-Dạng tiêm : Insulin
cho nhóm phụ thuộc insulin
-Dạng uống : thuốc viên hạ
đường huyết.
cho nhóm ko phụ thuộc insulin
42 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 4800 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài thuyết trình Các nhóm thuốc trong điều trị đái tháo đường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÁC NHÓM THUỐC
TRONG ĐIỀU TRỊ
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
Nhóm 1 – Sáng thứ 2
-Dạng tiêm : Insulin
cho nhóm phụ thuộc insulin
-Dạng uống : thuốc viên hạ
đường huyết.
cho nhóm ko phụ thuộc insulin
-Bình thường, sau ăn có carbohydrate,
glucose máu tăng cao kích thích tụy tiết
insulin.
-Sau ăn khoảng 90-120 phút sẽ trở về nồng
độ insulin nền.
- Nồng độ insulin nền = 2/3 tổng lượng
insulin tiết ra trong 24 giờ.
INSULIN
Tác dụng của insulin:
-Tăng thu nạp và chuyển hóa glucose ở mô
mỡ.
-Tăng chuyển glucose thành glycogen, giảm
tân sinh đường ở gan.
-Ức chế sự ly giải mô mỡ và phóng thích
acid béo từ mô mỡ.
- Kích thích sự tổng hợp protein và ngăn
chặn ly giải protein ở cơ
INSULIN
Các chế phẩm insulin
Insulin bò, insulin heo : chiết từ tụy bò, tụy heo.
Insulin bò : khác insulin người 3 aa
Insulin heo : khác insulin người 1aa.
Insulin người : dùng kỹ thuật tái tổ hợp DNA thay
đổi các aa cho giống insulin người. Có độ thuần
khiết cao.
Ưu: hấp thu nhanh và thời gian tác động ngắn. Ít
gây dị ứng, tan trong nước hơn do có threonin.
INSULIN
Dược động học
Hấp thu : bị thủy phân ở đường tiêu hóa, mất
tác dụng.
Sử dụng IV, IM, SC.
IM hấp thu nhanh hơn SC. Thường dùng SC.
Dùng IV khẩn cấp.
Vị trí hấp thu nhanh nhất :
bụng > cánh tay > đùi > mông.
Hấp thu khi tăng vận động và xoa nơi tiêm.
INSULIN
Dược động học
Phân bố : trong tuần hoàn, insulin ở dạng
monomer tự do.
Chuyển hóa:
-Chủ yếu ở gan.
-Thận : cầu thận lọc insulin và tái hấp thu bởi ống
thận, 10% trong nước tiểu. Enzym chuyển hóa
insulin là thiolmetalloproteinase.
INSULIN
Chỉ định:
ĐTĐ type 1 : tiểu đường phụ thuộc hoàn toàn
vào insulin do tế bào β bị hủy hoại, dẫn đến thiếu
hụt insulin tuyệt đối.
ĐTĐ type 2 không đáp ứng với các thuốc hạ
đường huyết dạng uống.
- sử dụng ngắn hạn : nhiễm trùng, bệnh
nặng, thuốc làm tăng đường huyết (corticoid)
- sử dụng dài hạn : BN bị CCĐ với thuốc hạ
đường huyết dạng uống ( suy thận mạn, điều trị
thất bại, ko dung nạp, ko kiểm soát được đường
huyết dù dùng liều tối đa hay phối hợp)
INSULIN
Chỉ định:
ĐTĐ do cắt tụy.
ĐTĐ trong thai kỳ hoặc chuẩn bị mang thai (ngắn
hạn) : do có sự giảm dung nạp glucose.
INSULIN
Loại insulin Đặc điểm Đỉnh tác Thời gian tác dụng
dụng
Tác dụng nhanh Hấp thu nhanh, đạt 0,5-1,5 giờ Tiêm 15 phút trước
đỉnh nhanh, ít tai khi ăn
Insulin Lispro IV, SC 3-5 giờ
biến hạ đường
huyết muộn
Tác dụng ngắn Dạng dd insulin Zn 2-4 giờ Tiêm 30-45 phút
tinh thể chứa 6 trước khi ăn
Regular insulin IV, IM, SC 6-8 giờ
phân tử insulin.
