Hình thành hệ thống ngân hàng hai cấp, nhiệm vụ kinh doanh tài chính được
chuyển sang các ngân hàng thương mại nhà nước và các ngân hàng thương mại cổ phần.
Các trung gian tài chính khác cũng lần lượt được thành lập như công ty vàng bạc đá quý,
NHTMCP, hợp tác xã tín dụng, ngân hàng nước ngoài, công ty tài chính. Ở cấp độ vĩ
mô, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có vai trò Ngân hàng Trung ương điều hành kinh tế
vĩ mô qua thực hiện chính sách tiền tệ và quản lý hoạt động tổng thể của toàn bộ hoạt
động tổ chức tín dụng. Ở cấp độ vi mô, các tổ chức tín dụng là các tổ chức kinh doanh
cung cấp các dịch vụ và hoạt động sinh lời.
Hệ thống Ngân hàng Việt Nam vẫn đang ở trong giai đoạn phát triển ban đầu,
năng lực tài chính của nhiều Ngân hàng thương mại còn yếu, nợ quá hạn quá cao, nhiều
rủi ro:
- Khối NHTMCP chỉ chiếm 10% tổng tài sản và thị phần tín dụng trong hệ
thống NHTM tại Việt Nam
- Khối NHTMNN tuy chiếm gần 80% thị phần tín dụng nhưng vốn tự có còn
thấp và chưa tương xứng với thị phần.
- Khối NHNN có tiềm lực khá mạnh chỉ chiếm trên dưới 10% thị phần tín dụng,
nhưng nhìn chung họ có ưu thế hơn cả về công nghệ, loại hình dịch vụ, chiến
lược khách hàng, hiệu quả hoạt động và mức độ an toàn.
Dựa trên hoạt động Ngân hàng, chia thành Ngân hàng thương mại và Ngân hàng
đầu tư. Các loại hình Ngân hàng thương mại:
- Ngân hàng bán lẻ: chủ yếu hướng đến phân khúc khách hàng cá nhân và doanh
nghiệp nhỏ (ở Việt nam, tiêu biểu là các ngân hàng Sacombank, ACB, DongA,
Techcombank.).
- Ngân hàng bán sỉ: hướng đến đối tượng là các doanh nghiệp lớn, các tập đoàn đa
quốc gia
Hệ thống Ngân hàng Việt Nam bao gồm: 05 Ngân hàng thương mại Nhà nước với
1.203 Chi nhánh và Sở giao dịch, 37 Ngân hàng TMCP với 898 Chi nhánh và Sở giao
dịch, 40 Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài, 05 Ngân hàng liên doanh, 01 Quỹ tín dụng
trung ương và gần 1.000 quỹ tín dụng nhân dân cơ sở. Đến nay, Việt Nam đã có đủ hình
thức sở hữu: Nhà nước, tập thể, cổ phần, liên doanh, nước ngoài.
32 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1856 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài thuyết trình Khung pháp lý trong hoạt động ngân hàng tại Việt Nam và Hoa Kỳ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT
----------
ĐỀ TÀI THUYẾT TRÌNH
KHUNG PHÁP LÝ TRONG HOẠT ĐỘNG
NGÂN HÀNG
TẠI VIỆT NAM & HOA KỲ
SVTH: NGUYỄN THỊ KIỀU AN
NGUYỄN VĂN CHIẾN
TRẦN THỊ CÚC
LÊ DOÃN CƯƠNG
DƯƠNG THỊ THÙY DUNG
NGUYỄN TÙNG CHINH
LỚP: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG-K9
TP.HCM tháng 07/2011
----------
MỤC LỤC
BẢNG PHÂN CHIA CÔNG VIỆC
PHẦN NỘI DUNG
1.Hệ thống các ngân hàng Việt Nam & Hoa Kỳ
1.1 Hệ thống Ngân hàng Việt Nam -------------------------------------------------------------- 4
1.2 Hệ thống Ngân hàng Hoa Kỳ ---------------------------------------------------------------- 7
1.3 Các đối thủ cạnh tranh của các NHTM --------------------------------------------------- 9
2. Các CQ giám sát hệ thống ngân hàng – Cơ sở pháp lý
2.1 Việt Nam ------------------------------------------------------------------------------------------ 14
2.2 Hoa Kỳ--------------------------------------------------------------------------------------------- 16
2.3 So sánh FDIC Và DIV 18 -------------------------------------------------------------------- 18
3. Mục tiêu & chức năng của khung pháp lý trong hoạt động của TC nhận tiền gửi
4. Vai trò và sự tham gia giải cứu của FDIC g/đ 2007-2010
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHẦN NỘI DUNG
1- Hệ thống các ngân hàng Việt Nam & Hoa Kỳ:
1.1- Hệ thống Ngân hàng Việt Nam:
Hình thành hệ thống ngân hàng hai cấp, nhiệm vụ kinh doanh tài chính được
chuyển sang các ngân hàng thương mại nhà nước và các ngân hàng thương mại cổ phần.
