JITlà triếtlý liên tục
giảiquyếtcácvấnđề
sảnxuấtthông qua
JIT nhấnmạnhgiải
quyếtvấnđề
sảnlượng
kho;
TPSnhấn
vàtồn
TPSnhấnmạnh
khíacạnhhọctập
mạnhcải
và tiến liên tục,khía
cạnhconngười, và
địnhmứccôngviệc;
Hệthống sảnxuất
tinhgọncungcấp
giải
cho
Sản
quyếtvấnđề
nhânsự
xuấttinh gọn
nhấnmạnh
hiểukhách
thông
hàng kháchhàngthứ họ
muốn,giảmlãng phí.
77 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 3181 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài thuyết trình Hệ thống“Just in time”, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn: Quản trị Sản xuất và Điều hành
GVHD: PGS.TS. Hồ Tiến Dũng
Hệ thống “Just in time”
NHÓM SỐ 4
LỚP CAO HỌC ĐÊM 7 KHÓA 22
Chương 11: JIT & Lean 11 – 1
DANH SÁCH NHÓM 4
Lớp Cao học QTKD Đêm 7– K22
1. Lê Xuân Quý
2. Nguyễn Trần Ngọc Thiện
3. Nguyễn Thị Thùy Trang
4. Cao Hùng Cường
5. Nguyễn Thị Minh Hồng
6. Nguyễn Huy Lâm
7. Võ Thập Tử Long
8. Lê Thùy Nguyên (HG)
Just-In-Time, TPS, và Sản xuất tinh gọn
Định nghĩa Đối tượng
JIT là triết lý liên tục JIT nhấn mạnh giải
giải quyết các vấn đề quyết vấn đề
sản xuất thông qua
sản lượng và tồn
kho;
TPS nhấn mạnh cải TPS nhấn mạnh
tiến liên tục, khía khía cạnh học tập và
cạnh con người, và giải quyết vấn đề
định mức công việc; cho nhân sự
Hệ thống sản xuất Sản xuất tinh gọn
tinh gọn cung cấp nhấn mạnh thông
khách hàng thứ họ hiểu khách hàng
muốn, giảm lãng phí.
Chương 11: JIT & Lean 11 – 4
Trước JIT
Chương 11: JIT & Lean 11 – 5
Sau JIT: Sản xuất tinh gọn
)Chuổi cung ứng rất tốt
)Sản xuất kéo, chỉ sản xuất và chuyển vận khi cần
- Cỡ lô nhỏ
- Giảm ở khâu chuẩn bị sản xuất
Chuyển vận ít lại - Giảm tồn kho và không gian kho
- ”Kéo” sản phẩm đến bước kế
Min hoặc
không
phí lưu
Nhu cầu khách hàng kéo
kho
sản phẩm khỏi nhà máy
Chương 11: JIT & Lean 11 – 6
Kanban card là tín hiệu để thùng
Kanban vật tư kế tiếp được xử lý;
Chuổi Kanban sẽ kéo quá trình xử
lý vật tư;
Hiện nay, nhiều kiểu sắp xếp tín
hiệu được dùng, nhưng vẫn được
gọi là Kanban.
1. Dùng để giảm kích
thước thùng chứa
2. Tín hiệu được nhìn
thấy bởi bộ phận sản
xuất như là dấu hiệu
để sản xuất lại
Tín hiệu để biết có
sản phẩm trong hộc
Số hiệu và vị
trí sản phẩm
Chương 11: JIT & Lean Hình 11.1 11 – 7
Kanban
Đặt hàng
(Khách
Kanban Sản phẩm hàng)
Gia
công
Chuyển
vận
Nguyên Kanban Lắp sản Kanban
liệu phẩm cuối
Kanban Kanban
Lắp các
Các chi mô đun
tiết/bộ phận Kanban
đặtmua Hình 11.2
Chương 11: JIT & Lean 11 – 8
Kanban
• Hệ thống kéo
Hệ thống điều kiển vật tư bằng Người mua
cách người mua đưa tín hiệu, nhà
cung cấp mới bắt đầu sản xuất. Kéo: Just-in-time
• Hệ thống đẩy
Hệ thống điều khiển vật tư bằng
cách nhà sản xuất gởi vật tư đã
được sản xuất theo yêu cầu trước Đẩy: Thông thường
đó.
