Định nghĩa: Tài khoản tiền gửi không kỳ hạn là tài
khoản được mở nhằm mục đích giao dịch thanh toán,
tài khoản phải có số dư có, khách hàng có thể rút ra
bất cứ lúc nào mà không cần thông báo cho ngân
hàng, là loại tài khoản duy nhất mà chủ tài khoản
được quyền sử dụng các công cụ thanh toán: séc, ủy
nhiệm chi, lệnh chi tiền, chuyển khoản, lãi suất
thường rất thấp.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 20 trang
20 trang | 
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2473 | Lượt tải: 2 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài thuyết trình Các sản phẩm huy động vốn và lãi suất huy động của ACB, STB, EIB, TCB, EAB, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Giáo viên hướng dẫn: TS Hoàng Công Gia Khánh
 NHÓM THỰC HIỆN:
 1. Đặng Ngọc Hùng
 2. Trịnh Quốc Hùng
 3. Huỳnh Quang Huy
 4. Đào Thị Thanh Huyền
 5. Nguyễn Đức Hưng
Đề tài: Các sản phẩm
 huy động vốn và
lãi suất huy động của
 ACB, STB, EIB,
 TCB, EAB
 Tiền 
 gửi 
 không 
 Huy kỳ hạn Tiền 
động Các sản gửi có 
vàng phẩm kỳ hạn
 huy 
 Phát động 
 Tiền 
 hành tiền gửi
 gửi tiết 
giấy tờ
 kiệm
 có giá Ký 
 quỹ
I. Tài khoản tiền gửi không kỳ hạn:
 1. Định nghĩa: Tài khoản tiền gửi không kỳ hạn là tài
 khoản được mở nhằm mục đích giao dịch thanh toán,
 tài khoản phải có số dư có, khách hàng có thể rút ra
 bất cứ lúc nào mà không cần thông báo cho ngân
 hàng, là loại tài khoản duy nhất mà chủ tài khoản
 được quyền sử dụng các công cụ thanh toán: séc, ủy
 nhiệm chi, lệnh chi tiền, chuyển khoản,…lãi suất
 thường rất thấp.
 2. Loại tiền gửi:
 - VND
 - USD
 II. Tài khoản tiền gửi có kỳ hạn:
Ngân Khách Tên sản phẩm Loại tiền Lãi suất
hàng hàng gửi
 Tiền gửi có kỳ hạn VND, Lãi suất tương ứng với kỳ hạn
 USD, EUR
 Tiền gửi lãi suất thả VND Lãi suất linh hoạt theo thị trường với lãi suất
 nổi-online tự điều chỉnh vào đầu mỗi kỳ lãnh lãi (1tuần-
 12 tháng)
 TGTT linh hoạt-Lãi VND Lãi suất thả nổi tự điều chỉnh hàng kỳ 1 tuần,
 suất thả nổi 2 tuần, hoặc 3 tuần
 Cá nhân USD linh hoạt-online USD Lãi suất hiện hành( được linh động điều
 chỉnh số ngày của kỳ gửi phù hợp với nhu
 cầu)
 ACB Dynamic online (new) VND Lãi suất thả nổi vào đầu mỗi kỳ có thời hạn
 (dành cho KH có tương ứng với kỳ thông báo
 TKTGTTKKH VND
 & đã đăng ký sử dụng
 dịch vụ ACB Online)
 Tiền gửi có kỳ hạn VND, Lãi suất tương ứng với kỳ hạn, thỏa thuận
 USD, EUR đối với ngoại tệ
 Doanh Tiền gửi có kỳ hạn lãi VND Lãi suất thỏa thuận
 nghiệp suất linh hoạt
 Tiền gửi đầu tư linh VND Lãi suất cao hấp dẫn và tự động điều chỉnh
 hoạt kèm quyền chọn vào đầu các kỳ nhận lãi