Các trung gian tài chính khác cũng lần lượt được thành lập như công ty vàng bạc đá quý,
NHTMCP, hợp tác xã tín dụng, ngân hàng nước ngoài, công ty tài chính. Ở cấp độ vĩ
mô, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có vai trò Ngân hàng Trung ương điều hành kinh tế
vĩ mô qua thực hiện chính sách tiền tệ và quản lý hoạt động tổng thể của toàn bộ hoạt
động tổ chức tín dụng. Ở cấp độ vi mô, các tổ chức tín dụng là các tổ chức kinh doanh
cung cấp các dịch vụ và hoạt động sinh lời.
Hệ thống Ngân hàng Việt Nam vẫn đang ở trong giai đoạn phát triển ban đầu,
năng lực tài chính của nhiều Ngân hàng thương mại còn yếu, nợ quá hạn quá cao, nhiều
rủi ro:
- Khối NHTMCP chỉ chiếm 10% tổng tài sản và thị phần tín dụng trong hệ
thống NHTM tại Việt Nam
- Khối NHTMNN tuy chiếm gần 80% thị phần tín dụng nhưng vốn tự có còn
thấp và chưa tương xứng với thị phần.
- Khối NHNN có tiềm lực khá mạnh chỉ chiếm trên dưới 10% thị phần tín dụng,
nhưng nhìn chung họ có ưu thế hơn cả về công nghệ, loại hình dịch vụ, chiến
lược khách hàng, hiệu quả hoạt động và mức độ an toàn.
Dựa trên hoạt động Ngân hàng, chia thành Ngân hàng thương mại và Ngân hàng
đầu tư. Các loại hình Ngân hàng thương mại:
- Ngân hàng bán lẻ: chủ yếu hướng đến phân khúc khách hàng cá nhân và doanh
nghiệp nhỏ (ở Việt nam, tiêu biểu là các ngân hàng Sacombank, ACB, DongA,
Techcombank...).
- Ngân hàng bán sỉ: hướng đến đối tượng là các doanh nghiệp lớn, các tập đoàn đa
quốc gia
Hệ thống Ngân hàng Việt Nam bao gồm: 05 Ngân hàng thương mại Nhà nước với
1.203 Chi nhánh và Sở giao dịch, 37 Ngân hàng TMCP với 898 Chi nhánh và Sở giao
dịch, 40 Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài, 05 Ngân hàng liên doanh, 01 Quỹ tín dụng
trung ương và gần 1.000 quỹ tín dụng nhân dân cơ sở. Đến nay, Việt Nam đã có đủ hình
thức sở hữu: Nhà nước, tập thể, cổ phần, liên doanh, nước ngoài.
ĐVT: tỷ đồng
Ngân hàng Quốc doanh
STT Tên Ngân hàng TỔNG TÀI VỐN ĐIỀU
SẢN LỆ
01 Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam 291.592 14.093
02 Ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông 51.211 1.182
Cửu Long
03 Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông 540.410 21.036
thôn Việt Nam
04 Ngân hàng Ngoại thương 307.569 13.223
05 Ngân hàng Công thương 367.068 15.172
Nguồn: số liệu báo cáo của NHNN.
