Bài thuyết trình Môi trường tài chính-Tiền tệ quốc tế

Làmộtbáocáovềgiátrịcủatất cảcáckhoảngiaodịchgiữamộtnướcvới phầncònlạicủathế giới. Gồm3 loạitài khoản: TàiKhoảnVãngLai (Current Account) TàiKhoảnVốn(Capital Account) TàiKhoảnDựTrữ(Reserves)

pdf19 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2014 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài thuyết trình Môi trường tài chính-Tiền tệ quốc tế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔI TRƯỜNG TÀI CHÍNH-TIỀN TỆ QUỐC TẾ Nhóm 4: Nguyễn Thị Bích Chung Phạm Minh Huy Hoàng GVHD: NCS. Nguyễn Thanh Trung Nguyễn Thị Ánh Linh Vũ Lê Kim Ngân Nguyễn Thị Đăng Sinh Nguyễn Thanh Tùng Trần Thị Thủy Tiên NỘI DUNG I. Cán cân thanh toán quốc gia II. Hệ thống tiền tệ quốc tế III. Tỷ giá hối đoái và các yếu tố tác động IV. Rủi ro về tỷ giá hối đoái và các biện pháp hạn chế rủi ro I. CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC GIA (BOP)  Là một báo cáo về giá trị của tất cả các khoản giao dịch giữa một nước với phần còn lại của thế giới.  Gồm 3 loại tài khoản:  Tài Khoản Vãng Lai (Current Account)  Tài Khoản Vốn (Capital Account)  Tài Khoản Dự Trữ (Reserves) I. CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC GIA (BOP)  BOP = CA + NK + NF+ NE + NR = 0  CA = NX+ NFFI + NTR  NK: Caân ñoái cuûa taøi khoaûn voán (capital account)  NF: Caân ñoái cuûa taøi khoaûn taøi chính (financial account)  NE: caân ñoái cuûa nhöõng khoaûn sai leäch  NR: thay ñoåi roøng cuûa döï trữ ngoaïi teä  NFFI: thu nhập yếu tố ròng  NTR: chuyển nhượng ròng Cán Cân Thanh Toán Theo Mẫu IMF Có Nợ I. Tài khoản vãng lai A/ Hàng hóa, dịch vụ và thu nhập 1. Hàng hóa Nhập khẩu Xuất khẩu 2. Hàng hải và vận chuyển Chi trả cho nước ngoài Thu nhập từ nước ngoài 3. Du lịch Chi trả cho du lịch Nợ thu nhập từ du lịch 4. Thu nhập từ đầu tư Lợi nhuận, Lãi chi trả Lời nhuận, Lãi nhận được 5. Thu nhập từ nhà nước Chi của nhà nước Thu của nhà nước 6. Thu nhập từ cá nhân Chi trả cho nước ngoài: Lệ Thu từ nước ngoài: Lệ phí quản lí, bản quyền, xây phí quản lí, bản quyền… dựng… B/ Khoản chuyển giao 1. Tư nhân Chi quà tặng Thu quà tặng 2. Nhà nước Chi chuyển giao: viện trợ, phí Thu từ viện trợ quân sự, hưu trí… kinh tế… Cán Cân Thanh Toán Theo Mẫu IMF Có Nợ II. Tài khoản vốn 1. Đầu từ trực tiếp -Gia tăng đầu tư vào các doanh -Sự giảm đầu tư của các công ty nghiệp nước ngoài. nước ngoài bởi các cá nhân trong -Sự giảm đầu tư của nước ngoài nước vào các doanh nghiệp trong nước. -Gia tăng đầu tư vào .công ty trong nước bởi người nước ngoài. 2. Đầu tư Portfolio -Gia tăng đâu tư vào các chứng -Sự giảm đầu tư vào chứng khoán khoán nước ngoài. nước ngoài. -Giảm đầu tư vào chứng khoán Sự gia tăng đầu tư vào chứng nội địa bởi người nước ngoài. khoán nội địa bởi người nước ngoài. 