- Ngày 19/05/1993: Ngân hàng TMCP Phương Nam (Ngân hàng
Phương Nam) được thành lập với số vốn ban đầu 10 tỷ đồng. Năm
đầu, Ngân hàng Phương Nam đạt tổng vốn huy động 31,2 tỷ đồng; dư
nợ 21,6 tỷ đồng; lợi nhuận 258 triệu đồng. Với mạng lưới tổ chức
hoạt động là 01 Hội sở và 01 chi nhánh.
- Năm 1997: Trước những khó khăn của nền kinh tế thị trường còn non
trẻ và sự tác động mạnh của cuộc khủng hoảng tài chính khu vực
(1997), Ngân hàng Nhà nước đã chủ trương tập trung xây dựng hệ
thống ngân hàng thương mại vững mạnh. Theo chủ trương đó, Ngân
hàng Phương Nam đã tiến hành sáp nhập các ngân hàng và các tổ
chức tín dụng trong giai đoạn 1997 – 2003, gồm có: sáp nhập với
Ngân hàng TMCP Đồng Tháp năm 1997; sáp nhập với Ngân hàng
TMCP Đại Nam năm 1999; năm 2000 mua Qũy Tín Dụng Nhân Dân
Định Công Thanh Trì Hà Nội; năm 2001 sáp nhập với Ngân hàng
TMCP Nông Thôn Châu Phú; năm 2003, sáp nhập với Ngân hàng
TMCP Nông Thôn Cái Sắn, Cần Thơ
- Hiện nay Ngân Hàng TMCP Phương Nam (Ngân hàng Phương Nam)
đã có những bước đi vững chắc và đầy ấn tượng. Trải qua nhiều
thăng trầm, đến 2013 Ngân Hàng TMCP Phương Nam có 141 Chi
Nhánh, Phòng Giao Dịch và đơn vị trực thuộc tọa lạc trên khắp phạm
vi cả nước; Vốn điều lệ đạt hơn 4.000 tỷ đồng, và tổng tài sản hiện tại
đạt hơn 75.269 tỷ đồng
32 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1844 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài thảo luận Phân tích báo cáo tài chính ngân hàng thương mại cổ phần Phương Nam 2008 - 2012, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
PHÂN TÍCH BCTC
NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG NAM
2008 - 2012
Thành viên thực hiện:
1. Âu Hải Khắc Nguyên 5. Đỗ Lê Phú Cương
2. Trần Thị Tuyết Vân 6. Trương Mỹ Kim
3. Trần Lê Ánh Thu 7. Dương Cao Kiều Quyên
4. Nguyễn Tú Anh 8. Phan Huỳnh Tuấn
(Báo cáo này được đính kèm các Báo cáo Tài chính đã kiểm toán của NHTMCP
Phương Nam các năm 2008, 2009 ,2010, 2011, 2012)
2
MỤC LỤC
A. Thông tin tổng quan về ngân hàng Phương Nam (PNB)
I. Giới thiệu về ngân hàng Phương Nam :
II. Cơ cấu sở hữu
III. Năng lực cạnh tranh
B. Năng lực tài chính
I. Kết quả kinh doanh và hiệu quả hoạt động
II. Phân tích cơ cấu tài sản – nguồn vốn
1. Phân tích cơ cấu tài sản
2. Phân tích cơ cấu nguồn vốn
III. Phân tích khả năng sinh lời và hiệu quả hoạt động
1. Phân tích ROA và ROE trong giai đoạn 2008 – 2012
2. Tỷ lệ lãi cận biên NIM
IV. Phân tích các hệ số rủi ro của PNB
C. Kết luận
3
A. THÔNG TIN TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG PHƯƠNG NAM (PNB):
I.Giới thiệu về ngân hàng Phương Nam :
Các sự kiện/mốc
thời gian nổi
bật/quan trọng
trong lịch sử hoạt
động của Ngân
hàng
- Ngày 19/05/1993: Ngân hàng TMCP Phương Nam (Ngân hàng
Phương Nam) được thành lập với số vốn ban đầu 10 tỷ đồng. Năm
đầu, Ngân hàng Phương Nam đạt tổng vốn huy động 31,2 tỷ đồng; dư
nợ 21,6 tỷ đồng; lợi nhuận 258 triệu đồng. Với mạng lưới tổ chức
hoạt động là 01 Hội sở và 01 chi nhánh.