ĐVT: tỷ đồng
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
TỔNG TÀI VỐN ĐIỀU
STT TÊN NGÂN HÀNG
SẢN LỆ
1 NH TMCP Sài Gòn Thương Tín 147.303 9.179
2 NH TMCP Phương Đông 22.202 2.730
3 NH TMCP Sài Gòn 76.484 4.185
4 NH TMCP Việt Nam Tín Nghĩa 60.894 3.399
5 NH TMCP Nam Á 16.970 3.000
6 NH TMCP Đệ Nhất 12.313 3.000
7 NH TMCP An Bình 39.944 3.831
8 NH TMCP Gia Định 12.611 2.000
9 NH TMCP Sài Gòn Công Thương 16.380 2.460
10 NH TMCP Việt Á 23.109 3.098
11 NH TMCP Đông Á 65.617 4.500
12 NH TMCP Phương Nam 71.800 3.049
13 NH TMCP Phát Triển Nhà TP.HCM 46.288 3.000
14 NH TMCP Xuất Nhập Khẩu 158.970 10.560
15 NH TMCP Á Châu 254.374 9.377
16 NH TMCP Nam Việt 23.955 3.010
17 NH TMCP Kỹ Thương 150.291 6.932
18 NH TMCP Bắc Á 26.812 3.000
19 NH TMCP Việt Nam Thịnh Vượng 57.960 4.000
20 NH TMCP Nhà Hà Nội 44.080 3.000
21 NH TMCP Hàng Hải 115.336 5.000
22 NH TMCP Quân Đội 109.623 7.300
23 NH TMCP Quốc Tế 93.827 3.000
24 NH TMCP Sài Gòn Hà Nội 51.033 3.500
25 NH TMCP Dầu Khí Toàn Cầu 27.731 3.018
26 NH TMCP Đông Nam Á 55.242 5.335
27 NH TMCP Xăng Dầu Petrolimex 16.378 2.000
28 NH TMCP Kiên Long 12.628 3.000
29 NH TMCP Đại Dương 55.139 3.500
30 NH TMCP Phương Tây 9.335 2.000
31 NH TMCP Đại Á 11.186 3.100
32 NH TMCP Đại Tín 19.762 3.000
33 NH TMCP Liên Việt 34.985 3.650
34 NH TMCP Việt Nam Thương Tín 16.900 3.000
35 NH TMCP Phát Triển Mê Kông 17.267 3.000
36 NH TMCP Tiên Phong 20.899 3.000
37 NH TMCP Bảo Việt 13.718 1.500
Nguồn: số liệu báo cáo của NHNN.
1.2. Hệ thống Ngân hàng Hoa Kỳ:
Gồm các loại hình ngân hàng sau:
Commercial Banks: Huy động vốn và cho vay các cá nhân, tổ chức
Saving Banks: Thu hút tiền gửi tiết kiệm và cho vay các cá nhân, hộ gia đình
Cooperative Banks: Giúp nông dân, chủ trang trại, người tiêu dùng mua hàng hóa,
dịch vụ
Mortgage Banks: Cho vay thế chấp mua nhà mới hoặc các dự án bất động sản
Community Banks: Ngân hàng nhỏ mang tính địa phương tập trung vào hoạt động
ngân hàng thương mại, ngân hàng tiết kiệm
Money Center Banks: Ngân hàng thương mại lớn ở các trung tâm tài chính hàng
đầu.
Investment Banks: Tư vấn bảo lãnh phát hành chứng khoán, mua bán sáp nhập
công ty, đầu tư và quản lý đầu tư
Merchant Banks: Cung cấp cả nợ và vốn cho doanh nghiệp
Internationla Banks: Ngân hàng thương mại hoạt động ở nhiều hơn một quốc gia
Wholesale Banks: Ngân hàng thương mại lớn cung cấp dịch vụ ngân hàng cho
doanh nghiệp lớn và chính phủ
Retail Banks: Ngân hàng thương mại nhỏ cung cấp dịch vụ chính cho hộ gia đình
và doanh nghiệp nhỏ
Banker’s Banks: Ngân hàng cung cấp các dịch vụ (thanh toán séc/bù trừ, kinh
doanh chứng khoán, v.v..) cho các ngân hàng (thường là các ngân hàng cộng đồng –
community banks)
National Banks: Các Ngân hàng do chính quyền liên bang cấp giấy phép (Cơ
quan kiểm soát tiền tệ - Office of the Comptroller of the Currency –OCC)
State Banks: Các Ngân hàng do chính quyền tiểu ban cấp giấy phép (Hội đồng
ngân hàng bang – State banking board/ commission)
Insured Banks: Ngân hàng tham gia bảo hiểm / Federal Deposit Insurance