Tác dụng trung bình NPH : dịch treo Zn 6-12 giờ 1 lần ( trước bữa
kết hợp protamin sáng) hay 2 lần/
NPH SC 18-24 giờ
trong môi trường ngày hay lúc đi ngủ
Lente đệm Phosphat ( ĐTĐ type 2)
Lent : kết tủa insulin Sử dụng cho người
bằng Zn nồng độ nhạy cảm với
\18-26 giờ
cao để tạo tinh thể protamin
hấp thu chậm
Glargine Không Dùng 1 lần/ ngày,
ko có đỉnh tác dụng,
SC 24 giờ
không trôn với
insulin khác.
Insulin trộn Trộn giữa NPH và
regular / lispro
SC
insulin
INSULIN
Liều dùng
ĐTĐ type 1 : liều khởi đầu 0,25-0,5 đv/kg/ ngày.
Có 2 phương pháp dùng insulin
Theo quy ước : tiêm 1-2 lần/ ngày
Tích cực : tiêm nhiều lần/ ngày.
INSULIN
Tác dụng phụ
Hạ đường huyết : phổ biến,nguy hiểm. Nếu nhẹ,
đổ mồ hôi, run, chóng mặt. Nếu nặng, có sự rối
loạn chức năng não, mất ý thức. Có thể gây co
giật, hôn mê glucose PO/ IV glucose 50%
Loạn dưỡng mô : teo mô, teo mô dưới da, phì
đại mô mỡ chỗ tiêm Thay đổi chỗ tiêm.
Dị ứng với insulin: insulin tinh khiết cao
Dị ứng tại chỗ : da nổi ban đỏ.
Dị ứng toàn thân : shock phản vệ, phù, hạ huyết
áp, trụy tim mạch. Thường xảy ra ở bệnh nhân
có kháng thể IgE cao đối với insulin, điều trị gián
đoạn với insulin, hay cơ địa dị ứng.
INSULIN
Tương tác
Ethanol, β-blocker, salicylat : tăng tác dụng hạ
đường huyết của insulin.
Β-blocker che đậy triệu chứng của hạ đường
huyết.
Glucagon, epinephrine, glucocorticoid, ,
phenytoin: giảm tác dụng hạ đường huyết của
insulin.
INSULIN
Các nhóm thuốc viên hạ
đường huyết
Nhóm kích thích tiết insulin từ tế bào β tụy :
Sulfamid hạ đường huyết, Nhóm Glinid.
Nhóm tăng nhạy cảm với insulin tại mô sử
dụng : nhóm biaguanid, nhóm TZD.
Nhóm ức chế hấp thu glucose từ ruột : ức chế
enzyme α-glucosidase.
THUỐC VIÊN HẠ ĐƯỜNG HUYẾT
Cơ chế tác động
Kích thích tế bào β tiết insulin.
Dược động học
Hấp thu : tốt qua PO, tốt nhất là uống 30 phút
trước khi ăn.
Phân bố : gắn với protein huyết tương cao ( 90-
99%)
Chuyển hóa : ở gan.
Thải trừ : qua thận.
Thận trọng đối với BN suy gan, suy thận.
NHÓM SULFONYLUREA
Các loại thuốc sulfamid hạ đường huyết
Thế hệ 1 : acetohexamide, chlorpropamide,
tolazamide, tolbutamide.
Thế hệ 2 : glibenclamide, glipizide, gliclazide,
glimepiride
Chỉ định
ĐTĐ type 2.
Thường phối hợp SU với TZD, biguanide, insulin.
Không phối hợp 2 loại sulfamide hạ đường huyết uống
NHÓM SULFONYLUREA
Liều khởi đầu Liều tối đa
Tolbutamid 500mg/ ngày 3000mg
Tolazamid, 100-250mg/ ngày 1000-750mg
clopropamid
Glyburid 2,5-5mg/ ngày
Glipizid 5mg/ ngày
Gliclazid 40-80mg/ ngày 320mg
Glimepirid 0,5mg/ ngày 8mg
NHÓM SULFONYLUREA
Tác dụng phụ
Hạ đường huyết thường gặp khi có yếu tố thuận
lợi.
Tăng cân
TDP khác ( thường gặp SU thế hệ 1) : buồn nôn,
n ói mửa, vàng da ứ mật, mất bạch cầu hạt, thiếu
máu tiêu huyết và bất sản, tăng huyết áp và phản
ứng da.