- Năm 1997: Trước những khó khăn của nền kinh tế thị trường còn non
trẻ và sự tác động mạnh của cuộc khủng hoảng tài chính khu vực
(1997), Ngân hàng Nhà nước đã chủ trương tập trung xây dựng hệ
thống ngân hàng thương mại vững mạnh. Theo chủ trương đó, Ngân
hàng Phương Nam đã tiến hành sáp nhập các ngân hàng và các tổ
chức tín dụng trong giai đoạn 1997 – 2003, gồm có: sáp nhập với
Ngân hàng TMCP Đồng Tháp năm 1997; sáp nhập với Ngân hàng
TMCP Đại Nam năm 1999; năm 2000 mua Qũy Tín Dụng Nhân Dân
Định Công Thanh Trì Hà Nội; năm 2001 sáp nhập với Ngân hàng
TMCP Nông Thôn Châu Phú; năm 2003, sáp nhập với Ngân hàng
TMCP Nông Thôn Cái Sắn, Cần Thơ
- Hiện nay Ngân Hàng TMCP Phương Nam (Ngân hàng Phương Nam)
đã có những bước đi vững chắc và đầy ấn tượng. Trải qua nhiều
thăng trầm, đến 2013 Ngân Hàng TMCP Phương Nam có 141 Chi
Nhánh, Phòng Giao Dịch và đơn vị trực thuộc tọa lạc trên khắp phạm
vi cả nước; Vốn điều lệ đạt hơn 4.000 tỷ đồng, và tổng tài sản hiện tại
đạt hơn 75.269 tỷ đồng
Cơ cấu tổ chức: Hội đồng quản trị: gồm có:
- Ông Mạch Thiệu Đức, chủ tịch HĐQT
- Ông Trầm Trọng Ngân, phó chủ tịch thường trực HĐQT
- Ông Trịnh Phước Hiệp, phó chủ tịch HĐQT
4
- Cùng 6 thành viên HĐQT.
- Ban Tổng giám đốc: do ông Nguyễn Văn Nhân làm Tổng
giám đốc và 9 Phó giám đốc.
Sứ mệnh và tầm
nhìn chiến lược
Sứ mệnh: Ngân hàng Phương Nam luôn cam kết mang đến giá trị Tín trong
chất lượng từng dịch vụ, thủ tục nhanh chóng, lãi suất hấp dẫn với nhiều giá
trị cộng thêm,… Cùng với tiêu chí hoạt động của mình – “Tất cả vì sự
thịnh vượng của khách hàng”, Ngân hàng Phương Nam mang sứ mệnh
đem sự thịnh vượng đến với cộng đồng, xã hội và đến từng khách hàng
Tầm nhìn: Trở thành tập đoàn tài chính đa năng và là một trong những ngân
hàng bán lẻ hàng đầu của Việt Nam được công nhận trên thị trường tài chính
các nước trong khu vực thông qua nỗ lực nâng cao chất lượng phục vụ
khách hàng, đưa ra nhiều giải pháp và phương hướng kinh doanh mới và sử
dụng tối ưu nguồn tài nguyên của Ngân hàng Phương Nam (nhân lực, cơ sở
hạ tầng, tài nguyên bất động sản).