Corporation –FDIC
Member Banks: các Ngân hàng là thành viên của FED
10 NHTM LỚN NHẤT HOA KỲ CÁC NĂM 1988, 1997 VÀ 2007
THỐNG KÊ CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH CỦA 490 NHTM TẠI HOA KỲ NĂM 2006
1.3. Các đối thủ cạnh tranh của các NHTM:
Bao gồm các loại hình sau:
+ Các công ty chứng khoán
Danh sách công ty chứng khoán tại Việt Nam
1 Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt
2 Công ty TNHH C hứng khoán Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
3 Công ty Cổ phần Chứng khoán Sài Gòn
4 Công ty Cổ phần Chứng khoán Đệ Nhất
5 Công ty TNHH C hứng khoán Thăng Long
6 Công ty TNHH C hứng khoán Ngân hàng Á Châu
7 Công ty TNHH C hứng khoán Ngân hàng Công thương Việt Nam
Công ty TNHH C hứng khoán Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
8 Việt Nam
9 Công ty TNHH C hứng khoán Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam
10 Công ty Cổ phần Chứng khoán Mê Kông
11 Công ty Cổ phần Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh
12 Công ty TNHH Một thành viên Chứng khoán Ngân hàng Đông Á
13 Công ty cổ phần chứng khoán Hải Phòng
14 Công ty TNHH C hứng khoán Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nhà Hà Nội
15 Công ty Cổ phần Chứng khoán Đại Việt
16 Công ty Cổ phần Chứng khoán An Bình
17 Công ty TNHH C hứng khoán Ngân hàng Sài gòn Thương Tín
18 Công ty Cổ phần Chứng khoán Kim Long
19 Công ty Cổ phần Chứng khoán Việt
20 Công ty Cổ phần Chứng khoán Quốc tế Việt Nam
21 Công ty Cổ phần Chứng khoán VNDIRECT
22 Công ty Cổ phần Chứng khoán Âu Lạc
23 Công ty Cổ phần Chứng khoán Việt Nam
24 Công ty Cổ phần Chứng khoán Việt Tín
25 Công ty Cổ phần Chứng khoán Hà Thành
26 Công ty Cổ phần Chứng khoán Dầu Khí
27 Công ty Cổ phần Chứng khoán Quốc Gia
28 Công ty Cổ phần Chứng khoán Hà Nội
29 Công ty Cổ phần Chứng khoán Đà Nẵng
Công ty TNHH C hứng khoán Ngân hàng TMCP các doanh nghiệp ngoài quốc
30 doanh Việt Nam
31 Công ty Cổ phần Chứng khoán Thủ Đô
32 Công ty Cổ phần Chứng khoán Rồng Việt
33 Công ty Cổ phần Chứng khoán Sao Việt
34 Công ty Cổ phần Chứng khoán Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Nam Á
35 Công ty Cổ phần Chứng khoán Doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam
36 Công ty Cổ phần Chứng khoán Thiên Việt
37 Công ty Cổ phần Chứng khoán Châu Á Thái Bình Dương
38 Công ty Cổ phần Chứng khoán Gia Anh
39 Công ty Cổ phần Chứng khoán Chợ Lớn
40 Công ty Cổ phần Chứng khoán Tân Việt
41 Công ty Cổ phần Chứng khoán Tràng An
42 Công ty Cổ phần Chứng khoán Tầm Nhìn
43 Công ty Cổ phần Chứng khoán Biển Việt
44 Công ty Cổ phần Chứng khoán Alpha
Công ty Cổ phần Chứng khoán Ngân hàng Phát triển Nhà Đồng bằng Sông Cửu
45 Long
46 Công ty Cổ phần Chứng khoán Thái Bình Dương
47 Công ty Cổ phần Chứng khoán Phú Gia
48 Công ty Cổ phần Chứng khoán Đại Dương
49 Công ty Cổ phần Chứng khoán Phương Đông
50 Công ty Cổ phần Chứng khoán VINA
51 Công ty Cổ phần Chứng khoán Hoàng Gia
52 Công ty Cổ phần Chứng khoán Hướng Việt
