KHÁI NIỆM:
• Góc độ vòng quay tiền hàng
• Góc độ phân tích các yếu tố (vận tải, marketing, phân phối
và quản lý)
• Góc độ cung ứng (góc độ hoạt động chuỗi cung ứng, góc
độ quản trị chuỗi cung ứng)
69 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 5798 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài thuyết trình Hoạt động Logistics xuất khẩu hàng Nike, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
11
PHẦN 1. CƠ SỞ KHOA HỌC
Tổng quan về logistics
Vai trò của logistics
Kinh nghiệm logistics của một số quốc gia
Hoạt động logistics tại VN và một số công ty tiêu biểu
2
Tổng quan về logistics
KHÁI NIỆM:
• Góc độ khoa học
• Góc độ kinh tế
3
Tổng quan về logistics
KHÁI NIỆM:
• Góc độ vòng quay tiền hàng
• Góc độ phân tích các yếu tố (vận tải, marketing, phân phối
và quản lý)
• Góc độ cung ứng (góc độ hoạt động chuỗi cung ứng, góc
độ quản trị chuỗi cung ứng)
4
Tổng quan về logistics
Tóm lại, Logistics là khoa học về tổ chức liên kết hoạt
động của các nhà quản lý nhằm mục đích chuyển hiệu quả
sản phẩm trong chuỗi “ mua NVL-SX-Tiêu thụ-Phân phối”, kể cả
mục tiêu định hướng dòng vận chuyển-nhân công trên cơ sở liên
kết các hoạt động, các quá trình và các chức năng được hoàn
tất trong khuôn khổ quá trình trên với chi phí tối thiểu.
Quản lý (Management)
Dự báo, lập kế hoạch, tổ chức, thực hiện, kiểm
tra, điều chỉnh
3 vấn đề Dòng vật tư (Material Flow)
chính trong - Dòng phi vật chất
logistics - Dòng vật chất
Tối ưu (Optimum)
Đúng thời gian, địa điểm, đối tượng, giá cả, số
lượng, chất lượng với chi phí thấp nhất
5
Tổng quan về logistics
LOGISTICS vs. CHUỖI CUNG ỨNG:
Chuỗi cung ứng là chuỗi của các hoạt động logistics-hoạt
động tối ưu hóa nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của
chuỗi và các doanh nghiệp trong chuỗi.
Quản trị chuỗi cung ứng thì khái niệm Logistics theo nghĩa
rộng gần như tương đương nhưng chú ý Logistics nhấn
mạnh đến tính tối ưu hóa quá trình, còn chuỗi cung ứng
chỉ nói đến quá trình, đến các mối liên kết. Quản trị
chuỗi cung ứng là khái niệm rộng hơn Logistics của
một doanh nghiệp
Logistics có một phần nằm trong quản trị chuỗi cung
ứng và ngược lại, quản trị chuỗi cung ứng cũng có
một phần nằm trong Logistics
6
Vai trò của logistics
Đối với nền kinh tế:
Giúp lưu thông giao lưu thương mại giữa các vùng miền và
quốc gia
Góp phần phân bố các ngành SX hợp lý.
Đối với doanh nghiệp:
Nâng cao hiệu quả quản lý
Chủ động trong việc cung cấp nguồn hàng
Công cụ hiệu quả để đạt được lợi thế cạnh tranh khác biệt.
Hỗ trợ đắc lực cho marketing mix.
7
Kinh nghiệm một số quốc gia trên thế giới
Châu Âu và Mỹ:
Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động Logistics.
Phát triển hệ thống chi nhánh và đại lý toàn cầu
Có chiến lược phân khúc thị trường theo lợi thế của từng
công ty
Có sự liên kết hợp tác để tạo thành những tập đoàn khổng
lồ
8
Kinh nghiệm một số quốc gia trên thế giới
Nhật Bản:
Chọn lựa những vị trí thích hợp ở gần các khu liền kế
thành phố, bên cạnh các tuyến giao thông nội bộ và các
đường giao thông huyết mạch chính nối liền các thành phố
lớn để xây dựng các kho vận hậu cần.