5
Chiến lược hoạt
động
Phát triển thành tập đoàn tài chính đa năng và mạnh mẽ của khu vực bằng
chiến lược phát triển phạm vi hoạt động sang nhiều lĩnh vực tài chính như:
chứng khoán, bảo hiểm, bất động sản,…
Tích cực tìm kiếm các đối tác chiến lược trong và ngoài nước để trao đổi
kinh nghiệm và công nghệ, hoàn thiện các qui trình nội bộ (bao gồm quản trị
doanh nghiệp và quản trị rủi ro), liên kết cùng phát triển vì mục tiêu phát
triển bền vững của ngân hàng nói riêng và của cộng đồng nói chung.
Tối đa hoá giá trị đầu tư của các cổ đông; giữ vững tốc độ tăng trưởng lợi
nhuận và năng lực tài chính lành mạnh.
Trải rộng hệ thống chi nhánh trên toàn quốc để mở rộng thị phần về các dịch
vụ tài chính, làm cầu nối đưa hình ảnh ngân hàng đến gần hơn với khách
hàng.
II. CƠ CẤU SỞ HỮU:
Cơ cấu cổ đông của Ngân hàng Phương Nam tính đến cuối năm 2012 như sau:
- Gia đình ông Trầm Bê nắm 20,14% cổ phần. Trong đó, ông Trầm Bê sở hữu 8,36%
cổ phần và là cổ đông cá nhân lớn nhất của ngân hàng này. Hai con của ông là Trầm
Trọng Ngân nắm 4,24% và Trầm Thuyết Kiều nắm 7,36%. Đầu năm 2012, ông Bê
6
đã rút khỏi HĐQT Southern Bank để chuyển sang HĐQT của Sacombank, nơi ông
và các con đang nắm giữ 6,7% cổ phần.
- United Overseas Bank của Singapore với 19,99% cổ phần .
- Tropical Investments Việt Nam đang nắm giữ 5,68% cổ phần.
- Các thành viên HĐQT khác, Tổng giám đốc và người có liên quan nắm giữ hơn
6,3%.
- Các cổ đông khác chiếm 53,51% cổ phần.
III. NĂNG LỰC CẠNH TRANH:
Điểm mạnh (S) Điểm yếu (W)
- Triển khai đầy đủ các dịch vụ thương
mại điện tử hiện đại gồm bộ sản phẩm
Ebanking, mobile banking, SMS
banking, phone banking và các dịch vụ
thẻ như thẻ ATM, thẻ thanh toán quốc tế
Mastercard khá thành công theo định
hướng ngân hàng bán lẻ
- Tận dụng, học hỏi được công nghệ, quản
trị điều hành từ việc hợp tác với các đối
tác nước ngoài có đáng tin cậy như UOB
- Khách hàng trung thành, đặc biệt là cộng
đồng người gốc Hoa
- Quy mô và điểm giao dịch còn ít, khó
cạnh tranh với các NHTM lớn khác
- Hoạt động phi tín dụng chưa mang tính
cạnh tranh so với các NHTM lớn
- Thị trường tập trung TP Hồ Chí Minh
và miền Tây, chưa tận dụng được hết
nhu cầu của các địa phương, vùng miền
khác.
- Thương hiệu chưa mạnh, phân khúc
khách hàng chưa rõ ràng.
- Dịch vụ ngân hàng hiện đại tuy được
triển khai nhưng chưa tạo uy tín và khả
năng cạnh tranh với các ngân hàng
khác
7
Cơ hội (O) Thách thức (T)
- Thị trường dịch vụ ngân hàng bán lẻ đang
phát triển khá tốt, người tiêu dùng dần có
thói quen chuyển từ thanh toán bằng tiền
mặt sang thanh toán không dùng tiền mặt.
- Thị trường dịch vụ tài chính Ngân hàng Việt
Nam quy mô còn khá nhỏ so với các nước
trong khu vực, tiềm năng phát triển còn lớn.