53 Công ty Cổ phần Chứng khoán Cao Su
54 Công ty Cổ phần Chứng khoán Nam Việt
55 Công ty Cổ phần Chứng khoán Việt Quốc
56 Công ty Cổ phần Chứng khoán Gia Quyền
57 Công ty Cổ phần Chứng khoán Âu Việt
58 Công ty Cổ phần Chứng khoán Quốc tế Hoàng Gia
59 Công ty Cổ phần Chứng khoán FPT
60 Công ty Cổ phần Chứng khoán VNS
61 Công ty Cổ phần Chứng khoán Nhấp&Gọi
62 Công ty Cổ phần Chứng khoán Đông Dương
63 Công ty Cổ phần Chứng khoán Đại Nam
64 Công ty cổ phần Chứng khoán Bản Việt
65 Công ty Cổ phần Chứng khoán An Phát
66 Công ty Cổ phần Chứng khoán Sài Gòn – Hà Nội
67 Công ty Cổ phần Chứng khoán An Thành
68 Công ty Cổ phần Chứng khoán Gia Phát
69 Công ty Cổ phần Chứng khoán Vàng Việt Nam
+ Các công ty bảo hiểm
Danh sách các công ty bảo hiểm
1 Bảo Việt Việt Nam 16 Tổng Công ty Cổ phần Bảo Minh
2 Công ty Cổ phần bảo hiểm Nhà Rồng 17 Công ty Bảo hiểm Dầu khí
3 Công ty Cổ phần bảo hiểm Petrolimex 18 Công ty Cổ phần Bảo hiểm Bưu điện
Công ty cổ phần bảo hiểm Viễn Đông
Công ty Cổ phần Bảo hiểm AAA 19
4 (VASS)
Công ty bảo hiểm Ngân hàng Đầu tư
20 Công ty Cổ phần Bảo hiểm Toàn Cầu
5 và phát triển Việt Nam (BIC)
Công ty cổ phần bảo hiểm Quân đội
Công ty Cổ Phần Bảo Hiểm Phú Hưng 21
6 (MIC)
Công ty bảo hiểm QBE Việt Nam 22 Công ty AIG Việt Nam
7
CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO HIỂM
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
Công ty TNHH Tổng hợp Groupama 23
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT
8 NAM
Công ty Liên doanh TNHH Bảo hiểm
Công ty TNHH Bảo hiểm Liberty 24 Châu Á- NGân hàng Công thương
9 (IAI)
Công ty Liên doanh TNHH Bảo hiểm Công ty liên doanh bảo hiểm Quốc tế
25
10 Samsung-Vina Việt nam
11 Công ty bảo hiểm Liên hiệp 26 VNI - Bảo hiểm Hàng không
Công ty Bảo Hiểm Phi Nhân Thọ
27
12 Cathay
Công ty TNHH Bảo hiểm nhân thọ
Bảo Việt Nhân thọ 28
13 Prudential
Công ty TNHH Bảo hiểm Quốc tế Mỹ
29 Công ty TNHH Manulife (Việt Nam)
14 (Việt Nam)
15 Công ty Bảo Hiểm Nhân Thọ Cathay
+ Các công ty tài chính & cho thuê tài chính
STT Danh sách Cty tài chính Danh sách cty cho thuê tài chính
Cty TNHH một thành viên tài chính PPF Việt Cty CTTC NH Đầu tư và Phát triển Việt
1 Nam Nam
Cty TNHH một thành viên tài chính Prudential Cty CTTC II NH Đầu tư và Phát triển Việt
2 Việt Nam Nam
Cty TNHH một thành viên CT TC NH
Cty TNHH một thành viên tài chính Việt-SG
3 Ngoại thương Việt Nam
Cty CT TC TNHH 01 TV NHT MCP Công
Cty tài chính Bưu điện
4 thương Việt Nam
5 Cty tài chính Cao su Cty CT T C I NH Nông nghiệp & PTNT
6 Cty tài chính Dầu khí Cty CT T C II NH Nông nghiệp & PTNT
Cty CT TC ANZ-V/TRAC (100% vốn
Cty tài chính Dệt may
7 nước ngoài)
Cty TNHH cho thuê tài chính Quốc tế VN
Cty tài chính Handico
8 (100% vốn nước ngoài)
9 Cty tài chính Than-Khoáng sản Cty CTTC Kexim (100% vốn nước ngoài)
10 Cty tài chính Tàu thủy Cty TNHH một thành viên CTTC-Ngân
hàng Sài gòn T hương tín
Công ty TNHH một thành viên tài chính GE
Cty TNHH CTTC Quốc tế Chailease
Money Việt Nam (GE Money Vietnam Finance
(100% vốn nước ngoài)