Hệ thống kho bãi cung cấp đa dạng các chức năng dịch vụ
Hoàn thiện hệ thống CSVC và có nhiều chính sách ưu đãi
cho các công ty có ý định xây dựng kho hậu cần
Tính hiệu quả của dịch vụ hậu cần Nhật Bản đã vượt cả
châu Âu, châu Mỹ và trở thành quốc gia cung cấp dịch vụ
hậu cần số 1 trên thế giới
9
Kinh nghiệm một số quốc gia trên thế giới
Singapore:
Chính sách cảng mở và đầu tư xây dựng các trung tâm
phân phối vùng
Hoạt động có hiệu quả của hiệp hội, Hiệp
hội Logistics Singapore (SLA) đóng vai trò quan trọng
trong quản lý, điều hoà hoạt động của các thành viên, các
chi phí liên quan giao nhận, chuyển tải
10
Hoạt động logistics tại VN và một số công ty tiêu biểu
Hoạt động logistics tại VN:
DN kinh doanh dịch vụ logistics của Việt Nam quy mô nhỏ
trong khi DN giao nhận nước ngoài đang vào Việt Nam rất
nhiều (DN trong nước đáp ứng chuyên chở được 18% tổng
lượng hàng hóa xuất nhập khẩu, phần còn lại đang bị chi
phối bởi các DN nước ngoài)
Chi phí chi logistics hàng năm ước khoảng 8-11 tỷ USD,
tương đương 15%-20% GDP
Hệ thống logistics tại Việt Nam hoạt động kém hiệu quả.
Chi phí logistics ở Việt Nam hiện cao gấp đôi so với các
nước như Singapore, Nhật Bản, Mỹ.
11
Hoạt động logistics tại VN và một số công ty tiêu biểu
Một số công ty tiêu biểu
Kuehne-Nagel
Schenker
12
Hoạt động logistics tại VN và một số công ty
tiêu biểu
13
14
15
16
PHẦN II
Thực trạng hoạt động logistic tại
Damco đối với hàng Nike
17
Thực trạng hoạt động logistic tại Damco đối với
hàng Nike
1 Tổng quan về công ty Damco
2 Sơ lược về Nike
Quy trình logistic tại công ty Damco
3 cho mặt hàng Nike
4 Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức
18
1. Tổng quan về công ty Damco
• 7/2007 Maersk Logistics sáp nhập với Damco Sea & Air,
hình thành Damco.
• Damco Sea & Air được đăng kí với tên W.H.Van Dam 1905
-> 1988 đổi tên Damco Maritime -> 1997 trở thành 1
phần của công ty P&O Nedlloyd-> năm 2000, đổi tên thành
Damco Sea & Air.
• Mearsk Logistics thuộc tập đoàn A.P.Moller Maersk, thành
lập 1977 => 2001 sở hữu công ty TNHH dịch vụ phân phối
DSL (Mỹ)=> 2004 DSL Star Express tung ra thị trường.
19
Who is ?