- Áp lực cạnh tranh cao từ hệ thống
NHTM trong nước và hệ thống
NHTM nước ngoài khi hội nhập
hoàn toàn thị trường tài chính theo
cam kết WTO.
- Tiến trình tái cấu trúc hệ thống ngân
hàng và sự chuyển dịch hoạt động
ngân hàng truyền thống sang ngân
hàng hiện đại đòi hỏi các ngân hàng
phải có tiềm lực tài chính dồi dào và
hệ thống quản trị theo các Quy tắc
quốc tế.
B. NĂNG LỰC TÀI CHÍNH:
TÀI SẢN CÓ
CHỈ TIÊU 2008 2009 2010 2011 2012
I. Tiền mặt, vàng bạc, đá quý 2.255.849 1.511.277 2.779.605 2.557.091 1.539.903
II. Tiền gửi tại ngân hàng nhà nước 456.375 428.024 946.091 138.024 2.710.502
III. Tiền, vàng gửi tại các TCTD khác và
cho vay các TCTD khác
1.659.483 5.966.469 12.226.614 9.501.199 88.234
1. T iền, vàng gửi tại các TCTD khác 1.659.483 5.966.469 12.226.614 9.501.199 86.152
2. Cho vay các TCTD khác - 2.082
3. Dự phòng rủi ro cho vay các TCTD khác - -
IV. Chứng khoán kinh doanh 1.202.313 1.957.913 4.449.193 - -
1. Chứng khoán kinh doanh 1.255.688 2.008.048 4.499.328 - -
2. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh
doanh
-53.375 -50.135 -50.135 - -
V. Các công cụ tài chính phái sinh và các
tài sản tài chính khác
39.729 2.757 18.386 -
VI. Cho vay khách hàng 9.479.136 19.588.539 30.984.764 34.856.676 42.724.593
1. Cho vay khách hàng 9.539.821 19.785.792 31.267.327 35.338.516 43.633.578
8
2. Dự phòng rủi ro cho vay khách hàng -60.685 -197.253 -282.563 -48.184 -908.985
VII. Chứng khoán đầu tư 1.215.044 1.277.674 3.425.924 3.359.734 1.916.383
1. Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán 0 13.299 658.519 651.206 819.999
2. Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn 1.215.044 1.147.924 2.770.645 2.769.146 1.157.002
3. Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư 0 -3.240 -3.240 -60.618 -60.618
VIII. Góp vốn, đầu tư dài hạn 379.322 143.291 142.520 174.636 137.971
2. Vốn góp liên doanh 93.411 93.350 - -
3. Đầu tư vào công ty liên kết 33.000 - -
4. Đầu tư dài hạn khác 252.911 49.941 142.520 174.636 137.971
IX. Tài sản cố định 600.574 779.037 1.090.577 1.299.903 1.398.939
1. Tài sản cố định hữu hình 493.121 636.772 846.646 1.025.600 1.108.091
a. Nguyên giá tài sản cố định hữu hình 565.246 744.822 994.011 1.234.622 1.387.802
b. Hao mòn tài sản cố định hữu hình -72.125 -108.050 -147.365 -209.022 -279.711
3. Tài sản cố định vô hình 107.453 142.265 243.931 274.303 290.848
a. Nguyên giá tài sản cố định vô hình 110.817 147.291 252.336 290.887 316.911
b. Hao mòn tài sản cố định vô hình -3.364 -5.026 -8.405 -16.584 -26.063
XI. Tài sản có khác 3.473.693 3.820.913 4.187.034 18.085.221 23.958.921
1. Các khoản phải thu 1.405.332 3.239.992 3.382.378 14.405.344 16.604.624
2. Các khoản lãi, phí phải thu 354.064 449.922 794.764 3.638.359 6.376.444