3. Nợ dài hạn chính thức -Cho nước ngoài vay. -Thu nợ nước ngoài. (nhà nước) -Mua trái phiếu nước ngoài. -Bán trái phiếu nước ngoài. 4. Nợ dài hạn tư nhân -Cho nước ngoài vay. -Vay nước ngoài. -Chi trả nợ nước ngoài. -Thu nợ nước ngoài. 5. Nợ ngắn hạn của nhà -Cho vay ngắn hạn cho nước -Vay nợ nước ngoài. nước ngoài. -Bán chứng khoán nhà nước (ngắn -Mua chứng khoán ngắn hạn. hạn) cho nước ngoài. Cán Cân Thanh Toán Theo Mẫu IMF Có Nợ II. Tài khoản vốn 6. Nợ ngắn hạn tư nhân -Gia tăng tài sản ngắn hạn nước -Giảm tài sản ngắn hạn nước ngoài, ngoài. gia tăng nghĩa vụ nợ với nước ngoài. -Gia tăng tài sản ngắn hạn nội địa -Giảm tài sản ngắn hạn được giữ bởi được giữ bởi nước ngoài hoặc sự nước ngoài: khoản kí gởi, tiền giảm sút các nghĩa vụ nợ ngắn hạn mặt,… của nước ngoài. III. Dự trữ Vàng SDR, ngoại tệ, Gia tăng việc dự trữ vàng SDR, Giảm lượng việc dự trữ vàng SDR, ngoại tệ bởi cơ quan tiền tệ, sự giảm ngoạitệ bởi cơ quan tiền tệ, gia tăng sút về nghĩa vụ nợ với IMF nghĩa vụ nợ với IMF II. HỆ THỐNG TIỀN TỆ QUỐC TẾ  Hệ thống tiền tệ quốc tế được hình thành từ sự thỏa thuận giữa các ngân hàng trung ương các nước và hệ thống này được đặt dưới sự điều hành của quỹ tiền tệ quốc tế (IMF).  Hệ thống này nhằm:  Đảm bảo sự dịch chuyển tự do của dòng hàng hóa, dịch vụ, vốn giữa các quốc gia  Tạo ra thị trường ngoại hối ổn định, đảm bảo tính chuyển đổi của các loại tiền tệ. II. HỆ THỐNG TIỀN TỆ QUỐC TẾ Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) Ra đời tại Bretton Woods, New Hamsphere, 1944 Mục đích của IMF: Hỗ trợ cho sự phát triển cân bằng của mậu dịch quốc tế. Hỗ trợ cho sự ổn định của tỷ giá và những thỏa thuận về tỷ giá theo trật tự, ổn định, đồng thời hạn chế tình trạng phá giá đồng tiền để cạnh tranh. Xóa bỏ những hạn chế về ngoại hối. Tạo một nguồn lực tài chính dự trù cho các thành viên để hỗ trợ (cho vay) khi họ cần thiết (nhằm giảm sự thâm thụt trong cán cân thanh toán để ổn định tỷ giá hối đoái). II. HỆ THỐNG TIỀN TỆ QUỐC TẾ Tỷ giá hối đoái (TGHĐ)  Mức giá mà ở đó 2 đồng tiền có thể chuyển đổi cho nhau được gọi là tỷ giá hối đoái.  Tỷ giá hối đoái danh nghĩa có 2 cách định nghĩa: Là lượng nội tệ thu được khi đổi một đơn vị ngoại tệ (e) Là lượng ngoại tê thu được khi đổi một đơn vị nội tệ (E)  3 loại hệ thống tỷ giá hối đoái: Tỷ giá hối đoái cố định Tỷ giá hối đoái thả nổi hoàn toàn Tỷ giá hối đoái thả nổi có quản lý Hệ thống tỷ giá hối đoái cố định  Được thiết lập bởi Hiệp định Bretton Woods.  Vào thập niên 60, sự thâm hụt cán cân thanh toán của Hoa Kỳ  hệ thống tỉ giá cố định bị phá vỡ.  