Bài thuyết trình Achieving Competitive Advantage With Information Systems

TrongmôhìnhlựclượngcạnhtranhcủaPorter, vịtríchiếnlược củacôngtyđượcxácđịnhkhôngchỉbởicuộccạnhtranhvớicácđối thủtrựctiếpmàcònbởibốnlực lượngtácđộngtrongmôitrường ngành: Doanhnghiệpmớigianhậpngành, Sảnphẩmthay thế, Kháchhàngvànhàcungcấp.

pdf32 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2216 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài thuyết trình Achieving Competitive Advantage With Information Systems, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LOGO Achieving Competitive Advantage With Information Systems NỘI DUNG CHÍNH Sử dụng hệ thống thông tin để đạt được 3.1 lợi thế cạnh tranh. 3.2 Cạnh tranh trên quy mô toàn cầu. 3.3 Cạnh tranh trên chất lượng và mẫu mã 3.4 Cạnh tranh bằng quy trình kinh doanh Tình Huống Mở Đầu Verzon hay AT&T: Công ty nào có chiến lược kĩ thuật số tốt nhất? www.themegallery.com 3.1 Sử dụng hệ thống thông tin để đạt được lợi thế cạnh tranh  MÔ HÌNH LỰC LƯỢNG CẠNH TRANH CỦA PORTER Trong mô hình lực lượng cạnh tranh của Porter, vị trí chiến lược của công ty được xác định không chỉ bởi cuộc cạnh tranh với các đối thủ trực tiếp mà còn bởi bốn lực lượng tác động trong môi trường ngành: Doanh nghiệp mới gia nhập ngành, Sản phẩm thay thế, Khách hàng và nhà cung cấp. 3.1 Sử dụng hệ thống thông tin để đạt được lợi thế cạnh tranh Xác định chiến lược và mục tiêu kinh doanh Vận dụng những Xác định cách mục tiêu chiến Chiến lược cơ bạn sẽ dùng lược vào các bản 101: Gắn trong quy trình hoạt động và kết IT với các đo lường để quy trình cụ thể mục tiêu kinh hướng tới mục doanh. tiêu kinh doanh ( ví dụ số liệu…) Làm thế nào công nghệ thông tin có thể giúp tôi đạt được tiến bộ hướng tới mục tiêu kinh doanh và làm thế nào nó cải thiện quy trình kinh doanh. Hãy để con số nói. 3.1 Sử dụng hệ thống thông tin để đạt được lợi thế cạnh tranh CHIẾN LƯỢC HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐỂ ỨNG PHÓ VỚI CÁC NGUỒN LỰC CẠNH TRANH 3.1 Sử dụng hệ thống thông tin để đạt được lợi thế cạnh tranh Tác động của internet lên lợi thế cạnh tranh •Tạo ra những thị trường mới. •Sự xuất hiện của internet •Cơ hội cho các doanh đã phá hoại và làm giảm nghiệp vừa và nhỏ. thị phần một số ngành •Tạo cơ hội cho việc xây công nghiệp ( du lịch, thư dựng thương hiệu và lòng tín…) trung thành của khách hàng. •sự ganh đua trong ngành •Cung cấp thông tin về sản đang ngày càng trở nên phẩm, doanh nghiệp cho căng thẳng hơn. Công khách hàng và nhà cung cấp. nghệ internet dựa trên • các thương hiệuYahoo, tiêu chuẩn toàn cầu mà eBay, Blue Nile, chỉ có một vài doanh Redenvelope, Amazone nghiệp có thể sử dụng LOGO Case Study 1. Chiến lược cạnh tranh nào mà các công ty thẻ tín dụng theo đuổi? Hệ thống thông tin hổ trợ các chiến lược đó như thế nào? 2. Lợi ích kinh doanh của việc phân tích dữ liệu mua hàng và xây dựng hồ sơ thói quen của khách hàng? 3. Cách thực hiện đó của các công ty thẻ tín dụng có vi phạm đaọ đức kinh doanh không? Liệu nó có vi phạm quyền riêng tư? Nếu có thì tại sao? Nếu không có thì tại sao không? 