Nhà cung cấp
Chương 11: JIT & Lean 11 – 9
Kanban
Dùng card trong trường hợp
người sản xuất và sử dụng
không tiếp xúc trực tiếp;
Tín hiệu đèn, cờ hay khoảng
trống ở sàn xưởng được dùng
khi người sản xuất và sử dụng
tiếp xúc trực tiếp;
Khi vài chi tiết được yêu cầu,
một số kỹ thuật kanban khác
được áp dụng.
Mỗi loại card điều kiển một lượng chi tiết nhất định;
Card đa dụng được dùng cho vài chi tiết hay các chi tiết với
cỡ lô khác nhau;
Ở hệ thống MRP, điều độ xem như sự cho phép còn Kanban
được xem là hệ thống kéo chỉ quá trình sản xuất thực.
Chương 11: JIT & Lean 11 – 10
Kanban
; Kanban điều khiển trực tiếp quá trình gia công và cũng
chính là số bán phẩm giữa hai trạm;
; Với trạm trung chuyển, có thể sử dụng 2 Kanban. Một di
chuyển giữa người dùng và trung chuyển; cái còn lại giữa
trung chuyển với sản xuất.
Xác định số lượng Kanban/thùng chứa
á Biết thời gian sản xuất các chi tiết trong thùng chứa
á Biết số lượng chi tiết và tồn kho an toàn
Nhu cầu trong Tồn kho
Số lượng kanban thời gian SX + an toàn
=
(Thùng chứa) Kích thước thùng chứa
Chương 11: JIT & Lean 11 – 11
Kanban
Nhu cầu hàng ngày = 500 sản phẩm
Thời gian sản xuất = 2 ngày
(chờ + xử lý vật tư + gia công)
Tồn kho an toàn = 1/2 ngày
Kích thước thùng chứa = 250 sản phẩm
Nhu cầu trong thời gian sản xuất = 2 ngày × 500 sản phẩm = 1.000
1.000 + 250
Số lượng kanban = = 5
250
Ưu điểm của Kanban
Ít hỏng hoặc trể ở khâu vật tư;
Dễ xác định sự cố;
Giảm áp lực tồn kho;
Chuẩn hóa thùng chứa: Giảm khối lượng, chi phí, không
gian thừa và lao động.
Chương 11: JIT & Lean 11 – 12
Just-In-Time (JIT)
• Là chiến lược hữu liệu để thúc đẩy
mọi hoạt động;
• Vật tư đến đúng chỗ cần, đúng thời
điểm;
• Dễ xác định lỗi và tránh lãng phí,
Giả chi phí sản xuất, giảm biến động
và tăng năng suất;
• Yêu cầu xây dựng tốt mạng lưới nhà
cung cấp.
Chương 11: JIT & Lean 11 – 13
Just-In-Time (JIT)
JIT tạo lợi thế cạnh tranh
Chuổi cung ứng; Một ít nhà cung ứng; Xây dựng chuổi cung ứng; chuyển hàng
chất lượng, đúng thời gian, chuyển đến khu vực sản xuất.
Mặt bằng; Trạm làm việc; Kỹ thuật nhóm; Máy linh hoạt; Mặt bằng;
không gian làm việc; giảm mặt bằng kho.
Tồn kho; Giảm cỡ lô; giảm thời gian chuẩn bị sản xuất;
Điều độ Giải sai sai ở khâu điều độ; điều độ mức; cung cấp thông tin
điều độ; kỹ thuật Kanban.
Bảo dưỡng p.ngừa Kế hoạch; kiểm tra hàng ngày; Tham gia hoạt động
Chất lượng SPC; chất lượng nhà cung cấp; chất lượng qui trình
Trao quyền cho Trao quyền và đào tạo người lao động; hỗ trợ đào tạo; Tăng linh
người lao động hoạt cho người lao động (gán nhiều job)
Hứa hẹn tương lai Hỗ trợ quản lý, người lao động và nhà cung cấp
Figure 16.1
Chương 11: JIT & Lean 11 – 14
Just-In-Time (JIT)
Tăng sản lượng mà không phải mở
rộng qui mô thiết bị
Tăng chất lượng, tránh lãng phí
Giảm giá, định giá linh hoạt
Giảm biến động
Giảm sửa lỗi
Thắng được đơn hàng do:
Đáp ứng nhanh nhu cầu khách
hàng với giá rẻ, chất lượng
cao
)Chiến lược cạnh tranh
hoàn hảo
Hình 11.1
Chương 11: JIT & Lean 11 – 15
Lãng phí
U Lãng phí là thứ không tạo giá trị gia tăng từ góc nhìn
của khách hàng;
U Tồn kho, kiểm tra, chờ, sản phẩm lỗi không tạo thành
giá trị gia tăng là lãng phí.