3. Tài sản thuế TNDN hoãn lại 41.518 977.853
4. Tài sản Có khác 1.714.297 130.999 9.892 - -
TỔ NG TÀI SẢN CÓ 20.761.516 35.473.136 60.235.078 69.990.870 75.269.552
TÀI SẢN NỢ
CHỈ TIÊU 2008 2009 2010 2011 2012
B. NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐ N CHỦ SỞ HỮU
I. Các khoản nợ chính phủ và Ngân hàng
Nhà nước
59.344 5.000.000 -
II. Tiền gửi và vay các TCTD khác 6.663.374 11.018.041 17.815.271 14.683.697 6.347.688
1. T iền gửi của các TCTD khác 6.663.374 11.018.041 17.815.271 12.035.051 1.377.672
2. Vay các TCTD khác 2.648.646 4.970.016
III. Tiền gửi của khách hàng 9.044.745 14.720.676 28.584.325 33.410.242 56.750.699
IV. Các công cụ tài chính phái sinh và các
khoản nợ tài chính khác
10.207 - -
V. Vốn tài trợ, Ủy thác đầu tư, cho vay
TC TD chịu rủi ro
18.420 13.636 19.162 12.519 895
VI. Phát hành giấy tờ có giá 2.363.128 6.009.765 9.552.711 11.962.668 6.442.596
VII. Các khoản nợ khác 289.115 705.786 690.248 913.444 1.391.906
1. Các khoản lãi, phí phải trả 240.216 393.011 509.840 9.044 618.154
2. Thuế TNDN hoãn lại phải trả 683.152
3. Các khoản phải trả và công nợ khác 48.315 311.131 178.420 218.471 768.548
4. Dự phòng rủi ro khác (DP cho công nợ tiềm
ẩn và cam kết ngoại bảng)
584 1.644 1.988 2.777 5.204
TỔ NG NỢ PHẢI TRẢ 18.378.782 32.537.454 56.661.718 65.973.526 70.933.784
VIII. Vốn và các quỹ 2.382.734 2.935.682 3.573.361 4.017.344 4.335.768
1. Vốn của TCTD 2.199.046 2.618.937 3.050.812 3.254.615 4.042.135
9
a. Vốn điều lệ 2.027.553 2.568.132 3.049.000 3.212.480 4.000.000
b. Vốn đầu tư XDCB 326 326 326 326 326
c. Thặng dư vốn cổ phần 434.345 49.978 986 41.309 41.309
d. Cổ phiếu quỹ -263.678 - -
g. Vốn khác 500 500 500 500 500
2. Quỹ của TCTD 56.623 68.605 93.570 16.674 173.182
5. Lợi nhuận chưa phân phối 127.065 248.140 428.979 595.989 120.451
IX. Lợi ích của cổ đông thiểu số -
TỔ NG NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐ N CHỦ SỞ
HỮU
20.761.516 35.473.136 60.235.078 69.990.870 75.269.552
Tổng tài sản
Ngân hàng Phương Nam, trong giai đoạn 2008-2012, có nguồn tổng tài sản tăng qua
các năm. Tuy nhiên, có thể nhận thấy rằng tỷ lệ tăng trưởng không đều và có xu hướng
giảm dần trong những năm gần đây.
Tính đến đầu năm 2013, tổng tài sản là 75.269.552 triệu đồng, gấp 3,6 lần so với năm
2008.
0
10,000,000
20,000,000
30,000,000
40,000,000
50,000,000
60,000,000
70,000,000
80,000,000
2,008 2,009 2,010 2,011 2,012
Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu Vốn điều lệ
Tương tự như các thành viên khác trong hệ thống ngân hàng Việt Nam, chiếm tỷ
trọng lớn nhất trong tổng tài sản của PNB là các khoản mục liên quan đến hoạt động tín
dụng. Kế đến là các khoản tiền gửi tại NHNN, các TCTD, phần còn lại là tài sản cố định và
một số khoản phải thu khác.