 II. Tài khoản tiền gửi có kỳ hạn:
 Lãi suất cạnh tranh+hấp dẫn
 Tiền gửi trực tuyến VND
 theo kỳ hạn
 Cá nhân Lãi suất theo kỳ hạn, cố định (có
 Tiền gửi tương lai VND nhiều tiện ích+khuyến mãi-tặng
 bảo hiểm)
 Tiền gửi có kỳ hạn
 VND, EUR, USD Lãi suất thỏa thuận
 thông thường
STB Tiền gửi linh hoạt Lãi suất hấp dẫn( rút vốn linh
 VND
 doanh nghiệp hoạt)
 Doanh Lãi suất hấp dẫn+Lãi suất
 Tiền gửi trung hạn
 nghiệp VND thưởng (được rút vốn từng
 linh hoạt
 phần)
 Lái suất theo mức ngân hàng
 Tiền gửi thả nổi VND,USD công bố từng thời điểm+Lãi suất
 thưởng
 Lãi suất theo kỳ hạn (không
 Cá nhân Tiền gửi có kỳ hạn VND, USD
 được rút vốn trước hạn)
EAB
 Doanh Lãi suất theo kỳ hạn +hấp dẫn,
 Tiền gửi có kỳ hạn VND, ngoại tệ
 nghiệp cạnh tranh
 Lãi suất theo kỳ hạn, số tiền gửi
 Tiền gửi có kỳ hạn VND, ngoại tệ càng lớn lãi suất càng cao (được
 Doanh 
TCB rút vốn trước hạn)
 nghiệp
 Lãi suất theo thời gian thực gửi
 Tiền gửi thực gửi VND, ngoại tệ
 (có thể thỏa thuận lãi suất)
 II. Tài khoản tiền gửi có kỳ hạn:
 Lãi suất cao (quy định theo từng
 thời kỳ, được đăng ký rút vốn
 “call” 48h VND
 trước hạn, có thể gửi tiền nhiều
 Cá nhân lần)
 Lãi suất tự động do ngân hàng
 Tiền gửi lãi suất theo
 VND công bố từng thời kỳ theo bậc
 thời gian thực gửi
 thang (được rút vốn trước hạn)
 VND, ngoại
 Tiền gửi có kỳ hạn Lãi suất định
 tệ
 Tiền gửi qua đêm VND Lái suất quy định
 Lãi suất cao hơn lãi suất thông
EIB
 Tiền gửi năng động lãi thường và được tự động điều
 VND
 suất linh hoạt chỉnh vào đầu các kỳ nhận lãi (có
 thể gửi thêm, rút vốn linh hoạt)
 Doanh
 Lãi suất theo từng món tiền gửi=
 nghiệp
 lãi suất của kỳ hạn tương ứng với
 Tiền gửi tích lũy (new) VND thời gian thực gửi+lãi suất thưởng
 tích lũy (có thể gửi thêm, chỉ được
 rút vốn khi đến hạn)
 Lãi suất thỏa thuận (tự do lựa
 Tiền gửi kỳ hạn tự chon
 VND, USD chọn kỳ hạn tương ứng với thời
 (new)
 gian nhàn rỗi của dòng tiền)
 III. Tiền gửi tiết kiệm
 Tên sản phẩm Loại tiền gửi Lãi suất
 Tiết kiệm không kỳ hạn VND, USD, EUR Lãi suất tương ứng với từng loại tiền gửi
 Lãi suất tương ứng với mức gửi và kỳ hạn
 Tiết kiệm có kỳ hạn VND, USD, EUR
 gửi tại thời điểm gửi
ACB Linh hoạt theo lãi suất thị trường và đa
 Tiết kiệm lãi suất thả nổi VND, USD
 dạng phương thức lãnh lãi
 Tiết kiệm bảo hiểm Lộc
 VND Mức gửi tối thiểu 20tr. Lãi suất thị trường
 Bảo Toàn
 Tùy loại tiền gửi mà có mức lãi suất khác
 Tiết kiệm không kỳ hạn VND, USD
 nhau
 Tiết kiệm Phù Đổng VND, Lãi suất cố định
 KH chủ động chọn kỳ lãnh lãi, lãi suất được
 Tiết kiệm Phát Lộc VND, USD điều chỉnh linh hoạt hàng kỳ theo thị
 trường.