Ưu điểm  Ổn định tỷ giá, ổn định kinh tế vĩ mô  Do ổn định tỷ giá nên hoạt động kinh doanh và đầu tư nước ngoài được thúc đẩy  Tăng tính hợp tác trong thương mại giữa các quốc gia  Tạo tính kỷ luật cho các chính sách kinh tế vĩ mô  Nhược điểm: Dễ bị tấn công tiền tệ Hệ thống tỷ giá hối đoái thả nổi  Chế độ tỷ giá thả nổi là một chế độ trong đó giá trị của một đồng tiền được phép dao động tự do trên cơ sở cung cầu tiền tệ.  Các nhà kinh tế đều cho rằng, trong phần lớn trường hợp, chế độ tỷ giá thả nổi tốt hơn chế độ tỷ giá cố định  Tỷ giá thả nổi nhạy với thị trường ngoại hối → làm dịu tác động của các cú sốc và chu kỳ kinh doanh nước ngoài.  Nó không bóp méo các hoạt động kinh tế. Hệ thống tỷ giá hối đoái thả nổi có điều tiết  Hệ thống được áp dụng vào năm 1976 bởi IMF  Hệ thống có nhiều nhân tố quyết định tỷ giá này thay vì chỉ có một nhân tố là cung và cầu ngoại tệ.  Ưu điểm: Các nước thành viên được toàn quyền quyết định về tỷ giá Trách nhiệm của IMF là duy trì sự ổn định để đảm bảo sự đồng bộ trong phát triển kinh tế.  Nhược điểm: Có thể chủ động điều chỉnh tỷ giá nhằm tạo lợi thế cạnh tranh không công bằng III. CÁC NHÂN TỐ NGẮN HẠN TÁC ĐỘNG ĐẾN TGHĐ A. Lạm phát  Tyû giaù hoái đoái danh nghóa: ER ñöôïc xaùc ñònh thoâng qua lyù thuyeát ñoàng giaù söùc mua (PPP)  ER = (P/P*)  Tyû giaù hoái ñoaùi thöïc: RER  RER = (P. CPI)/(P*.CPI*)= (P/P*).(CPI/CPI*)  RER = ER. (CPI/CPI*)  Neáu CPI>CPI*, RER>ER: noäi teä bò maát giaù  Neáu CPI<CPI*, RER<ER: ngoaïi teä bò maát giaù III. CÁC NHÂN TỐ NGẮN HẠN TÁC ĐỘNG ĐẾN TGHĐ B. Lãi suất Chênh lệch lãi suất giữa các nước: Nước nào có lãi suất cao hơn sẽ thu hút được vốn ngoại tệ vào nhiều hơn và tăng mức cầu về đồng nội tệ  làm tăng tỷ giá và ngược lại.  i>i*: nội tệ bị mất giá  i<i*: ngoại tệ bị mất giá III. CÁC NHÂN TỐ NGẮN HẠN TÁC ĐỘNG ĐẾN TGHĐ C. Các nhân tố kỹ thuật  Lòng tin vào một loại ngoại tệ nào đó  Các số liệu về kinh tế quốc gia  Nhu cầu theo mùa về một loại tiền tệ  Sự biến động mang tính chất chu kỳ IV. RỦI RO VỀ TGHĐ VÀ CÁC BIỆN PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO  Rủi ro chuyển đổi Thể hiện sự mất mát về giá trị tài sản cố định/lợi nhuận khi chuyển đổi từ loại tiền tệ này sang loại tiền tệ khác.  Rủi ro trong giao dịch Thể hiện sự giảm sút về lợi nhuận/lỗ khi tiến hành hoạt động giao dịch quốc tế. Rủi ro này xuất phát từ chế độ tín dụng thương mại trong thanh toán quốc tế.  Rủi ro kinh tế Thể hiện tình trạng gia tăng giá phí các nhập lượng đầu vào và kể cả xuất lượng đầu ra do có sự biến động về tỷ giá hối đoái. IV. RỦI RO VỀ TGHĐ VÀ CÁC BIỆN PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO Các biện pháp hạn chế rủi ro  Thực hiện các hợp đồng mua/bán ngoại tệ có kỳ hạn  Các giải pháp về dự trữ vật tư, nguyên liệu  Các giải pháp về chi trả tiền lương  Các giải pháp trong thanh toán  Các giải pháp trong việc tìm, khai thác nguồn tín dụng  Dự trữ rổ tiền tệ.
Luận văn liên quan