A.P Moller – Maersk Group
20
Dịch vụ cung ứng bởi Damco:
Vận tải hàng không
Bảo hiểm hàng hoá
Môi giới thủ tục hải quan
Green Logistics
Vận tải nội địa
Vận tải đường biển
Reefer Logistics
Quản lí, phát triển chuỗi cung ứng
Dịch vụ kho bãi và phân phối
21
Tổng quan về công ty Damco
Tài chính và tình hình hoạt 2009 2010 2011
động
Doanh thu ròng 2,2 tỉ USD 2,7 tỉ USD 2,8 tỉ USD
Lợi nhuận trước thuế 47 triệu 85 triệu 97 triệu
USD USD USD
Số nhân viên 10,500 9,500 10,800
Văn phòng đại diện 280 280 300
Quốc gia 90 90 93
Vận tải đường biển (TEUs) 545,000 610,000 540,000
Vận tải đường hàng không (tấn) 60,000 75,000 110,000
Quản lí chuỗi cung ứng (CBM) 42,000 47,000 47,000
Reefer Logistics (FFEs) 75,000 95,000 95,000
Dự án cung cấp cho kh/hàng 300 315 300
Giá trị tiết kiệm cho kh/ hàng 130 triệu 137 triệu 140 triệu
USD USD USD 22
Tổng quan về công ty Damco
DAMCO VIETNAM
Công ty hàng đầu về 3PL , Chính thức ra đời 28/11/2007
có 3 văn phòng tại TPHCM, Hà Nội và Hải Phòng, tiền thân
là Maersk Logistics từ 1995
Dịch vụ: quản trị dây chuyền cung ứng, giao nhận vận tải
hàng hoá quốc tế, kho bãi và phân phối hàng hoá, quy
trình làm hàng riêng biệt (SOP), quản trị nhà cung cấp &
người bán hàng, kiểm tra chất lượng hàng hoá,…
Cơ sở hạ tầng: có 4 kho hàng
+Saigon CFS 1 và Saigon CFS 2 Warehouse ( TPHCM )
+Tân Hoàng Cầu Warehouse (khu Công Nghiệp Sóng Thần,
tỉnh Bình Dương)
+Thái Bình Shoes Warehouse (Bình Dương)
+Khải An Warehouse ( Hải Phòng )
23
2. Giới thiệu về Nike
• Thành lập vào 25/1/1964 với tên Blue Ribbon Sports nhờ
bàn tay Bill Boweman và Philip Knight=>1971,đổi tên
thành Nike.
• Là nhà cung cấp quần áo và dụng cụ thể thao lớn có trụ sở
tại Hoa Kỳ. Tổng doanh thu 21 tỷ USD (2011). Có 640 nhà
máy với hơn 800.000 công nhân khắp thế giới (tính 2009)
• Tài trợ cho vận động viên và câu lạc bộ thể thao nổi tiếng
với thương hiệu "Just do it" và biểu trưng Swoosh.
24
Các công ty con
25
Nike Việt Nam
• Nike thâm nhập vào thị trường Việt Nam từ 1995.
• VPĐD: Tầng 12, Tòa Nhà Metropolitan, 235 Đồng Khởi, P.
Bến Nghé, Q. 1, Tp. Hồ Chí Minh.
• Khởi điểm gồm 5 nhà máy sản xuất giày thể thao. Trong
vòng 10 năm qua: 14 nhà máy giày và 30 nhà máy trang
phục thể thao. Khu sản xuất trọng điểm nằm ở Đồng Nai,
có tới 130 nghìn nhân công là người Việt Nam.
• Năm 2010, doanh thu XK của các nhà máy sản xuất giày
thể thao của Nike tại VN đạt khoảng 850 triệu USD, tăng
khoảng 100 triệu USD so với năm trước, 7 nhà máy tại
Đồng Nai chiếm hơn 70% về sản lượng và doanh thu.
26
Tổng lượng hàng Nike xuất khẩu qua các năm
thông qua DAMCO
27
VCP(Vendor Compliance Program)
Chương trình quản lý nhà máy
VCP năm 2011
28
3. Quy trình logistics xuất khẩu hàng Sea Nike
29
Booking
100% booking đặt trên Damco’s Shipper
Xác nhận Booking
Nhà máy via email
- Thời hạn booking:
5 ngày trước khi ra hàng => nếu trễ hơn bị phạt VCP 200$/Booking
- Quy định:
• Nhà máy dùng số PO-item để book - 1 PO/item cho một booking
• không chấp nhận booking partial
- Xác nhận Booking: trong vòng 24 giờ thông qua hệ thống MODS
- Chỉnh sửa booking: hạn chót là 1 ngày trước ngày ra hàng
30
Chup man hinh DS
31
MODS(Maersk Logistics Operations & Documentation
System)
32
Booking
Ra
Ngày Ngày ra hàng hàng
book trễ
Ra hàng sớm
0 1 2 3 4 5 8
ngày
Chỉnh sửa VCP giao hàng trễ
Booking
VCP chỉnh sửa Booking
33
Booking
Nội dung của booking:
Tên nhà máy
Người nhận hàng
Ngày ra hàng
PO#, item#
Số lượng, số khối (cbm), kgs
Mô tả hàng hóa
Shipping mark
Cảng bốc hàng, cảng dỡ hàng, nơi giao hàng
34
Plan hàng
Yêu cầu chung của Nike:
Hàng phải được xếp đúng theo quy định riêng của từng destination
Phải sử dụng những hãng tàu do Nike chỉ định
Phải tận dụng tối đa cont 40HC (Châu Á) và 45HC (Châu Âu)
Đóng hàng số khối (cbm) càng cao càng tốt và không được
dưới mức cho phép
Được phép dùng LCL hoặc FCL cho hàng Châu Á, Châu Âu chỉ có FCL
35
Plan hàng
Trung Quốc Nhật
- Dựa vào Supply Exception - Dựa vào Earliest/ Latest
date để plan delivery date để plan
- Được ship đi sớm hơn - Hàng phải được xếp trong
Supply exception date 25 khoảng Earliest/ Latest
ngày delivery date.