Ví dụ: Đặt mua lốp Casumina của Ford và Toyota
Lốp Lắp ô tô (trong nhà máy)
Casumina
Chương 11: JIT & Lean 11 – 16
Lãng phí
LốpL xe
Trước JIT
Ford
Kho
Phí chuyên chở: 500 $/chuyến
(Từ Đà Nẵng)
Tải tối đa: 10,000 lốp/chuyến
Nhu cầu hàng tuần: 500
LLốp xe
JIT Toyota
Phí chuyên chở: 50 $/chuyến
(Từ Đà Nẵng)
Tải tối đa: 500 lốp/chuyến
Nhu cầu hàng tuần: 500
Lãng phí nào đã giảm?
Chương 11: JIT & Lean 11 – 17
Lãng phí
Bảy dạng lãng phí theo Ohno
Thêm chi phí nhưng không tăng giá trị!
á Chuyển vận
á Tồn kho (Không cần thiết)
á Di chuyển (Không cần thiết)
á Chờ đợi
á Sản xuất thừa
á Gia công thừa (Không thích hợp)
á Sản phẩm lỗi
Chương 11: JIT & Lean 11 – 18
Lãng phí
Chuyển
Di chuyển quá nhiều cvủậancon người, thông tin hay vật tư
Những di chuyển không cần thiết và không tạo giá trị gia tăng
Chương 11: JIT & Lean Spaghetti
• 11 – 19
Lãng phí
Tồn kho không cần
Tồn kho nhthiềiu,ết chậm trể thông tin hay sản phẩm
Tốn khí lưu kho, sắp xếp, bảo hiểm, và mặt bằng
Dell Costs
Chương 11: JIT & Lean • 11 – 20
Lãng phí
Di chuyển không cần
Những chuyểthn iđếộtng không mang lại trị gia tăng cho
giásản phẩm hay quá trình
Tìm dụng cụ, chi tiết, hay tài liệu hướng dẫn
Chương 11: JIT & Lean 5S- 90%1Fail1 – 21
Lãng phí
Chờ đợi
Dừng hoạt động lâu của công nhân, thông tin, máy hay
vật tư
Chờ đợi chi tiết, máy hoặc chờ do hỏng máy
Chương 11: JIT & Lean 11 – 22
Lãng phí
Sản xuất thừa
Sản xuất nhiều/sớm hơn so với yêu cầu từ người mua
Sản xuất các sản phẩm không thể dùng hay bán ngay
Dell-today
Chương 11: JIT & Lean • 11 – 23
Lãng phí
Qui trình không thích
Sử dụng saihdợụpng cụ, qui trình hay hệ thống sản xuất
Nhiều bước không cần thiết và không tạo giá trị gia tăng
Chương 11: JIT & Lean 11 – 24
Lãng phí
Sản phẩm lỗi
Các lỗi thường xuyên ở văn bản hay chất lượng sản phẩm
Chi phí sửa lỗi hoặc phế phẩm
CAR 11 – 25
Chương 11: JIT & Lean •
Lãng phí
Nguồn lực khác: Năng lượng, nước, không khí thường bị lãng phí;
Hiệu quả, đạo đức, xã hội cũng làm tăng đầu vào quá trình sản
xuất, một dạng lãng phí;
Giá trị gia tăng: Hoạt động mang lại giá trị gia tăng cho sản phẩm
hay dịch vụ dưới góc độ khách hàng hay chức năng sản phẩm.
Giá trị gia tăng • Chuyển vận
• Tồn kho
Lãng phí • Chờ đợi
• Sản xuất thừa
• Qui trình không phù hợp
• Sản phẩm lỗi
• Di chuyển không cần thiết
• Sáng tạo nhân viên
Khoảng 95% của thời gian sản xuất không
mang lại giá trị gia tăng
JIT, TPS, Lean = Loại lãng phí
Chương 11: JIT & Lean 11 – 26
Lãng phí
Theo quan điểm bà nội trợ để chống
lãng phí, có thể dùng 5s.
