Kinhtếhọc:
làmônkhoahọcnghiêncứucáchthức
màcon người sử dụng các nguồn tài
nguyêncóhạnđểlàmthànhsản phẩm
vàdịchvụphụcvụchocácnhucầuvô
hạncủaconngười.
25 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2197 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài thuyết trình Khái quát về kinh tế học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHÁI QUÁT VỀ KINH TẾ HỌC
Giảng viên: Ts Lê Văn Bình
Nhóm 2:
Phan Bảo Lộc
Bùi Ngọc Diễm
Sử Thị Kim Miên
Lê Thị Hồng Hạnh
Nội dung
1 2 3 4
Ba vấn đề
kinh tế cơ
bản là gì?
Giải thích
mô hình
kinh tế?
Giải thích
cơ chế phối
hợp giữa
các thành
viên trong
nền kinh
tế?
Kinh tế
học vi mô
và kinh tế
học vĩ mô
khác nhau
như thế
nào?
Kinh tế học là gì?
Kinh tế học:
là môn khoa học nghiên cứu cách thức
mà con người sử dụng các nguồn tài
nguyên có hạn để làm thành sản phẩm
và dịch vụ phục vụ cho các nhu cầu vô
hạn của con người.
Sản
xuất
như
thế nào?
Sản
xuất
cái gì ?
Sản
xuất
cho ai?
Ba vấn đề kinh tế cơ bản
1 2 3
SẢN XUẤT CÁI GÌ ?
Sản xuất ra hàng hóa, dịch vụ gì và
sản xuất bao nhiêu?
“Trên nguyên tắc số lượng các loại
hàng hóa được sản xuất ra trong một
nền kinh tế nào đó phải phù hợp với
nhu cầu của người tiêu dùng “
SẢN XUẤT NHƯ THẾ NÀO ?
Có rất nhiều cách thức sản xuất khác
nhau .
Lựa chọn cách thức sản xuất từng loại
sản phẩm một cách hiệu quả nhất
cũng là câu hỏi đặt ra cho các quốc
gia trên thế giới.
SẢN XUẤT CHO AI ?
Một câu hỏi tổng quát là liệu
chúng ta có nên phân phối
hàng hóa nhiều cho người giàu
hơn cho người nghèo hay
ngược lại?
2. Mô hình kinh tế
Thị trường sản
phẩm
Chính phủ
Thị trường yếu tố
sản xuất
Doanh nghiệpHộ gia đình
Hàng hóa, dịch vụ Hàng hóa, dịch vụ
Thuế Thuế
Trợ cấp Trợ cấp
Yếu Yếu
tố tố
sản sản
xuất xuất
Tiền(chi tiêu) Tiền(doanh thu)
hị trường
sản phẩm
Hộ gi ình Chí hủ Doanh hiệp
Các yếu tố
sản xuất
Tiền(thu nhập) Tiền(chi phí)
- Cơ chế phối hợp là cơ chế phối hợp sự lựa chọn của các
thành viên kinh tế với nhau
- Có các loại cơ chế cơ bản
Câu 3: Giải thích cơ chế phối hợp của các thành viên
trong nền kinh tế ?
1 Cơ chế thị trường
2 Cơ chế mệnh lệnh
3 Cơ chế hỗn hợp
- Ba vấn đề kinh tế cơ bản do thị trường quyết
định.
- Nền kinh tế không có sự can thiệp nào của Nhà
nước.
- Hoạt động của nền kinh tế thị trường tự do
được điều khiển bởi một “bàn tay vô hình” là
thị trường.
Cơ chế thị trường
- Ba vấn đề kinh tế cơ bản do chính phủ quyết định.
-Nhà nước sẽ điều hành toàn bộ nền kinh tế.
- Hoạt động của nền kinh tế được điều khiển bằng
một “bàn tay hữu hình”, đó là Nhà nước.
Cơ chế mệnh lệnh
- Sự kết hợp giữa hai mô hình kinh tế thị trường tự do và
kinh tế chỉ huy.
- Nhà nước tham gia quản lý nền kinh tế trong một số lĩnh
vực nhất định như đầu tư trực tiếp vào các công trình phúc
lợi công cộng, phúc lợi dân sinh, quản lý các ngành sản xuất
độc quyền, kiểm soát thị trường nhằm chống sự lũng đoạn thị
trường của các công ty độc quyền.
- Nền kinh tế vẫn hoạt động theo cơ chế thị trường.