Chlopropamide có hội chứng antabuse, hội
chứng tiết ADH không thíchh hợp, gây giảm Na
máu và giữ nước.
NHÓM SULFONYLUREA
Chống chỉ định
ĐTĐ type 1, BN suy gan, suy thận.
PNCT và cho con bú, trẻ em.
Tương tác thuốc
Một số thuốc làm tăng tác dụng hạ đường huyết
của SU : salicylate, probenecid, phenylbutazone,
rượu, IMAO, β-blocker, itraconazol, erythromycin
NHÓM SULFONYLUREA
Cơ chế tác động
Kích thích tế bào β bài tiết insulin như SU,
nhưng T ½ ngắn hơn.
Chỉ định và chống chỉ định : tương tự SU
Tác dụng phụ
Hạ đường huyết.
Nhức đầu.
Dị ứng thuốc
NHÓM GLINIDE
Các thuốc trong nhóm
Tác dụng ngắn
Chủ yếu hạ đường huyết sau ăn nên phải uống
trước mỗi bữa ăn khoảng 15 phút.
Ít nguy cơ hạ đường huyết muộn hơn SU do kích
thích bài tiết insulin ngắn
NHÓM GLINIDE
REPAGLINID
Dẫn xuất acid benzoic.
Hấp thu nhanh ở ống tiêu hóa,đạt đỉnh sau 1h.
Chuyển hóa chủ yếu ở gan, khoảng 10% đào
thải qua thận.
NHÓM GLINIDE
NATEGLINID
Dẫn xuất từ D-phenylalanin.
FDA chứng nhận dùng cho BN ĐTĐ type 2 :
120mg/PO trước 1-10 phút khi ăn.
Thuốc gắn vào protein huyết tương 99%.
Chuyển hóa qua gan, đào thải lượng nhỏ qua
thận nên an toàn ở BN suy thận.
NHÓM GLINIDE
Chủ yếu sử dụng metformin
Phenformin và buformin không được phép
trong điều trị do TDP gây nhiểm acid lactic
máu nặng.
NHÓM BIGUANIDE
Cơ chế tác động
Tăng nhạy cảm insulin ở gan và mô ngoại biên.
Giảm sản xuất glucose ở gan.
Tăng sử dụng glucose ở ngoại biên.
NHÓM BIGUANIDE
Dược động học
Hấp thu chủ yếu ở ruột non, T ½ =2h
Không gắn với protein huyết tương.
Bài tiết ở dạng không đổi qua nước tiểu.
NHÓM BIGUANIDE
Chỉ định
ĐTĐ type 2 không đáp ứng với SU hay chế
độ ăn kiêng.
Sử dụng riêng lẻ hay phối hợp với SU để
kiểm soát đường huyết và lipid.
Ưu : ko làm tăng cân, ko gây hạ đường
huyết nặng nếu dùng đơn độc.
NHÓM BIGUANIDE
Liều dùng
Metformin : 500-2500mg/ ngày.
USA khuyến cáo liều 2500mg/3 lần/ ngày.
NHÓM BIGUANIDE
Tác dụng phụ
RL tiêu hóa : tiêu chảy, khó chịu, buồn nôn. Nên
uống lúc no và tăng liều dần.
Thiếu máu do giảm hấp thu vitB12 và acid folic.
Nhiễm toan do acid lactic : ít nhưng nguy hiểm,
chủ yếu ở BN tăng sx lactic (suy tim, thiếu oxy
mô), giảm thải acid lactic ( suy gan, thận, nghiện
rượu)
NHÓM BIGUANIDE
Tác dụng phụ
RL tiêu hóa : tiêu chảy, khó chịu, buồn nôn. Nên
uống lúc no và tăng liều dần.
Thiếu máu do giảm hấp thu vitB12 và acid folic.
Nhiễm toan do acid lactic : ít nhưng nguy hiểm,
chủ yếu ở BN tăng sx lactic (suy tim, thiếu oxy
mô), giảm thải acid lactic ( suy gan, thận, nghiện
rượu)
NHÓM BIGUANIDE
Chống chỉ định
Suy gan, suy thận, tiền sử nhiễm acid lactic.
Bệnh giảm oxy ở mô ( bệnh tim mạch, hô hấp)
Nghiện rượu.
NHÓM BIGUANIDE
Cơ chế tác động
TZD là chất chủ vận chọn lọc của receptor
PPARγ, chủ yếu nằm trên tb mỡ và mạch máu.