- Không được đi tàu có qua - ưu tiên chọn tàu không qua
cảng chuyển tải Hồng Kông cảng chuyển tải
- Không được ship LCL - được phép đi LCL nếu
- Tối đa 7 cont/tàu, 4 cbm<4
cont/bill. - Không giới hạn số lượng
- tách bill theo loại hàng cont/tàu, bill.
- Thứ tự đóng hàng: -Tách bill theo nhà máy.
Footwear/apparel/Equipment -Thứ tự đóng hàng: Apparel/
-Không yêu cầu để hàng mẫu Equipment/Footwear
ngoài cửa cont. - Phải có thùng mẫu đặt ngoài
của cont.
36
Những hãng tàu do Nike chỉ định
Nước
Carrier Trung Quốc Nhật
MAEU 30%
HANJIN 20%
MCC 50%
NYK 20% 10%
APL 30%
MOL 40%
37
Số lượng container mỗi lọai
38
39
Năm 2008 2009 2010 2011
CBM/FFE 60.5 60.8 61.12 61.98
Loại container CBM tối thiểu
20DC 25cbm
40DC 55cbm
40HC 65cbm
45HC 75cbm
40
AMI (Alive Mearsk Interface)
41
AMI (Alive Mearsk Interface)
42
AMI (Alive Mearsk Interface)
43
HÀNG FCL (Full Container Load)
Dock Receipt
Trucker
CFS
Nhận hàng
Nhà máy Kho Thái Bình Shoes
Container Packing List
Truyền dữ liệu
44
Nhà máy giao hàng
- Vào ngày ra hàng, nhà máy gởi Scan file vào hệ thống
Damco.
- Khi đến kho, nhà máy nộp bộ chứng từ cho Hải quan kiểm
tra gồm:
• Booking confirmation (lấy tại DS)
• Packing list
• Tờ khai hải quan.
- Nhà máy phải xếp hàng theo thứ tự PO-material-size.
- Hàng đến kho sau 16 giờ 30 phải có yêu cầu nhận hàng
ngoài giờ thì hàng mới được nhận.
45
Nhà máy giao hàng
46
Kho nhận hàng
- Kiểm tra bộ chứng từ và hàng hóa
o Mỗi kiện hàng phải có đầy đủ shiping mark.
o Kiện hàng không được dán băng dính hoặc có biểu hiện dán lại
kiện.
o Kiện hàng hoặc hàng bị hỏng hoặc trong tình trạng kém (xước,
thủng, ướt...).
o Kiện hàng thiếu mã hiệu, mã số...( so với trong booking).
o Bất kỳ một trường hợp đặc biệt nào khác xảy ra với kiện hàng.
- Scan từng label trên carton bằng máy scan (inbound scan).
In bound scan phải khớp với scan file nhà máy.
47
Kho nhận hàng
- Cuối ngày, kho sẽ gởi chi tiết shipment được nhận vào kho
trong ngày hôm đó lên bộ phận OPS (Operation)
- OPS sẽ cập nhật hàng nhận vào hệ thống để truyền dữ liệu OR
ASN (Origin Receiving Advanced Shipping Notice) qua Nike
- OR ASN phải được gởi cho Nike trễ nhất là 1 ngày sau ngày ra
hàng để thông báo ch Nike là lô hàng này đã vào kho.