3.1 Sử dụng hệ thống thông tin để đạt được lợi thế cạnh tranh Mô hình chuỗi giá trị kinh doanh Mô hình chuỗi giá trị nhấn mạnh các hoạt động đặc trưng trong kinh doanh,nơi các chiến lược cạnh tranh có thể được áp dụng tốt nhất và nơi các hệ thống thông tin có khả năng có tác động chiến lược nhất. • Các hoạt động chính • Các hoạt động hỗ trợ • Benchmarking • Hệ thống thực hành tốt nhất www.themegallery.com Mô hình chuỗi giá trị 3.1 Sử dụng hệ thống thông tin để đạt được lợi thế cạnh tranh Mở rộng chuỗi giá trị: Mạng lưới giá trị. Chuỗi giá trị của doanh nghiệp được liên kết với nhà cung cấp, nhà phân phối và khách hàng của nó. Mạng lưới giá trị là 1 tập hợp các công ty độc lập sử dụng công nghệ thông tin nhằm kết hợp các chuỗi giá trị của họ để sản xuất ra 1 sản phẩm chung cho thị trường. Các mạng lưới giá trị linh hoạt và có khả năng thích ích với sự thay đổi trong cung và cầu. 3.1 Sử dụng hệ thống thông tin để đạt được lợi thế cạnh tranh Mạng lưới giá trị 3.1 Sử dụng hệ thống thông tin để đạt được lợi thế cạnh tranh Khi đầu ra của 1 đơn vị có thể được dùng như đầu vào của các đơn vị khác. Khi 2 doanh nghiệp Sử dụng hệ thống có thể chung thị thông tin để trường và kĩ năng liên kết các SỰ CỘNG chuyên môn hoạt động HƯỞNG kinh doanh của các đơn vị SỰ CỘNG khác nhau. HƯỞNG, KHẢ NĂNG CẠNH TRANH CỐT LÕI VÀ CÁC CHIẾN Chi phí thấp hơn và sinh ra lợi LƯỢC MẠNG nhuận LƯỚICƠ SỞ. 3.1 Sử dụng hệ thống thông tin để đạt được lợi thế cạnh tranh KHẢ NĂNG CẠNH TRANH CỐT LÕI:  Là hoạt động mà doanh nghiệp là nhà dẫn đầu đẳng cấp thế giới.  Bao gồm là người thiết kế các phần nhỏ nhất của thế giới, cung cấp dịch vụ giao hàng trọn gói tốt nhất.  Dựa trên kiến thức thu được qua nhiều năm kinh nghiệm.  Bất kỳ hệ thống thông tin nào thúc đẩy chia sẻ kiến thức giữa các đơn vị kinh doanh đều nâng cao năng lực cạnh tranh. SỰ CỘNG HƯỞNG, KHẢ NĂNG CẠNH TRANH CỐT LÕI VÀ CÁC CHIẾN LƯỢC MẠNG LƯỚI CƠ SỞ. www.themegallery.com 3.1 Sử dụng hệ thống thông tin để đạt được lợi thế cạnh tranh SỰ CỘNG HƯỞNG, KHẢ NĂNG CẠNH TRANH CỐT LÕI VÀ CÁC CHIẾN LƯỢC MẠNG LƯỚI CƠ SỞ. • Chi phí giới hạn của việc thêm 1 Mạng lưới thành viên khác là gần bằng 0,trong kinh tế khi giới hạn đạt được là lớn hơn nhiều. CHIẾN LƯỢC MẠNG LƯỚI CƠ SỞ • Sử dụng các mạng lưới để kết nối con người,tài sản và các ý tưởng,cho phép liên kết các doanh nghiệp khác tạo ra và Công ty ảo phân phối sản phẩm và sản phẩm mà không bị giới hạn bởi ranh giới