11 Company Limited)
Cty TNHH một thành viên CTTC Ngân
Công ty TNHH một thành viên tài chính Toyota
12 hàng Á Châu
Cty TNHH một thành viên CTTC Công
Công ty Tài chính cổ phần Hoá chất
13 nghiệp T àu thuỷ
Công ty cổ phần tài chính xi măng (Cement
14 Finance Joint Stock Company)
Công ty tài chính cổ phần Sông Đà (Song Da
15 Finance Joint Stock Company)
16 Công ty tài chính cổ phần Vinaconex Viettel
17 Công ty tài chính cổ phần điện lực
+ Các quỹ đầu tư
STT Quỹ Đầu tư
1 Công ty quản lý quỹ đầu tư AI - AICAPITAL
2 Công ty quản lý quỹ đầu tư Bank Invest Technology A/S
3 Quỹ Dragon Capital
4 Công ty Quản lý Quỹ Finansa (Finansa Plc.)
5 Quỹ Indochina Capital
6 Quỹ Đầu tư và Phát triển Đô thị TP.HCM
7 Công ty cổ phần Quản lý Quỹ Sài Gòn - Saigoncapital
8 Công ty Cổ phần Đầu tư Tài chính Việt nam - TigerInvest
9 Công ty quản lý Quỹ Vinacapital
10 Công ty TNHH Đầu tư Tư nhân VINA - VP Capital
11 Quỹ Mekong Capital
12 TCK Group
13 Vietnam Partner LLC
14 Công ty TNHH Quản lý quỹ Đầu tư chứng khoán I.P.A.
15 IDG Ventures Vietnam
16 Saigon Asset Management.
17 JSM Indochina Ltd.
18 Blackhorse Asset Management
19 Golden Bridge Financial Group
20 Kamm Investment company’s Kamm Investment Holdings
21 PXP Vietnam Asset Management
22 Fullerton Fund M anagement
2. Các CQ giám sát hệ thống ngân hàng – Cơ sở pháp lý:
2.1- Viêt Nam:
1. Ủy ban Giám sát Tài chính Quốc gia (National Financial Supervisory Commission -
NFSC) là một cơ quan có chức năng tham mưu, tư vấn cho Thủ tướng Chính phủViệt
Nam trong điều phối hoạt động giám sát thị trường tài chính quốc gia (ngân hàng, chứng
khoán, bảo hiểm); giúp Thủ tướng Chính phủ giám sát chung thị trường tài chính quốc
gia. Ủy ban này được thành lập ngày 3 tháng 3 năm 2008 theo quyết định của Thủ tướng.
Ủy ban có 5 cơ quan trực thuộc:
Ban Nghiên cứu và Điều phối chính sách giám sát;
Ban Giám sát tổng hợp;
Ban Giám sát các tập đoàn tài chính;
Trung tâm Thông tin giám sát tài chính Quốc gia;
Văn phòng.
2. Ngân hàng Nhà nước: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là một cơ quan quản lý nhà
nước về tiền tệ tại Việt Nam. Đây là cơ quan đảm trách việc phát hành tiền tệ, quản lý
tiền tệ và tham mưu các chính sách liên quan đến tiền tệ cho Chính phủ Việt Nam như:
phát hành tiền tệ, chính sách tỷ giá, chính sách về lãi suất, quản lý dự trữ ngoại tệ, soạn
thảo các dự thảo luật về kinh doanh ngân hàng và các tổ chức tính dụng, xem xét việc
thành lập các ngân hàng và tổ chức tín dụng, quản lý các ngân hàng thương mại nhà
nước... Thống đốc hiện nay là ông Nguyễn Văn Giàu.
3. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam- Tên tiếng Anh: Deposit Inusurance of Vietnam (DIV) là
tổ chức tài chính Nhà nước được thành lập theo Quyết định số 218/1999/QĐ-TTg, ngày
09 tháng 11 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ, nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp
của người gửi tiền, góp phần duy trì sự ổn định của các tổ chức tham gia Bảo hiểm tiền
gửi và sự phát triển an toàn lành mạnh hoạt động ngân hàng.
4. Ban Thanh tra Ngân hàng quốc gia Việt Nam đặt dưới sự điều khiển của ông Tổng
giám đốc Ngân hàng quốc gia Việt Nam.
Ban Thanh tra Ngân hàng quốc gia Việt Nam gồm có:
- 1 Trưởng phòng Thanh tra,
- 1 Phó trưởng ban,
- và một số ủy viên.
Trưởng ban và Phó trưởng ban Thanh tra Ngân hàng do Nghị định của Thủ tướng Chính
phủ bổ nhiệm.