 Tiết kiệm tháng năng
 VND, USD Lãi suất hấp dẫn( rút vốn linh hoạt)
STB động
 Lãi suất thông thường+Lãi suất thưởng
 Tiết kiệm Đại Cát VND, USD
 (được rút vốn từng phần)
 Tiết kiệm có kỳ hạn truyền
 VND,USD, EUR Lãi suất gửi tương ứng với mức gửi
 thống
 Đối tượng gửi tiền là chị em phụ nữ, Lãi
 Tiết kiệm Âu Cơ VND, USD
 suất hấp dẫn
 Tiết kiệm không kỳ hạn VND, USD Lãi suất hấp dẫn, cạnh tranh
EAB
 Tiết kiệm có kỳ hạn VND, ngoại tệ Lãi suất theo kỳ hạn +hấp dẫn, cạnh tranh
 III. Tiền gửi tiết kiệm
 Lãi suất cố định trong kỳ đầu tiên và
 VND,
 Tiết kiệm Bội thu được xác định lại tại đầu các kỳ gửi
 USD
 tiếp theo
 VND,
 Lãi suất cố định trong suốt thời gian
 Tiết kiệm Phát Lộc USD,
 gửi
 EUR
 VND,
 Tiết kiệm thường USD, Lãi suất hấp dẫn, cạnh tranh
 EUR
TCB
 Tiết kiệm theo VND, Lãi suất linh hoạt. Được tính trên thời
 thời gian thực gửi USD gian thực gửi của khách hàng
 Tiết kiệm tích lũy Lãi suất thả nổi + được tặng bảo hiểm
 VND
 Tài tâm miễn phí
 Tiết kiệm Tích lũy Lãi suất thả nổi + được tặng bảo hiểm
 VND
 Tài hiền miễn phí
 VND,
 Tiết kiệm trả lãi Lãi suất cố định trong suốt thời gian
 USD,
 trước gửi
 EUR
 III. Tiền gửi tiết kiệm
 Tiết kiệm chọn kỳ Lãi suất cao hơn lãi suất tiết kiệm thường, Định kỳ
 VND, USD
 lãnh lãi Tuần được điều chỉnh theo lãi suất thị trường
 Lãi suất cao hơn lãi suất tiết kiệm thường, Định kỳ
 Tiết kiệm chọn kỳ được điều chỉnh theo lãi suất thị trường, được rút vốn
 VND, USD
 lãnh lãi trước hạn
 Tiết kiệm cho con
 VND Lãi suất hấp dẫn
 yêu
 Lãi suất cao hơn lãi suất tiết kiệm thường. Được tự
 Tiết kiệm gửi góp VND, USD
 động điều chỉnh hàng 3 tháng
EIB Tiết kiệm Lộc
 VND Lãi suất thị trường+được tặng bảo hiểm miễn phí
 Trường An
 Tiền gửi tiết kiệm
 VND Được hưởng lãi suất sau 24h
 qua đêm
 Tiền gửi tiết kiệm
 VND, USD Lãi suất tùy kỳ hạn gửi và phương thức lãnh lãi
 có kỳ hạn
 Là sự kết hợp hoàn hảo giữa tiết kiệm không kỳ hạn
 Tiết kiệm hỗn hợp VND, USD
 và có kỳ hạn
 Tiền gửi tiết kiệm
 có kỳ hạn rút vốn VND, USD Lãi suất hấp dẫn, cạnh tranh
 linh hoạt
 IV. Tài khoản ký quỹ:
Định nghĩa: Tiền ký quỹ là tiền gửi không kỳ hạn của tổ
chức tại ngân hàng nhằm đảm bảo việc thực hiện một nghĩa
vụ tài chính của tổ chức đó đối với ngân hàng hoặc đối với
các bên liên quan.
- Các ngân hàng tập trung nhiều vào 2 mảng đó là thư tín
 dụng nhập khẩu và bảo lãnh nước ngoài.
- Tùy theo chiến lược của từng ngân hàng mà chi phí ký
 quỹ khác nhau như EIB 0.06%/tháng, ACB 0.10%/quý,
 DAB 0.14%/quý.
- Nhưng đa dạng hơn cả là ACB với nhiều hính thức bảo
 lãnh khác nhau như bảo lãnh dự thầu; bảo lãnh phát hành;
 bảo lãnh thực hiện hợp đồng; bảo lãnh vay vốn, bảo lãnh
 thanh toán, bảo lãnh hoàn trả tiền ứng trước, bảo lãnh
 khác.
 V. Phát hành giấy tờ có giá:
1. Định nghĩa: Phát hành giấy tờ có giá : là chứng nhận của tổ
chức tín dụng phát hành để huy động vốn……bao gồm kỳ phiếu, tín
phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi,…thời hạn phát hành của một
đợt phát hành không quá 60 ngày……
2. Trả lãi:
- Lãi trả sau định kỳ hàng năm vào ngày phát hành, gốc thanh toán
một lần khi đáo hạn. Trường hợp đến ngày nhận lãi mà chủ sở hữu
trái phiếu chưa đến nhận lãi thì tiền lãi sẽ được bảo lưu nhưng
không nhập gốc và không được hưởng lãi trên số tiền lãi kỳ đó. Trả
lãi định kỳ, trả trước, khi đáo hạn.