- OR ASN phải chính xác với hàng hóa được nhận
48
Cấp FCR cho nhà máy
1 ngày sau khi ra hàng, nhà máy có thể đến thanh toán
local charge để lấy FCR.
FCR (Forwarder’s cargo receipt):
- Là giấy chứng nhận nhà máy đã giao hàng vào kho
Damco.
- FCR được nhà máy tự tạo trên web booking DAMCO
Shipper.
FCR dùng để:
- Xin CO (1 số nhà máy có thể dùng FCR thay Bill)
- Thanh toán với Nike hoặc Công ty mẹ
49
50
Book tàu
- OPS dựa vào hãng tàu được chỉ định và tỉ lệ sử dụng cho
destination của mình mà tiến hàng book.
- Book tàu càng sớm càng tốt nhưng phải trước ngày đóng
hàng
- Tùy theo hàng sớm hay trễ mà chọn tàu đi nhanh nhất hay
lâu nhất, hoặc DIT nếu hàng còn quá sớm
51
Gởi chi tiết đóng hàng cho kho
Sau khi nhận được booking confirm của hãng tàu, OPS sẽ:
Gởi kế hoạch đóng hàng cho kho: cho biết trong tuần này
đóng bao nhiêu cont, đóng ngày nào, đóng hãng tàu nào
2 Ver.1 1
NOTE:C ABLE SEA L
LOAD ING PLAN
Job: NIKE88 302 Carrier Boo king :74658691 N o.
S ize: 40DC Carrier: APL
E TD: 2-Apr-1 2 Feeder :APL DALI AN 5 38 ETA KA O0 5AP R
DestinaP OD:tionBUSAN : , SOUTH KORE A ConE nectTA: :APL27-Apr-12 SYDNEY V.149 DIT AT KA O18 DAYS ETD KA O2 2AP R
From _____:_____Tra to____ nsit: KAO :___ __ S tuffing Date
ch eckin g & cargo stuff: ing) 29-Mar-Contain erN 2012 o.
checke d by :
SQ L CT V end or B/ L SO Rem ark PO-i tem Mater ial Q 'TY C TNS C BM KGS Cust.C ode Invoice Date D estinat ion Custs Tr
W
J3 8 Pou Chen APLU0 7465 86911223727 3500953475 -000 70 50 3441 -301 534 47 3.57 35 5.91 0 1 088 2 6-Mar
0 1 PCV I120 1352 BUS/K WY13337
N28 Cha ngSh in 1222890 3500965530 -000 60 45 3975 -101 5 ,580 469 5 1.08 5,26 0.00 0 1 088 2 6-Mar
0 2 VJ1203 2032 BUS/K WY12993
. TaeKwan g 3500953478 -000 20 32 4903 -641 624 57 4.82 50 5.00 0 1 088 VTF 12026190Z 2 8-Mar BUS/K WY
1225665
Gởi chi tiết đóng hàng cho kho: 1 container = 1 load 6 ,738 573 5 9.47 6,12 0.91 0
T otal :
SPL IT SO
52
Gởi chi tiết đóng hàng cho kho
Sau khi nhận được booking confirm của hãng tàu, OPS sẽ:
Gởi kế hoạch đóng hàng cho kho: cho biết trong tuần này
đóng bao nhiêu cont/đóng ngày nào, đóng hãng tàu nào
2 Ver.1 1
NOTE:C ABLE SEA L
LOAD ING PLAN
Job: NIKE88 302 Carrier Boo king :74658691 N o.