5s
Sort/Seiri/Sàng lọc: Loại bỏ
những gì không cần thiết;
Simplify/Seiton /Sắp xếp: Sắp xếp
các thứ cần thiết;
Shine/Seiso/Sạch sẽ: Giữ nơi làm
việc sạch sẽ;
Standardize/Seiketsu/Săn sóc: Chuẩn hóa để giảm biến động ở
qui trình sản xuất;
Sustain/Shisuke: Đánh giá công việc để cài tiến liên lục.
Thêm 2 s
Safety/An toàn
Support/Sẵn sàng: Bảo dưỡng, giảm thời gian dừng máy
Chương 11: JIT & Lean 11 – 27
Without Change
There Can Be Improvemen
No t
“The definition of
insanity is doing the
same thing over and
over and expecting
different results.”
Albert Einstein
Chương 11: JIT & Lean 11 – 28
Biến động trong sản xuất
Quản lý JIT yêu cầu giảm biến động gây ra bởi yếu
tố nội sinh và ngoại sinh;
Biến động có thể là kết quả của quá trình tối ưu;
Tồn kho giảm biến động;
Giảm biến động sẽ giảm lãng phí.
Nguyên nhân biến động
1. Thiết kế hay đặc tính kỹ thuật không chính xác hay
không hoàn thiện;
2. Qui trình sản xuất sai do sai số về số lượng, trể hẹn,
hoặc do vật tư, chi tiết đầu vào không chuẩn;
3. Không hiểu khách hàng.
Chương 11: JIT & Lean 11 – 29
Tăng năng suất
Thời gian cần để sản xuất một sản phẩm từ nguyên liệu đến lúc
giao hàng được gọi là chu kỳ sản xuất;
Hệ thống JIT (kéo) giúp tăng năng suất.
Tăng năng suất bằng hệ thống kéo: Đặt hàng nguyên liệu theo
loạt nhỏ, giảm tồn kho bán phẩm, phơi bày lỗi và nhấn mạnh
khía cạnh cải tiến liên tục;
Giảm chu kỳ sản xuất;
Thúc đẩy hệ thống thỏa đơn hàng ở các trạm sản xuất mà
không quan tâm đến nhu cầu.
Chương 11: JIT & Lean 11 – 30
Mạng lưới nhà cung cấp JIT
Mạng lưới nhà cung cấp JIT hình thành khi nhà cung cấp
và người mua hợp tác với nhau để giảm lãng phí và giảm
giá
Bốn mục tiêu của mạng lưới nhà cung cấp JIT:
• Giảm rủi ro
• Giảm tồn kho
• Giảm tồn kho do di chuyển
• Tăng chất lượng và độ tin cậy
Chương 11: JIT & Lean 11 – 31
Mạng lưới nhà cung cấp JIT
Chuyển vận
Nhà cung cấp Kế hoạch chuyển vận điểm và hiệu quả
Gần người mua Logistics kiểu 3PL(Pick and Pack)
Mở rộng kỹ thuật JIT đến nhà cung cấp Chuyển vận thông báo điện tửASN
Bao gồm bao bì và lịch trình chi tiết Chuyển theo lô nhỏ
Định danh (ID)
Tập trungvào chất lượng lõi
Thông
hiểu và
tin tưởng
Sản lượng Người mua
Sản xuất lô nhỏ Chia sẻ khách hàng và dự báo nhu cầu
Chuyển vận không quá lâu, quá nhanh Tốithiểu đặc tính SP và chú trọng sáng tạo
Đạt chất lượng Hỗ trợ nhà cung cấp sáng kiến và chiến lược giá
Sản phẩm không lỗi Xây dựng quan hệ lâu dài
Tập trungvào công nghệ lõi
Hình 11.3 Tốigiảm sử dụng giấy (Dùng EDI hay Internet)
Chương 11: JIT & Lean 11 – 32
Mạng lưới nhà cung cấp JIT
Nhà cung cấp JIT
Đa dạng hóa – Tập trung vào một nhà cung cấp sẽ gia tăng rủi ro;
Điều độ – Không tin vào một kế hoạch hoàn hảo;
Thay đổi – Giảm thời gian sản xuất có thể dẫn đến các vấn đề về
kỹ thuật;
Chất lượng – Giới hạn bởi ngân quỹ, qui trình hay công nghệ;
Cỡ lô – Nhỏ sẽ chuyển chi phí sang nhà cung cấp.