Cơ chế hỗn hợp
Kinh Tế Vĩ Mô Kinh Tế Vi Mô
- Nghiên cứu nền kinh tế quốc dân - Nghiên cứu các quyết định của
và kinh tế toàn cầu các cá nhân và doanh nghiệp
và các tương tác giữa các quyết
định này trên thị trường.
- Nghiên cứu các vấn đề kinh tế - Nghiên cứu cách thức các
tổng thể của một nền kinh tế : đơn vị kinh tế tương
tác với
sản lượng, tăng trưởng, lạm phát nhau để hình thành các thực
thất nghiệp..... thể kinh tế lớn hơn (thị trường
ngành công nghiệp v.v..)
Câu 4: Kinh tế học vi mô và kinh tế học vĩ mô khác
nhau như thế nào?
Kinh Tế Vĩ Mô Kinh Tế Vi Mô
-
Xem xét và phân tích biến động - Xem xét một cách chi tiết cách
một cách tổng thể, toàn diện về thức vận hành của các đơn vị
cấu trúc của nền kinh tế và mối kinh tế hay các phân đoạn của
quan hệ giữa các bộ phận cấu nền kinh tế
thành của nền kinh tế.
- Kinh tế có mô hình lớn - Kinh tế có mô hình nhỏ
VD: Một gia đính làm kinh tế VD: Chính quyền xây dựng nhà
bằng ngành nghề truyền thống máy lọc dầu ở Dung Quất
như chằm nón
Câu 4: Kinh tế học vi mô và kinh tế học vĩ mô khác nhau như
thế nào?
Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 5: Ý nào thuộc lĩnh vực kinh tế vi mô
Ý a “Giá xăng dầu tăng làm cho cầu về xe máy
giảm xuống” thuộc lĩnh vực kinh tế vi mô.
Vì: Kinh tế học vi mô nghiên cứu hành vi lựa chọn
của từng chủ thể kinh tế trong nền kinh tế. Giá
xăng dầu là quyết định của doanh nghiệp trên cơ
sở giá của yếu tố đầu vào và cầu về xe máy là
hành vi của người tiêu dùng.
Câu 6: Ý nào thuộc về kinh tế học thực chứng
Đáp án ý d
Phát biểu d “ Lạm phát là nguyên nhân làm cho
thu nhập thực tế của dân cư giảm” thuộc về kinh
tế học thực chứng.
Vì:
Câu d: giải thích hiện tượng kinh tế “lạm phát là
nguyên nhân làm cho thu nhập thực tế của dân
cư giảm” mà chưa đưa ra câu trả lời là nên làm
cái gì để kiềm chế lạm phát.
Câu 7: Ý nào thuộc về kinh tế học chuẩn tắc
Câu b “Nhà nước nên quy định mức tiền lương tối
thiểu cao hơn để tạo điều kiện cho người lao
động cải thiện đời sống” thuộc về kinh tế học
chuẩn tắc.
Vì: Nó đưa ra giải pháp là “Nhà Nước nên quy định
mức tiền lương tối thiểu cao hơn” để giải quyết
vấn đề “ tạo điều kiện cho người lao động cải
thiện đời sống”.
Câu 8: Khác nhau căn bản giữa nền kinh tế thị trường tự do và
nền kinh tế hỗn hợp?
Câu 9: Kinh tế học vi mô nghiên cứu?
Câu 10: Trong những ý dưới đây, ý nào thuộc về kinh tế học
thực chứng:
a. Phải đánh thuế cao ào mặt hàng thuốc lá để hạn chế sự nghiện
thuốc trong dân chúng
b. Giá hàng tiêu dùng trong thời gian gần đây tăng làm cho thu
nhập thực tế của dân cư giảm sút
c. Không nên định mức tiền lương tối thiểu quá cao vì như thế sẽ
làm tăng số người thất nghiệp
d. Chính phủ nên giảm chi để cân đối ngân sách ơn là tăng thu.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
LỰA CHỌN ĐÁP ÁN
Câu 8: a. Nhà nước tham gia quản lý nền kinh tế.
Nền kinh tế thị trường tự do: ba vấn đề kinh tế cơ
bản được giải quyết thông qua hệ thống giá cả hinh
thành theo quan hệ cung cầu hàng hóa trên thị trường.
Hệ thống giá cả này điều khiển việc phân phối các
nguồn tài nguyên vào những sử dụng có lợi nhất mà
không có sự can thiệp nào của Nhà nước.