S ize: 40DC Carrier: APL
E TD: 2-Apr-1 2 Feeder :APL DALI AN 5 38 ETA KA O0 5AP R
DestinaP OD:tionBUSAN : , SOUTH KORE A ConE nectTA: :APL27-Apr-12 SYDNEY V.149 DIT AT KA O18 DAYS ETD KA O2 2AP R
From _____:_____Tra to____ nsit: KAO :___ __ S tuffing Date
ch eckin g & cargo stuff: ing) 29-Mar-Contain erN 2012 o.
checke d by :
SQ L CT V end or B/ L SO Rem ark PO-i tem Mater ial Q 'TY C TNS C BM KGS Cust.C ode Invoice Date D estinat ion Custs Tr
W
J3 8 Pou Chen APLU0 7465 86911223727 3500953475 -000 70 50 3441 -301 534 47 3.57 35 5.91 0 1 088 2 6-Mar
0 1 PCV I120 1352 BUS/K WY13337
N28 Cha ngSh in 1222890 3500965530 -000 60 45 3975 -101 5 ,580 469 5 1.08 5,26 0.00 0 1 088 2 6-Mar
0 2 VJ1203 2032 BUS/K WY12993
. TaeKwan g 3500953478 -000 20 32 4903 -641 624 57 4.82 50 5.00 0 1 088 VTF 12026190Z 2 8-Mar BUS/K WY
1225665
Gởi chi tiết đóng hàng cho kho: 1 container = 1 load 6 ,738 573 5 9.47 6,12 0.91 0
T otal :
SPL IT SO
53
Hãng tàu kéo cont đến kho để đóng hàng
Theo HĐ với Nike,tất cả các hãng tàu sẽ kéo cont đến kho
trước 7h sáng của ngày đóng hàng.
Đại diện trucking phải giao “ List container rỗng”, “Packing
list” và seal hãng tàu cho văn phòng kho.
54
Cont rỗng phải thỏa mãn những tiêu chuẩn sau đây:
Số của cont phải thể hiện rõ ràng, đầy đủ, đặc biệt là số cont
bên ngoài trên của cont.
Cont phải sạch sẽ, không có mùi hôi
Cont không bị móp méo, không chấp vá, không lủng
Không có bất kỳ dây đai hoặc vật lạ gắn trên cont
Sàn cont không được chấp vá
Sàn cont không có bất kì vết dầu hoặc vết sơn nào gây ảnh
hưởng hàng hóa chứa trong cont
Lỗ thông gió phải nguyên vẹn, không bị bít kín
Cửa cont phải có đầy đủ chốt khóa, tay cont và có đầy đủ 2 lỗ
bấm seal ở của cont bên phải
Ron cửa phải kín, không bị rách
55
56
Kho đóng hàng
• Hàng được đóng theo thứ tự như chi tiết đóng hàng OPS
gởi cho kho, không được xáo trộn thứ tự mà không được
sự đồng ý của OPS.
• Hàng sẽ được scan từng thùng carton như lúc kho nhập
hàng (outbound scan file). Nếu “inbound scan file” và
“outbound scan file” không có gì khác biệt thì mới đóng
tiếp lô hàng khác.
57
Khi đã đóng hàng xong
Kho sẽ chụp hình container đầy hàng
Trình bộ chứng từ cho Hải quan kho gồm: Packing list, Tờ
khai hải quan
Seal container lại dưới sự giám sát cuả Hải quan kho và Đại
diện cuả kho
Chụp hình cont đã seal
Ghi lại thời gian seal container và người phụ trách
Giao “packing list carrier” cho trucking kí nhận và xác nhận
tình trạng container khi bàn giao
Khi lái xe ra đến cửa kho
• Bảo vệ kiểm tra seal lần nữa xem có khớp với chứng từ
không. Số seal và số container phải giống với chứng từ
• Ghi lại thời gian trucking ra khỏi cổng
• Trucking đưa cont ra hạ bãi
58
59
Hạ bãi, lên tàu
• cont đã đóng và hoàn thành thủ tục phải được hạ bãi trong
ngày, trước giờ cut-off ít nhất là 1 giờ.
• Carrier có trách nhiệm bảo quản, vận chuyển container
đến nơi qui định và giao cho Nike trong điều kiệm niêm
phong, kẹp chì.