Tốc độ tăng trưởng của các khoản mục trên Cân đối Nợ - Có của PNB có sự khác nhau,
cụ thể:
10
+ Cho vay khách hàng: chiếm 45 – 57% tài sản, trong đó tăng trưởng mạnh nhất vào năm
2009 với tỷ lệ 107% và tăng chậm dần trong 2 năm sau đó. Năm 2012, cho vay khách
hàng tăng 23%.
+ Tài sản có khác, mà cụ thể là 2 khoản phải thu và khoản lãi, phí phải thu cũng góp
phần đáng kể vào sự tăng trưởng trong tổng tài sản của PNB. Tốc độ tăng trưởng của
các khoản lãi, phí phải thu cao nhất vào giai đoạn 2010-2011, tăng từ 794,764 tỷ đồng
lên đến 3.638,359 tỷ đồng.
+ Tiền gửi NHNN có khá nhiều sự biến động qua các năm. Cuối năm 2012, khoản này
tăng từ 138 tỷ lên 2.700 tỷ, tức tăng hơn 18 lần.
+ Bên cạnh sự tăng trưởng của các khoản mục nêu trên, cơ cấu tài sản của PNB cũng có
sự sụt giảm của một số khoản mục khác. Cho đến thời điểm cuối năm 2012, giá trị
chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn chỉ còn 1.157 tỷ đồng, giảm 58,22% so
với năm 2011, chiếm tỷ trọng 1,54% trong cơ cấu tổng tài sản của ngân hàng.
Về cơ cấu nguồn vốn:
Tương tự như tổng tài sản, tổng nguồn vốn của ngân hàng Phương Nam cũng tăng qua các
năm.
+ Khoản tiền gửi của các tổ chức tín dụng khác giảm mạnh trong vào cuối năm 2012 (đạt
1.377 tỷ đồng) trong khi khoản vay các tổ chức tín dụng khác tăng để bù đắp phần
nào cho sự sụt giảm này. Khoản vay các tổ chức tín dụng khác phát sinh vào năm
2011 với 2.648,65 tỷđồng và lên đến 4.970,016 tỷ đồng vào năm 2012, tức tăng 1.9
lần. Kết quả là Tiền gửi và tiền vay các TCTD khác đạt 6.347 tỷ đồng, giảm 57% so
với cùng kỳ.
+ Tiền gửi của khách hàng tăng qua các năm, tuy nhiên tốc độ tăng trưởng không ổn
định. Năm 2010, tiền gửi của khách hàng đạt mức tăng trưởng ngoạn mục gấp 1.9 lần
năm trước nhưng đến năm 2011 chỉ đạt 16,88%. Năm 2012, tiền gửi có khả quan hơn
khi tăng trở lại với mức tăng gần 70%.
11
Về vốn điều lệ: chấp hành theo quy định của NHNN, PNB đã kêu thực hiện việc tăng vốn từ
các nhà đầu tư trong nước và ngoài nước. Năm 2010, PNB đã tăng vốn lên trên 3000 tỷ đồng
theo quy định của NHNN Nghị định số 141/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006. Hiện nay, vốn
điều lệ của PNB là 4000 tỷ đồng, tức cao hơn vốn pháp định 25%.
I. KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ HIỆU QUẢ HỌAT ĐỘNG
CHỈ TIÊU 2008 2009 2010 2011 2012
1. Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự 1.888.682 2.297.103 3.933.128 8.458.289 9.370.446
2. Chi phí lãi và các chi phí tương tự 1.671.043 1.888.990 3.621.551 8.289.697 9.656.004
I. Thu nhập lãi thuần 217.639 408.114 311.577 168.592 -285.558
3. Thu nhập từ hoạt động dịch vụ 26.968 57.134 40.472 51.045 41.935
4. Chi phí hoạt động dịch vụ 13.061 9.251 9.118 13.476 12.583
II. Lãi /lỗ thuần từ hoạt động dịch vụ 13.907 47.884 31.354 37.569 29.352
III. Lãi /lỗ thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối 65.825 79.744 141.85 191.183 -45.813
IV. Lãi /lỗ thuần từ mua bán chứng khoán kinh
doanh
-230 139.671 429.409 550.738 -
V. Lãi/lỗ thuần từ mua bán chứng khoán đầu tư 9.839 1.195.763
5. Thu nhập từ hoạt động khác 33.565 42.422 102.562 56.811 334.052
6. Chi phí hoạt động khác 847 9.65 810 3.015 67.574
VI. Lãi /lỗ thuần từ hoạt động khác 32.718 32.773 101.752 53.796 266.478
VII. Thu nhập từ góp vốn, mua cổ phần 97.001 44.269 49.798 148.314 145.667
VIII. Chi phí hoạt động 264.281 291.903 406.988 657.284 709.077
IX. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
trước chi phí dự phòng rủi ro tín dụng
162.578 460.55 658.752 502.747 596.812
X. Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng 26.140 149.634 126.283 254.378 47.484
XI. Tổn g lợi nhuận trước thuế 136.438 310.916 532.468 248.369 121.972
7. Chi phí thuế TNDN hiện hành 19.374 62.776 113.49 22.771 1.521
8. Chi phí thuế TNDN hoãn lại - -
XII. Chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp 19.374 62.776 113.49 22.771 1.521
XIII. Lợi nhuận sau thuế Thu nhập doanh nghiệp 117.065 248.14 418.979 225.598 120.451
XIV. Lợi ích của cổ đông thiểu số 136 - -
12
XV. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 768 1.256 1.573 726 325
1. Cơ cấu thu nhập:
2008 2009 2010 2011 2012
Thu nhập lãi thuần 217.639 408.114 311.577 168.592 (285.558)
Lãi/lỗ thuần từ hoạt động dịch vụ 13.907 47.884 31.354 37.569 29.352
Lãi/lỗ thuần từ hoạt động khác 32.718 32.773 101.752 53.796 266.478
Thu nhập từ góp vốn, mua cổ
phần
97.001 44.269 49.798 148.314 145.667
CƠ CẦU THU NHẬP CỦA PNB
Cơ cấu thu nhập của NH Phương Nam (PNB) có sự chuyển dịch và biến đổi khá lớn
trong thời gian qua. Trong năm 2008 và 2009, thu nhập từ lãi thuần chiếm trên 50%. Từ
năm 2009 về sau, thu nhập lãi thuần bắt đầu giảm dần và mang giá trị âm vào năm 2012.
13
Ngược lại, thu nhập thuần từ mua bán chứng khoán ngày càng chiếm ưu thế. Năm 2012,
hoạt động mua bán chứng khoán đã chiếm tới 92% tổng thu nhập của PNB.
a) Thu nhập lãi thuần:
Thu nhập từ lãi của PNB tăng dần qua các năm, tuy mức tăng có khác biệt qua các
năm. Tăng mạnh nhất vào năm 2011 với tỷ lệ 115% và tăng chậm nhất vào năm kế tiếp 2012
với tỷ lệ 11%. Sự gia tăng của thu nhập lãi phù hợp với mức độ tăng trưởng của hoạt động tín
dụng và sự biến động lãi suất của thị trường trong thời gian này.
Tương ứng với thu nhập, chi phí lãi cũng tăng trưởng tương tự. Tuy nhiên, chênh lệch giữa thu
nhập và chi phí lãi ngày càng thu hẹp. Đặc biệt năm 2012, chi phí lãi lớn hơn cả thu nhập lãi.