Chương 11: JIT & Lean 11 – 33
Mặt bằng JIT
Giảm lãng phí do di chuyển
Mặt bằng JIT - Tactics
Xây dựng trạm làm việc cho nhóm sản phẩm
Tăng hệ số sử dụng không gian
Cực tiểu khoảng cách
Giảm không gian kho
Tăng giao tiếp giữa các nhân viên
Dùng công cụ tự kiểm tra poka-yoke
Dùng công cụ linh hoạt
Đào tạo liên tục để tăng độ linh hoạt cho công nhân
Bảng 11.1
Chương 11: JIT & Lean 11 – 34
Mặt bằng JIT
Giảm khoảng cách
Lô lớn và chuyền dài với các máy có đơn tính năng nên được
thay thế bằng các máy trạm nhỏ hơn nhưng linh hoạt;
Bố trí máy hình chữ U để giảm khoảng cách và tăng trao đổi
thông tin;
Dùng kỹ thuật nhóm.
Tăng độ linh hoạt
Thiết kế trạm gia công có khả năng sắp xếp lại theo sản lượng
và đặc tính sản phẩm;
Có khả năng sử dụng như môi trường văn phòng hay sản xuất;
Hỗ trợ môi trường sản xuất kiểu qui trình và sản phẩm
Chương 11: JIT & Lean 11 – 35
Mặt bằng JIT
Mặt bằng có thể điều chỉnh theo sản lượng
Trạm 1 Trạm 2
Công Công
nhân Công Công nhân
1 nhân Công nhân 5
2 nhân 4
3
Công
nhân
10
Công
Công nhân
nhân 7
6 Công
Công
nhân
nhân
8
9
Trạm 3 Trạm 4 Trạm 5
Chương 11: JIT & Lean 11 – 36
Mặt bằng JIT
Nới rộng quảng di chuyển của công nhân để giảm sản lượng
Trạm 1 Trạm 2
Công nhân 1 Công nhân 2
Công nhân 3
Trạm 3 Trạm 4 Trạm 5
Chương 11: JIT & Lean 11 – 37
Mặt bằng JIT
Nhân lực
Đào tạo liên tục nhân công để tăng linh hoạt và hiệu quả;
Tăng giao tiếp để thông hiểu quá trình sản xuất;
Ít hoặc không tồn kho, cần thời gian hoàn thành chính xác.
Giảm không gian và tồn kho
á Giảm không gian, tồn kho cỡ lô nhỏ;
á Bán phẩm phải luôn di chuyển vì không có kho.
Chương 11: JIT & Lean 11 – 38
Tồn kho JIT
Tồn kho ở mức thấp nhất nhưng vẫn đảm bảo hoạt động sản xuất
Tồn kho JIT Tactics
Dùng hệ thống đẩy
Giảm cỡ lô
Phát triển hệ thống phân phối JIT với nhà cung cấp
Phân phối trực tiếp
Thực hiện kế hoạch
Giảm thời gian chuẩn bị sản xuất
Sử dụng kỹ thuật nhóm
Bảng 11.2
Chương 11: JIT & Lean 11 – 39
Tồn kho JIT
Tồn kho che lấp khuyết điểm
Phân phối Chất lượng
không tin kém
cậy
Chuẩn bị
SX dài Máy
hỏng
Thiết kế Mặt bằng
không tốt không tốt
Hình 11.4
Chương 11: JIT & Lean 11 – 40
Tồn kho JIT
Giảm tồn kho lộ khuyết điểm
Phân phối
không tin cậy Chất lượng
kém
Chuẩn bị
SX dài Máy
hỏng
Thiết kế
không tốt Mặt bằng
không tốt
Hình 11.4
Chương 11: JIT & Lean 11 – 41
Tồn kho JIT
Giảm cỡ lô
Q1 Cỡ lô đặt hàng trung bình = 200
Tồn kho trung bình = 100
200 –
ho
k Q2 Đặt hàng trung bình = 100
n Tồn kho trung bình = 50
ồ
T 100 –
Hình 11.5
Thời gian
Cỡ lô để một trạm có thể đẩy qui trình gia công ở trạm kế tiếp;
Thường không khả thi;
Dùng phân tích EOQ để tính thời gian chuẩn bị sản xuất;
Hai thay đổi cơ bản
• Tăng mức gia công
Chương 11: JIT & L•ean Giảm thời gian chuẩn bị sản xuất 11 – 42
Tồn kho JIT
Giảm cỡ lô
D = Nhu cầu hàng năm = 400.000 sản phẩm
d = Nhu cầu hàng ngày = 400.000/250 = 1.600 sản phẩm/ngày
p = Sản lượng hàng ngày = 4.000
Q = Cỡ lô mong muốn = 400 sản phẩm
H = Phí tồn kho = $20/sản phẩm. năm
S = Phí chuẩn bị sản xuất. Hãy tính S?