Nền kinh tế hỗn hợp: là sự kết hợp giữa 2 mô hình
kinh tế thị trường tự do và kinh tế chỉ huy. Nhà nước
tham gia quản lý nền kinh tế trong một số lĩnh vực
nhất định như đầu tư trực tiếp vào các công trình công
cộng, phúc lợi dân sinh, quản lý các ngành sản xuất
độc quyền, kiểm soát thị trường nhằm chống lại sự
lũng đoạn của các công ty độc quyền…Tuy nhiên,
nền kinh tế vẫn vẫn hoạt động theo cơ chế thị trường,
Nhà nước tạo điều kiện để các doanh nghiệp cạnh
tranh lành mạnh trong hầu hết các ngành kinh tế.
Đặc trưng mô hình kinh tế tự do mới của Mỹ
và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam
1. Đặc trưng của mô hình:
Tất cả để cho “bàn tay vô hình của thị trường” xếp đặt
Cạnh tranh làm động lực duy nhất
Tư hữu hóa các doanh nghiệp nhà nước và tiện ích công, cắt giảm mạnh ngân
sách cho các chương trình xã hội
đòi hỏi “lao động linh hoạt” buộc công nhân làm thêm 400 - 500 giờ một
năm…
2. Bài học kinh nghiệm cho sự điều hành của Chính phủ đối với nền kinh tế
Việt Nam:
Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, có sự quản lý của Nhà nước
Nâng cao sức cạnh tranh đi đôi với đoàn kết và thi đua xã hội chủ nghĩa
Khuyến khích tăng cường các dịch vụ cho người nghèo thông qua đẩy mạnh
hoạt động xã hội hóa trong hai lĩnh vực y tế và giáo dục đào tạo
Khống chế trong phạm vi 200 giờ một năm đi kèm trả công làm thêm và các
chế độ khác…
LỰA CHỌN ĐÁP ÁN
Câu 9: d. Sự lựa chọn của người
tiêu dùng và của doanh nghiệp
trong nền kinh tế thị trường.
Kinh tế học vi mô nghiên cứu sự
lựa chọn của từng chủ thể kinh tế
trong nền kinh tế thị trường, cụ
thể là nghiên cứu hành vi lựa chọn
của người tiêu dùng và của doanh
nghiệp, và các tương tác giữa các
hành vi này trên thị trường.
KINH TẾ VI MÔ “CŨ” VÀ “MỚI”
Suy nghĩ cũ (tân cổ điển):
– Nghiên cứu về thị trường và ngành công
nghiệp hơn là nghiên cứu về hãng.
– Xem hãng như là một hộp đen.
Suy nghĩ mới:
Xem xét nhiều hơn các khía cạnh diễn ra
trong hộp đen thông qua:
– Chi phí giao dịch
– Tư duy chiến lược
– Thông tin bât cân xứng và không hoàn hảo.
KINH TẾ HỌC
THỰC CHỨNG VÀ CHUẨN TẮC
Kinh tế học thực chứng: là cách phân tích
trong đó người ta cố gắng lý giải khách quan
về bản thân các vấn đề hay sự kiện kinh tế.
Động cơ của phép phân tích thực chứng là cắt
nghĩa, lý giải và dự đoán về các quá trình hay
sự kiện kinh tế này. Câu hỏi trung tâm ở đây
là: như thế nào?
Kinh tế học chuẩn tắc: nhằm đưa ra những
đánh giá và khuyến nghị dựa trên cơ sở các giá
trị cá nhân của người phân tích. Câu hỏi trung
tâm mà cách tiếp cận chuẩn tắc đặt ra là: cần
phải làm gì hay cần phải làm như thế nào trước
một sự kiện kinh tế?
LỰA CHỌN ĐÁP ÁN
Câu 10: b. Giá hàng tiêu dùng trong thời gian
gần đây tăng làm cho thu nhập thực tế của
dân cư giảm sút.
Nhận định này mang tính khách quan và khoa
học vì “việc giá hàng tiêu dùng trong thời gian
gần đây tăng” sẽ dẫn đến hệ quả là “thu nhập
thực tế của dân cư giảm sút” mà không đưa ra
giải pháp giải quyết vấn đề là làm thế nào để
giảm giá hàng tiêu dùng (kinh tế học thực
chứng).
Các ý a, c, d mang tính giải pháp vì đưa ra các
giải pháp cụ thể (kinh tế học chuẩn tắc).
LOGO