu, ngân hàng  Được bảo hiểm bởi các loại bảo hiểm khác Công ty bảo hiểm không bảo hiểm toàn bộ (100%) II, Các loại đơn bảo hiểm tín dụng  Nhà xuất khẩu cần phải tính lãi trong các khoản nợ Công ty bảo hiểm chấp nhận bảo 100% thì tỷ lệ phí bảo hiểm sẽ cao hơn rất nhiều.  Mục đích bảo hiểm là giúp các nhà xuất khẩu lấy lại được vị thế ban đầu - trước khi xảy ra rủi ro  Nhà xuất khẩu phải cùng gánh chịu một phần tổn thất 1.Bảo hiểm ngắn hạn sau vận chuyển II, Các loại đơn bảo hiểm tín dụng  Trách nhiệm nhà bảo hiểm tính từ khi vận chuyển hàng hóa đến khi thanh toán.  Với BH không giới hạn rủi ro mọi hàng hóa trong quá trình vận chuyển đều phải được bảo hiểm  Thời hạn tín dụng được cấp cho người mua ≤ 180 ngày  Áp dụng cho tất cả hoặc lựa chọn thị trường theo nguyên tắc tổng doanh thu 2, Bảo hiểm ngắn hạn trước vận chuyển II, Các loại đơn bảo hiểm tín dụng  Bảo hiểm cho tình trạng mất khả năng thanh toán của bên mua  Xảy ra tổn thất về thương mại  Tổn thất mang tính chính trị  Giai đoạn sản xuất hoặc trước khi vận chuyển  Phương pháp tính tổng giá trị tổn thất:  ∑ GT tổn thất = GTBH + CP giảm RR – CP dự toán SX  Giá trị tổn thất = Tổng chi phí phải chịu 3, Rủi ro trong quá trình vận chuyển II, Các loại đơn bảo hiểm tín dụng  Rủi ro trong khi vận chuyển và rủi ro nhập khẩu  Tịch thu hoặc tổn thất hàng hóa do nguyên nhân chính trị  Bảo hiểm cho hàng hóa chưa được đưa vào kho.  Hàng hóa được bảo hiểm là thuốc lá chưa chế biến, thép và khoáng sản 4, Kho hàng ký gửi xuất khẩu II, Các loại đơn bảo hiểm tín dụng  Đặt ngoài lãnh thổ nước xuất khẩu 5, Bảo hiểm hợp đồng xuất khẩu đặc biệt  Chính phủ nước ngoài tịch thu hàng hóa trước khi chuyển ra từ kho gửi hàng.  Có tính chất quan trọng được đàm phán với bên mua nước ngoài  Bên mua thường yêu cầu tín dụng trung và dài hạn  Bên mua thanh toán tiền mặt 5% trong tổng giá trị hợp đồng