2008 2009 2010 2011 2012
Tỷ lệ CP lãi/ Thu nhập lãi 88% 82% 92% 98% 103%
b) Thu nhập hoạt động dịch vụ: không ổn định qua các năm
14
Năm 2009 là năm doanh thu dịch vụ cao nhất trong thời gian qua, đạt 57 tỷ đồng,
trong đó mảng thanh toán quốc tế đạt 100,7% kế hoạch. Các năm sau, doanh thu dịch vụ
tăng giảm khá thất thường, một mặt do sự cạnh tranh về phí và chất lượng dịch vụ từ các
ngân hàng có quy mô lớn hơn, mặc khác do hoạt động thanh toán, ngân quỹ, bão lãnh .. của
các khách hàng cũng sụt giảm do ảnh hưởng của kinh tế chung.
Đặc thù hoạt động dịch vụ là chi phí khá thấp, dẫn đến tỷ suất lợi nhuận từ mảng này
khá cao. Cụ thể các năm qua luôn có đạt tỷ lệ trên 70%, tuy nhiên sự cạnh tranh giữa các
ngân hàng trong và ngòi nước trong hoạt động cung cấp dịch vụ phi tín dụng khá gay gắt,
dẫn đến tỷ lệ này đang có xu hướng giảm dần:
2008 2009 2010 2011 2012
Tỷ lệ lợi nhuận/ DT dịch vụ 52% 84% 77% 74% 70%
c) Kinh doanh ngoại hối: Kinh doanh ngoại hối không phải là thế mạnh của PNB. Năm
2012, mảng này lỗ 46 tỷ đồng, trong khi cùng kỳ 2011 lãi đến 191 tỷ đồng
15
II. PHÂN TÍCH CƠ CẤU TÀI SẢN - NGUỒN VỐN:
1. Phân tích cơ cấu tài sản :
Một số khoản mục lớn trên Cân đối kế toán của Ngân hàng Phương Nam
a. Tiền mặt /Tổng tài sản
Khả năng thanh toán là một tiêu chuẩn cơ bản để đánh giá chất lượng và sự an toàn
trong quá trình hoạt động của một ngân hàng. Để đảm bảo khả năng thanh toán, ngân hàng
phải duy trì được một tỷ lệ tài sản có nhất định dưới dạng tài sản có tính lỏng, đặc biệt là các
tài sản có tính thanh khoản cao như tiền mặt, tiền gửi ở NHTW và các công cụ dự trữ thanh
khoản khác.
Thực tế chỉ ra rằng, những ngân hàng thiếu hụt khả năng thanh toán là biểu hiện của
tình trạng không lành mạnh, ngân hàng đang gặp khó khăn, rất dễ rơi vào nguy cơ bị ồ ạt rút
tiền của công chúng, nghiêm trọng hơn có thể làm sụp đổ ngân hàng và tác động xấu đến cả
hệ thống. Chính vì vậy, khả năng thanh toán trở thành thước đo quan trọng về tính hiệu quả,
uy tín và mức độ an toàn của mỗi ngân hàng cũng như toàn hệ thống ngân hàng.
ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu 2008 2009 2010 2011 2012
Tiền mặt 2.255.849 1.511.277 2.779.605 2.557.091 1.539.903
16
Tổng tài sản 20.761.516 35.473.136 60.235.078 69.990.870 75.269.552
Tỷ lệ tiền mặt/Tổng tài sản 10,87% 4,26% 4,61% 3,65% 2,05%
Nhìn chung, có thể thấy tỷ lệ này có xu hướng giảm dần từ năm 2008 đến năm 2012.
Trong giai đoạn này, tỷ lệ tiền mặt trên tổng tài sản của ngân hàng vào năm 2008 là cao nhất
với tỷ lệ tiền mặt trên tổng tài sản là 10,87%, sau đó tỷ lệ này giảm mạnh còn 4,26% vào
năm 2009, tiếp theo có tăng nhẹ lên 4,61% vào năm 2010 và tiếp tục giảm dần trong năm
2011 và 2012 với tỷ lệ tiền mặt trên tổng tài sản lần lượt là 3,65% và 2,05%.
b. Tín dụng/Tổng tài sản
Cơ cấu cho va