- Nếu trái phiếu không được ngân hàng mua lại vào ngày thực hiện
quyền mua lại thì trái phiếu sẽ được hưởng mức lãi suất cao hơn
được tính kể từ ngày thực hiện quyền mua lại và không bao gồm
ngày đáo hạn.
 VI. Huy động vàng:
 Giữ hộ vàng
Sản phẩm 
huy động 
vốn bằng 
 vàng
 Chứng chỉ
 huy động 
 vàng
1. Giữ hộ vàng:
1.1 Khái niệm:
Giữ hộ vàng là hình thức người dân gửi vàng tại NH
nhằm mục đích an toàn hoặc hưởng lãi suất hoặc cả
hai mục đích trên.
 1.2 Lợi ích của giữ hộ vàng:
 - Bảo đảm an toàn, tiện lợi cho khách hàng.
 - Quảng cáo được uy tín và thương hiệu của NH.
 - Tăng nguồn vốn, đảm bảo thanh khoản trong ngắn
 hạn và trung hạn cho NH.
 - Giúp NHNN một phần quản lí được số lượng vàng
 trong dân và giảm bớt nguy cơ đầu cơ, tích trữ. Đồng
 thời NH cũng có thể sử dụng số vàng này để kinh
 doanh có lãi.
 1. Giữ hộ vàng:
1.3 So sánh giữa 5 ngân hàng:
 Giống nhau:
 + Giữ hộ không thu phí các loại vàng: SJC 
 và vàng do các NH này sản xuất.
 + Tối thiểu là 1 chỉ vàng.
 + Tốn phí kiểm định (thấp nhất là 20.000 
 đồng và nhiều nhất là 1 triệu đông).
 + Khi rút trước hạn thì không được hưởng 
 lợi tức.
 1. Giữ hộ vàng:
 1.3 So sánh giữa 5 ngân hàng:
Khác nhau:
+ Thời gian giữ hộ: khác với Đông Á, Á Châu thì
Sacombank, Eximbank lại bắt buộc giữ hộ có kì
hạn.
+ Trong khi NH Techcombank và Á Châu không
tính lãi cho số vàng giữ hộ thì Đông Á,
Sacombank và Eximbank tính lãi.
 1. Giữ hộ vàng:
 1.3 So sánh giữa 5 ngân hàng:
 Số
 1 tháng 2 tháng 3 tháng 6 tháng 9 tháng 12 tháng lượng 
 tối thiểu
Đông Á 2.95% 2.96% 3% 3% 3% 3% 1 chỉ
 Exim 2% 2.1% 2.2% 1.5% x 1.5% vàng
 Exim Bank: Chương trình “Kỳ hạn vàng, ưu đãi vàng”: tối thiểu 
 10 lượng vàng, hạn gửi 1 tháng, lãi suất 2.5%/năm
 Sacom Bank: phần trăm lợi tức tối đa là 0,5%/tháng áp dụng đối 
 với các khoản giữ hộ từ 50 lượng trở lên.
 2. Chứng chỉ huy động vàng
 Chỉ có 3 ngân hàng có loại hình huy động này: ACB, EIB, STB.
 Loại hình Trả lãi Lãi suất Tiện ích
 - Dưới 10 lượng: 1.5%/năm
 Có nhiều tiện
 Chứng chỉ có kỳ - Trên 10 lượng: 2.5%/năm.
 ích và phát triển
ACB hạn, không được Tiền - Số lượng lớn (100 lượng, 200 lượng)
 mạnh về huy
 rút trước hạn. có thể thương lượng là 3%/năm.
 động vàng.
 - CC có kỳ hạn. Có chú trọng
 EIB - CC không kỳ Vàng x đến huy động
 hạn. vàng
 Chứng chỉ có kỳ
 Không mạnh về
STB hạn, không được Tiền 0,01%/năm cho tất cả các kỳ hạn.
 huy động vàng
 rút trước hạn.
Đánh giá về sản phẩm huy động của ACB,STB,EIB