2DS 2DS
Q2 =
Q = H(1 - d/p) H(1 - d/p)
(Q2)(H)(1 - d/p) (3.200.000)(0,6)
S = = = 2,40 $
2D 800.000
Thời gian chuẩn bị sản xuất = 2,40$ /(30$/giờ) = 0,08 giờ = 4,8 phút
(Giả sử phí chuẩn bị sản xuất = 30$/giờ)
Chương 11: JIT & Lean 11 – 43
Giảm chi phí chuẩn bị sản xuất
Phí chuẩn bị sản xuất cao thường dẫn đến cỡ lô lớn;
Giảm chi phí chuẩn bị sản xuất dẫn đến giảm cỡ lô và tồn
kho;
Giảm thời gian chuẩn bị sản xuất bằng cách chuẩn bị
trước khi dừng máy hay đổi loạt.
Phí lưu kho
Tổng phí đặt
hàng và lưu kho
Chi phí Chi
T1
Phí chuẩn bị sản xuất(S1, S2)
T2
S1 Hình 11.6
S2
Chương 11: JIT & Lean Cỡ lô 11 – 44
Giảm thời gian chuẩn bị sản xuất
Thời gian chuẩn bị sản xuất ban đầu 90 phút —
Chia thời gian chuẩn bị sản xuất thành chuẩn bị
điều kiện và thực sự chuẩn bị, thực hiện chuẩn
Bước 1 bị nhiều nhất có thể khi máy, qui trình vẫn đang
hoạt động (Giảm 30 phút)
60 phút —
Chuyển vật tư đến gần và
Bước 2 tăng khả năng xử lý vật tư
(Giảm 20 phút)
45 phút —
Chuẩn hóa và phát
Bước 3 triển dụng cụ (Giảm
15 phút)
25 phút —
Bước 4 Dùng hệ thống một chạm để giảm
thời gian điều chỉnh (giảm 10 phút) 15 phút —
Đào tạo người vận hành và chuẩn hóa 13 phút —
Bước 5 qui trình (Giảm 2 phút)
Bước 6 Lặp lại qui trình cho đến khi có —
giảm thời gian chuẩn bị sản xuất Hình 11.7
Chương 11: JIT & Lean 11 – 45
Giảm thời gian chuẩn bị sản xuất
Vài kỹ thuật để giảm thời gian chuẩn bị sản xuất
Lưu những thiết đặt Chống cắm nhầm
..Như bật Radio cassete ô tô ..Như ổ điện ở hình trên
Chương 11: JIT & Lean 11 – 46
Điều độ JIT
Bảng 11.3
Điều độ tốt làm tăng khả năng hoạt động
Điều độ JITTactics
Điều độ việc thông tin với nhà cung cấp
Điều độ theo mức
Khóa chi tiết với điều độ
Sản xuất với loạt nhỏ
Dùng kanban
Mỗi bộ phận gia công một chi tiết hoành chỉnh
Chương 11: JIT & Lean 11 – 47
Điều độ JIT
Điều độ với loạt nhỏ
Điều độ JIT - mức vật tư
A A B B B C A A B B B C
Loạt lớn
A A A A A A B B B B B B B B B C C C
Thời gian
Hình 11.8
Chương 11: JIT & Lean 11 – 48
Chất lượng JIT Tactics
Quan hệ tốt
) JIT giảm chi phí và đạt được chất lượng sản phẩm vì nó phơi
bày sản phẩm chất lượng kém;
) Thời gian sản xuất giảm, chất lượng kém dễ bị phơi bày;
) Chất lượng tốt hơn đồng nghĩa với ít buffer và hệ thống đơn
giản.
Dùng SPC (Statistical Process Control)
Tăng quyền cho người lao động
Xây dựng văn hóa kiểm tra lỗi (poka-yoke, checklists, etc.)
Làm phơi bày chất lượng kém với JIT loạt nhỏ.