Tăng nhạy cảm insulin với mô ngoại biên, giảm
tổng hợp glucose ở gan, tăng vận chuyển
glucose vào cơ và mô mỡ.
NHÓM TZD
Dược động học
Rosiglitazon, Pioglitazon : hấp thu sau 2h, ko bị
ảnh hưởng bởi thức ăn.
Chuyển hóa ở gan. Có thể sd cho người suy
thận.
NHÓM TZD
Chỉ định
ĐTĐ type 2 kháng insulin
Liều dùng
Pioglitazon : liều 15-30mg/ ngày. Liều tối đa
45mg/ ngày.
Rosiglitazon : liều 4-8mg/ ngày.
NHÓM TZD
Tác dụng phụ
Tăng cân, phù, tăng thể tích huyết tương.
Tăng men gan có hồi phục.
Tăng nguy cơ gãy xương tay chân ở PN sau
mãn kinh.
Hiện nay, FDA khuyến cáo thận trọng với
Rosiglitazon vì tăng nguy cơ bệnh tim mạch.
NHÓM TZD
Chống chỉ định
Suy tim xung huyết tiến triển hay rối loạn chức
năng gan.
PNCT và cho con bú.
ALT >2,5 chỉ số bt.
NHÓM TZD
Cơ chế tác động
Thuốc ức chế men α-glucosidase tại ruột, giảm
hấp thu các đường phức ( đường đôi, đường đa
phân tử) .
Không làm giảm hấp thu đường đơn.
Làm giảm đường huyết sau ăn.
Chế phẩm : Acarbose
THUỐC ỨC CHẾ MEN α-GLUCOSIDASE
Chỉ định
ĐTĐ có đường huyết sau ăn tăng cao.
Thuốc chỉ có tác dụng với bữa ăn có
carbonhydrat phức tạp, nhiều chất xơ.
Liều dùng
Liều khởi đầu acarbose : 25mg/ ngày, tối đa là
300mg/ ngày.
Uống cùng lúc với bữa ăn.
THUỐC ỨC CHẾ MEN α-GLUCOSIDASE
Tác dụng phụ
RLTH : đầy bụng, chậm tiêu, tiêu chảy.
Khắc phục : tăng liều từ từ ( từ 25mg – 75mg/
ngày)
Chống chỉ định
Sưng viêm, hay nghẽn ruột.
PNCT và cho con bú.
THUỐC ỨC CHẾ MEN α-GLUCOSIDASE
CHẤT ĐỒNG VẬN INCRETIN (GLP-1)
Exenatide :chất tổng hợp có td tương tự GLP-1.
GLP-1 là hormone do ruột bài tiết khi có thức ăn,
có td kích thích tuyến tụy tiết insulin và ức chế
tiết glucagon. Làm hạ đường huyết.
Thuốc ảnh hưởng lên hệ TK gây cảm giác no,
làm chậm nhu động dạ dày và giảm tốc độ hấp
thu đường vào máu.
Chỉ định : ĐTĐ type 2, kết hợp với các thuốc
khác, sd dạng tiêm.
THUỐC HẠ ĐƯỜNG HUYẾT MỚI
CHẤT ĐỒNG VẬN INCRETIN (GLP-1)
Exenatide :chất tổng hợp có td tương tự GLP-1.
GLP-1 là hormone do ruột bài tiết khi có thức ăn,
có td kích thích tuyến tụy tiết insulin và ức chế
tiết glucagon. Làm hạ đường huyết.
Thuốc ảnh hưởng lên hệ TK gây cảm giác no,
làm chậm nhu động dạ dày và giảm tốc độ hấp
thu đường vào máu.
Chỉ định : ĐTĐ type 2, kết hợp với các thuốc
khác, sd dạng tiêm.
THUỐC HẠ ĐƯỜNG HUYẾT MỚI
CHẤT ỨC CHẾ MEN DPP-4
Men DPP-4 bất hoạt hormone GLP-1.
Là thuốc hạ đường huyết dạng uống nhờ tăng
nồng độ GLP-1 nội sinh.
Tên thuốc: sitagliptin.
Chỉ định : ĐTĐ type 2, kết hợp với chế độ ăn và
các thuốc khác.
THUỐC HẠ ĐƯỜNG HUYẾT MỚI