tổ chức truyền thống hoặc vị trí tự nhiên. www.themegallery.com 3.1 Sử dụng hệ thống thông tin để đạt được lợi thế cạnh tranh  CÔNG NGHỆ ĐỘT PHÁ. Công nghệ mới đến như 1 cơn sóng thần và phá hủy mọi thứ trên đường nó đi.Một vài doanh nghiệp có thể tạo ra các cơn sóng thần,thu được lợi nhuận,các doanh nghiệp khác học một cách nhanh chóng và có thể bơi theo dòng;tuy nhiên các doanh nghiệp khác bị xóa sạch bởi vì sản phẩm,dịch vụ và mô hình kinh doanh của họ đã lỗi thời, ví dụ:Máy tính cá nhân, Mạng lưới toàn cầu (WorldWideWeb),Dịch vụ nhạc Internet.  Các công ty phát minh ra các công nghệ đột phá như “người đến trước” không phải luôn luôn được lợi nếu họ thiếu tài nguyên để thực sự khai thác được kỹ thuật hay không nhìn thấy được cơ hội www.themegallery.com 3.2Cạnh tranh trên quy mô toàn cầu Trước khi có Internet, cạnh tranh toàn cầu là lựa chọn duy nhất của các công ty lớn có khả năng chịu tốn cho nhà máy, nhà kho và trung tâm phân phối ở nước ngoài. Internet làm giảm đáng kể chi phí hoạt động trên toàn cầu Lợi ích của toàn cầu hóa 3.2Cạnh tranh trên quy mô toàn cầu Đường đến thị trường của máy tính xách tay HP Hewlett-Packard và các công ty điện tử khác nhượng quyền phân phối và sản xuất sản phẩm của họ cho một số quốc gia khác nhau. 3.2 Cạnh tranh trên quy mô toàn cầu Sự xuất hiện của • giảm mạnh các chi phí Internet kết hợp hoạt động toàn diện với hệ • tăng khả năng cạnh tranh thống truyển thống • thời tạo ra nhiều cơ hội cho quộc tế các doanh nghiệp nhỏ, vừa • các công ty sản xuất cập Kết nối Internet toàn nhật thông tin gần như ngay cầu, kết hợp với các lập tức và nhanh chóng với hệ thống thông tin các nhà cung cấp nội bộ 3.2Cạnh tranh trên quy mô toàn cầu Chiến lược xuất khẩu trong nước (xuất khẩu • bán hàng cho người nước ngoài trong tại chỗ) (domestic lãnh địa nước mình exporter) • tập trung quản lý và kiểm soát tại các Chiến lược đa quốc gia văn phòng trung tâm, phân cấp sản xuất, (multinational trategy) bán hàng, tiếp thị cho các đơn vị ở các nước khác Chiến lược nhượng • Mở rộng kinh doanh ra ngoài nước bằng việc quyền thương mại nhượng quyền sử dụng thương hiệu cho một đơn vị ở nước ngoài và phải đi theo một số (frachisers) nguyên tắc nhất định trong nhượng quyền. Chiến lược xuyên quốc Có nhiều văn phòng trung tâm ở mỗi nước gia (transnational khác nhâu chuyên môn hóa khác nhâu hỗ trợ trategy) lẫn nhau trong một hệ thống nội bộ toàn cầu 3.2Cạnh tranh trên quy mô toàn cầu Có 4 loại mô hình hệ thống cho các tổ chức kinh doanh toàn cầu: Hệ thống tập trung Hệ thống nhân đôi Phân cấp hệ thống Các hệ thống kết nối mạng 3.3 Cạnh tranh về chất lượng và thiết kế • sự phù hợp với thông số Trong kỹ thuật hoặc không có các biến thể, sai sót từ sản xuất những chi tiết kỹ thuật • bao gồm