Đưa ra cơ chế phản hồi nhanh
Bảng 11.4
Chương 11: JIT & Lean 11 – 49
Chất lượng
Lean, chất lượng tại gốc
• Điều khiển trực quan: Làm • Jidoka: Tự động hóa thông minh
thấy được sự cố • Andons: Bật đèn hiệu khi có vấn
• Poka-yokes (ngừa lỗi) đề về chất lượng
• Kaizen: Cải tiến liên tục; • Điều độ: Đầu tư thời gian cho
“change for the good of all” điều độ, giải quyết vấn đề sản
xuất và bảo dưỡng
Ví dụ điều khiển trực quan
Điều khiển máy
Tốt Tốt hơn Tốt nhất
Chương 11: JIT & Lean (Poka-Yoke) 11 – 50
Business Areas
PHẦN 3 HỆ THỐNG JIT CỦA BAYER VIỆT NAM
BAYER TOÀN CẦU
North America
Europe
Asia/
Pacific
Africa/
Middle East
Latin
America
BAYER VIỆT NAM
VỚI HƠN 400 CÔNG NHÂN
HÀ NỘI
BIÊN HÒA
BÌNH DƯƠNG
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Marketing
NHÀ MÁY
As of December 31, 2007
TỔNG QUAN VỀ BAYER VIỆT NAM
• Tên doanh nghiệp : Công ty TNHH Bayer Việt Nam.
• Được thành lập năm :1994
• Địa chỉ : KCN Amata, Biên Hoà, tỉnh Đồng Nai.
• Loại hình : Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
• Lĩnh vực hoạt động : Sản xuất, gia công thuốc trừ sâu, diệt
cỏ, diệt nấm, các chất kích thích sinh trưởng cây trồng, hoá chất,
chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực y tế và
gia dụng.
BAYER VIỆT NAM
Mục tiêu tăng lợi nhuận của
các doanh nghiệp chỉ có thể
đạt được bằng cách tăng được
doanh thu thông qua mở rộng
thị trường,
Tăng số lượng sản phẩm tiêu
thụ và hạ giá thành sản phẩm.
Áp dụng hệ thống JIT là công
việc mang ý nghĩa cho sự phát
triển trong tương lai của công
ty.
• JIT đòi hỏi một dòng sản phẩm đồng nhất khi đi qua một hệ thống
thì các hoạt động khác nhau sẽ thích ứng với nhau và phối hợp
giữa các bộ phận Thiết lập các lịch mua hàng và sản xuất.
• Bayer đã xây dựng và áp dụng một Quy trình lập kế hoạch sản xuất
hàng tháng nhằm đảm bảo đáp ứng được yêu cầu bán hàng và
đạt hiệu quả cao nhất:
Lập kế hoạch sản xuất
Quy trình sản xuất
aétB ñaàu KHSX
Nhaän KHSX => Lệnh SX
oáB trí lòch laøm vieäc vaø chuaån bò maùy moùc
JIT
ieátV giaáy yeâu caàu nhaän NVL - bao bì
( aùoB QM xöû lí )
NV Kho chuaån bò NVL - bao bì roài chuyeån qua BPSX
( hieáuT hoaëc hö hoûng )
Kieåm tra NVL & bao bì
tröôùc khi nhaän
OK
Kí xaùc nhaän vôùi treân giaáy GNVT
eâuY caàu
höïcT hieän hoaù cheá
söûa chöõa ịTB
Ñoùng chai / goùi JIT
Khoâng Laáy maãu phaân (Maùy hö hoûng)
tích
ñaït
ñaït Khoâng Kieåm soaùt
( aùnB hanhT phaåm ) ñaït haátC löôïng
ñaït
huyeånC qua chuyền ñoùng chai / hoặc ñoùng phuy
Giao thaønh phaåm
JIT
raûT vaät tö coøn laïi veà kho.
báo cáo sản xuất hàng ngày
báo cáo sản lượng hàng ngày
Keát thuùc KHSX Báo cáo tổng kết đơn hàng
Quy trình đặt hàng
Người yêu Nhập kho Lưu hồ sơ
cầu P/O
Yêu cầu
- Yêu cầu thông tin
- Tiêu chuẩn hàng hóa
- Đề nghị phê duyệt
Nhà cung cấp
Quy trình nhận hàng
Nhận nhập Kiểm tra chất Sắp xếp vào kho