60
Gởi dữ liệu cho Nike
Vào ngày tàu chạy, dữ liệu sẽ tự động được truyền từ
MODS qua Nike ( LA ASN: Loaded At Advanced Shipping
Notice)
LA ASN dùng để thông báo cho Nike biết lô hàng đó được:
Lên tàu ngày nào
Tên tàu/số chuyến
Đóng chung những lô hàng nào trong cont
Loại cont
Số cont/seal
Số bill
61
Gởi lịch onboard cho nhà máy
Lịch onboard sẽ được gởi cho nhà máy 1 ngày trước ngày
tàu chạy để nhà máy biết làm chứng từ nộp lên Damco.
62
Hoàn thành bộ chứng từ gởi cho Nike
- Nhà máy nộp chứng từ lên Damco: 1 ngày sau ETD
(Invoice+Packing list), 5 ngày sau ETD đối với CO
- Damco kiểm tra bộ chứng từ
- Scan và upload chứng từ lên web của Nike vào ETD+2
(CLR+Bill+Invoice+Packinglist) và ETD+6 đối với CO
- Gởi chứng từ qua destination
63
Phân tích SWOT
ĐIỂM MẠNH ĐIỂM YẾU
- Hàng Nike phải đi
- Có 10 năm kinh nghiệm những hãng tàu chỉ định
hàng Nike - Damco sử dụng rất
- Quan hệ tốt với khách nhiều hệ thống để hỗ trợ
hàng Nike. (DS, MODS, AMI…) nên
- Luôn tìm cách đáp ứng khi hệ thống bị lỗi thì ảnh
nhu cầu của Nike hưởng rất lớn đến việc
- Chỉ có hàng Nike là có plan hàng.
quản lý nhà máy bằng - Quy trình logistics xuất
cách phạt VCP. khẩu hàng Nike đã được
- Hệ thống truyền dữ liệu chuẩn hóa trong những
mang tính chuyên năm qua, hạn chế sự
nghiệp, hiện đại. năng động, sáng tạo
trong cách làm việc
64
Phân tích SWOT
CƠ HỘI THÁCH THỨC
- Nike vừa mới kí lại Hợp
đồng với Damco tiếp tục - Nike đưa ra ngày càng
trong 3 năm nữa. nhiều các KPI để quản lý
- Nike rất đề cao việc bảo hiệu quả làm việc của
vệ môi trường, tìm cách Damco
làm việc sao cho hiệu quả - Nike quản lý luôn cả nhân
và tiết kiệm nhất. sự của công ty. Ngoài ra họ
- Nike là khách hàng đầu cũng không thích việc luân
tiên trong Công ty đưa chuyển công việc trong
LEAN vào công việc nhóm
- Nike có nhiều công ty con - Nike không chấp nhận
nên khả năng lấy được bất kì sai sót nào về data,
công ty con của họ là rất planning và chứng từ
lớn
65
III. Xu hướng phát triển Logistic
3.1 Xu hướng thế giới:
a. Ứng dụng công nghệ thông tin, thương mại điện tử
b. Phương pháp quản lý Logistics kéo (Pull) dần thay thế cho phương
pháp quản lý Logistics đẩy (Push)
c. Thuê dịch vụ Logistics từ các công ty Logistics chuyên
3.2 Xu hướng tại Việt Nam:
a. Cấp độ 1: Các đại lý giao nhận truyền thống – các đại lý giao nhận chỉ
thuần tuý cung cấp dịch vụ do khách hàng yêu cầu
b. Cấp độ 2: Các đại lý giao nhận đóng vai trò là người gom hàng và cấp
vận đơn.
c. Cấp độ 3: Đại lý giao nhận đóng vai trò là nhà vận tải đa phương thức.
d. Cấp độ 4: Đại lý giao nhận trở thành nhà cung cấp dịch vụ logistics
66
IV. Kiến nghị
4.1 Đối với Damco:
a. Giảm chi phí
b. Xây dựng cơ sở hạ tầng về kho vận
c. Đào tạo nguồn nhân lực
d. Phát triển công nghệ, chủ yếu là công nghệ thông tin
e. Tham gia các chương trình trọng tâm về logistics giai đoạn 2011-
2020
67
IV. Kiến nghị
4.2 Đối với các doanh nghiệp Logistic Việt