Các ủy viên thanh tra do Nghị định của ông Tổng giám đốc Ngân hàng quốc gia Việt
Nam bổ nhiệm.
Cơ sở pháp lý:
• Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16/06/2010
• Luật doanh nghiệp 2005
• Nghị định số 59/2009/NĐ-CP ngày 16/7/2009 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt
động ngân hàng thương mại
• Thông tư số 09/2010/TT-NHNN ngày 26/03/2010 của Ngân hàng Nhà Nước Quy định về
việc cấp giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần
• Nghị định số 22/2006/NĐ-CP ngày 28/02/2006 của chính phủ về tổ chức và hoạt động
của chi nhánh Ngân hàng nước ngoài, Ngân hàng liên doanh, Ngân hàng 100% vốn nước
ngoài, văn phòng đại diện tổ chức tín dụng nước ngoài tại Việt Nam
• Quyết định số 20/2008/QĐ-NHNN ngày 04-07-2008 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về cổ đông, cổ phần, cổ phiếu và vốn
điều lệ của ngân hàng thương mại cổ phần của nhà nước và nhân dân ban hành theo quyết
định số 1122/2001.QĐ-NHNN gnày 04-9-2001 của Thốc đốc ngân hàng Nhà nước
• Nghị định số 69/2007/NĐ-CP ngày 2-04-2007 của Chính phủ - Về việc nhà đầu tư nước
ngoài mua cổ phần của Ngân hàng thương mại Việt Nam
• Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 -8-2008 của Chính phủ - Quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
• Thông tư Số: 04/2010/TT-NHNN ngày 11/02/2010 Quy định việc sáp nhập, hợp nhất,
mua lại tổ chức tín dụng
• Thông tư Số: 06/2010/TT-NHNN ngày 26/02/2010 Hướng dẫn về tổ chức, quản trị, điều
hành, vốn điều lệ, chuyển nhượng cổ phần, bổ sung, sửa đổi giấy phép, điều lệ của ngân
hàng thương mại.
• Hiệp ước Basel I, II, III
• Thông tư Số: 06/2010/TT-NHNN ngày 26/02/2010 Hướng dẫn về tổ chức, quản
trị, điều hành, vốn điều lệ, chuyển nhượng cổ phần, bổ sung, sửa đổi giấy phép,
điều lệ của ngân hàng thương mại.
• Pháp lệnh quản lý ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13/12/2005
• Nghị định 160/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 Qui định chi tiết thi hành Pháp lệnh
ngoại hối
• Thông tư Số: 13/2010/TT-NHNN ngày 20/05/2010 của Thống Đốc NHNN quy
định về các tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của TCTD.
• Thông tư Số: 19/2010/TT-NHNN ngày 27/09/2010 của NHNN sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư Số: 13/2010/TT-NHNN của Thống Đốc NHNN quy
định về các tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của TCTD.
2.2- Hoa Kỳ:
Tại Hoa Kỳ, 1 NHTM có thể hoạt động dựa trên Luật Ngân Hàng Quốc Gia
("National bank charter") hoặc dựa trên Luật Ngân hàng Tiểu Bang (State Bank Charter).
Luật Liên bang cho phép Văn Phòng Điều hành Tiền tệ (Office of the Comptroller of the
Currency-OCC), một Phòng thuộc Cục Ngân Khố Hoa Kỳ, quyền soạn thảo ra Luật Ngân
hàng Quốc Gia và hoạt động như là cơ quan qui định & giám sát chính của các Ngân
hàng Quốc Gia. Luật tiểu bang cho phép chính quyền mỗi bang (trong số 50 bang tại
Hoa Kỳ) được quyền soạn thảo các luật ngân hàng tiểu bang, và Hội Đồng Ngân hàng tại
mỗi bang cùng chia sẻ quyền quy định & giám sát các ngân hàng này với Ủy Ban Bảo
Hiểm Tiền Gửi Liên Bang (the Federal Deposit Insurance Corporation-FDIC) và với Cục
Dự Trữ Liên Bang (the Federal Reserve; the Fed). Hai cơ quan liên bang nay cũng có
trách nhiệm đối với các quy định khác về ngân hàng. FDIC đảm bảo các khoản dự trữ của
các ngân hàng quốc gia & các ngân hàng tiểu bang. Trong khi Fed có quyền thiết lập qui
định bổ sung cho các Công ty ngân hàng được tổ chức dưới hình thức Công ty mẹ của
các ngân