các khía cạnh : Khách sản phẩm, bán hàng và nhân viên hỗ trợ, và danh hàng tiếng của sản phẩm. Giảm thời gian chu kỳ và đơn giản hóa quá trình sản xuất Cải thiện độ chính xác sản Điểm chuẩn xuất và thắt chặt dung sai Làm thế nào sản xuất nâng cao chất lượng hệ thống thông tin? Nâng cao chất Cải tiến sản lượng và độ phẩm dựa trên chính xác của nhu cầu của thiết kế khách hàng 3.4 Cạnh tranh dựa vào quản lý quá trình kinh doanh BMP là một phương pháp tiếp cận kinh doanh nhằm mục đích tiếp tục cải thiện quy trình kinh doanh. sử dụng một loạt các công cụ và phương pháp thông minh dựa trên quy trình hiện có, thiết kế các quy trình mới, và tối ưu hóa các quy trình BMP là luôn được cải tiến liên tục 3.4 Cạnh tranh dựa vào quản lý quá trình kinh doanh 1. • xác định các quá trình cần thay đổi 2. • Phân tích quy trình hiện có 3. • Thiết kế quy trình mới 4. • Thực hiện quá trình mới 5 • Đo lường, kiểm tra, đánh giá liên tục 3.4 Cạnh tranh dựa vào quản lý quá trình kinh doanh Tái cấu trúc quy trình kinh doanh (BPR) là thay đổi một phần hay toàn bộ quy trinh kinh doanh đang áp dụng. BRP có thể giúp:  Tăng đáng kể trong năng suất  Hiệu quả kinh doanh  Thậm chí thay đổi cách kinh doanh đang được áp dụng Ngành nghề Đấu giá trực tuyến Thành lập San Jose, California, Hoa Kỳ (ngày 3, tháng 12, 1995)  Sản phẩm Website eBay.com thương mại điện tử, cửa hàng nhỏ, www.themegallery.com 1. Chuỗi giá trị và mô hình lực lượng cạnh tranh của Ebay CHUỖI GIÁ TRỊ HỆ THỐNG HỆ THỐNG HỖ TRỢ VẬN DỊCH VỤ ĐẤU GIÁ CHĂM SÓC LƯU TRỮ GIỮA QUẢN LÝ CHUYỂN VÀ THÔNG TIN BÁN HÀNG PHÂN PHỒI KHÁCH HÀNG HÓA NGƯỜI BÁN SẢN PHẨM HÀNG VÀ NGƯỜI MUA www.themegallery.com 1. Chuỗi giá trị và mô hình lực lượng cạnh tranh của Ebay  MÔ HÌNH LỰC LƯỢNG CẠNH TRANH CỦA EBAY www.themegallery.com 2. Mô hình kinh doanh ebay và chiến lược kinh doanh là gì? Thành công như thế nào ? • các giao dịch đấu giá - C2C MÔ HÌNH • nguồn thu từ :phí đăng tải đấu KINH giá , phí khi sản phẩm được DOANH giao dịch thành công, thu lợi từ hệ thống trả tiền Paypal CHIẾN • đa dạng hoá sản phẩm LƯỢC • tập trung vào vấn đề thanh KINH toán và hỗ trợ khách hàng DOANH • mở rộng giao dịch quốc tế www.themegallery.com 3. Những vấn đề mà ebay hiện đang phải đối mặt là gì? Làm cách nào để giải quyết những vấn đề này? • gia tăng lực lượng "cảnh sát điện Khó kiểm soát khi tử" của mình nhằm hạn chế các vụ quy mô rộng, lừa gạt hoặc kinh doanh hàng cấm. nhiều kẻ gian • quy định người bán không được phản hồi tiêu cực với người mua. Người mua quay trở về phương • chuyển trọng tâm sang bán hàng có thức mua hàng giá cố định giá cố định. • mở hướng phát triển mới như mua Doanh thu sụt lại Skype, hãng điện thoại trực giảm tuyến nổi tiếng; StubHub, .. www.themegallery.com LOGO
Luận văn liên quan