Phạm vi ảnh hưởng do luật pháp quy 
định: Xác định chủ thể chịu trách nhiệm pháp lý về 
nghĩa vụ nộp thuế:
- Thuế trực thu: người nộp thuế = người chịu thuế
Ví dụ: Thuế thu nhập cá nhân: người nộp thuế = 
người chịu thuế
- Thuế gián thu: người nộp thuế # người chịu thuế
Ví dụ: NTD mua một cây bút máy giá chưa có thuế
GTGT là 10.000đ, thuế GTGT là 10% (tương
đương 1.000đ), trong đó:
+ Người gánh chịu thuế: NTD
+ Người có TN nộp thuế: người bán
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 44 trang
44 trang | 
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 5947 | Lượt tải: 2 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài thuyết trình Phân tích phạm vi ảnh hưởng của thuế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN TÍCH PHẠM VI ẢNH
 HƯỞNG CỦA THUẾ
 GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Hùng
 Trình bày: Nhóm 1
 1. Nguyễn Ngọc Tiến
 2. Vương Hoàng Đức
 3. Tạ Thị Tuyết Mai
 4. Võ Thị Hồng Minh
 5. Trần Thị Mỹ Phong
 6. Nguyễn Thị Trúc Mai
 NỘI DUNG CHÍNH
 I Nguyên tắc xác định ảnh hưởng của thuế
II Mở rộng phạm vi ảnh hưởng của thuế
 III Cân bằng tổng thể
I.NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH ẢNH HƯỞNG CỦA THUẾ
 Nguyên tắc 1: Trách nhiệm pháp lý của thuế
 1 không phân định rõ ai là người gánh chịu thuế
 thực sự (xét dưới 2 góc độ pháp luật và kinh tế)
 Nguyên tắc 2: Khía cạnh thị trường mà thuế đánh
 2 vào không phản ảnh thích hợp sự phân phối gánh
 nặng thuế
 Nguyên tắc 3: Các đối tượng có cung hoặc cầu
 3 không co giãn thì gánh chịu thuế hoàn toàn
NGUYÊN TẮC 1
  Phạm vi ảnh hưởng do luật pháp quy 
 định: Xác định chủ thể chịu trách nhiệm pháp lý về 
 nghĩa vụ nộp thuế:
 - Thuế trực thu: người nộp thuế = người chịu thuế
 Ví dụ: Thuế thu nhập cá nhân: người nộp thuế = 
 người chịu thuế
 - Thuế gián thu: người nộp thuế # người chịu thuế
 Ví dụ: NTD mua một cây bút máy giá chưa có thuế
 GTGT là 10.000đ, thuế GTGT là 10% (tương
 đương 1.000đ), trong đó:
 + Người gánh chịu thuế: NTD
 + Người có TN nộp thuế: người bán
NGUYÊN TẮC 1
  Phạm vi ảnh hưởng kinh tế: 
 Thể hiện mức thay đổi phân phối thu nhập 
 thực của từng chủ thể do thuế gây ra.
NGUYÊN TẮC 1
  Phạm vi ảnh hưởng kinh tế: 
 Ví dụ: Chính phủ đánh thuế 50 cent trên 1 galon dầu 
 lửa và người sản xuất phải nộp thuế.
NGUYÊN TẮC 1
 Phạm vi ảnh hưởng kinh tế: 
 - Gánh nặng thuế của NTD 
 = (PST – P TT) + TNTD 
 = (1.8 – 1.5) + 0 = 30 cent
 - Gánh nặng thuế của NSX 
 = (PTT – PST) + TNSX 
 = (1.5 – 1.8) + 0.5 = 20 cent 
 => Tổng số gánh nặng thuế là 50 cent. Đó còn gọi
 là góc thuế: chênh lệch giữa số tiền NTD trả
 ($1.80) và NSX nhận được ($1.30).
NGUYÊN TẮC 2
 Nguyên tắc 2: Khía cạnh thị trường 
 mà thuế đánh vào là không thích hợp 
 đối với phân phối gánh nặng thuế
 (gánh nặng thuế là giống nhau cho dù 
 thuế đánh vào NSX hoặc NTD).
NGUYÊN TẮC 2
 Ví dụ: Chính phủ đánh thuế 50 cent trên 1 galon dầu lửa vào 
 người tiêu dùng
NGUYÊN TẮC 2
 - Gánh nặng thuế của NTD 
 = (PST – P TT) + TNTD 
 = (1.3 – 1.5) + 0.5 = 0.3
 - Gánh nặng thuế của NSX 
 = (PTT – PST) + TNSX 
 = (1.5 – 1.3) + 0 = 0.2 
 -> Như vậy, những gánh nặng thuế khi đánh 
 thuế vào NTD giống như gánh nặng thuế
 khi đánh thuế vào NSX. 
NGUYÊN TẮC 3
 Nguyên tắc 3: Các đối tượng có cung hoặc 
 cầu không co giãn hoàn toàn thì gánh chịu 
 thuế hoàn toàn.
 Các TH: 
 + Cầu không co giãn hoàn toàn:
 + Cầu co giãn hoàn toàn
 + Mức co giãn cung:
TH1: CẦU KHÔNG CO GIÃN HOÀN TOÀN
 Ví dụ: 
TH1: CẦU KHÔNG CO GIÃN HOÀN TOÀN
  Gánh nặng thuế của NTD
 = (1.5 + 0.5) – 1.5 = $ 0.5
  Gánh nặng thuế của NSX
 = 1.5 – (1.5 + 0.5) = $ 0.
 -> Khi cầu không co giãn hoàn toàn, NTD
 gánh chịu thuế hoàn toàn và NSX không 
 gánh chịu thuế. Điều này còn gọi là sự dịch 
 chuyển hoàn toàn của thuế vào NTD. 
TH2: CẦU CO GIÃN HOÀN TOÀN
 Ví dụ: 
TH2: CẦU CO GIÃN HOÀN TOÀN
  Gánh nặng thuế của NTD
 = 1.5 – 1.5 = 0.
  Gánh nặng thuế của NSX
 = 1.5 – 1.5 + 0.5 = $ 0.5.
 -> Khi cầu co giãn hoàn toàn, NSX gánh chịu 
 thuế hoàn toàn và NTD không gánh chịu 
 thuế. 
 Tổng quát về phạm vi ảnh hưởng 
 thuế:
 Các đối tượng có cung hặc cầu không 
 co giãn gánh chịu gánh nặng thuế, 
 ngược lại các đối tượng có cung hoặc 
 cầu co giãn sẽ tránh được thuế.
 Những hàng hóa thay thế có cầu co 
 giãn hơn.
TH3: MỨC CO GIÃN CUNG
  Mức độ co giãn cung cũng ảnh 
 hưởng đến mức độ phân phối gánh 
 nặng thuế. 
  Đường cung co giãn hơn khi NSX 
 có thể sử dụng các nguồn lực đầu vào 
 thay thế hơn.
TH3: MỨC CO GIÃN CUNG
 Ví dụ:
 Trong ngắn hạn, nhà máy thép có cung không co 
 giãn. Nhà máy không thể dễ dàng chuyển công 
 nghệ luyện thép sang công nghệ chế tạo nhựa 
 hoặc chế biến gỗ. Ngược lại, đường cung của 
 những người bán dạo trên đường phố rất co giãn. 
 Bởi vì cá nhân bán dạo có mức đầu tư thấp, nếu 
 như chính phủ đánh thuế họ dễ dàng chuyển 
 sang đầu tư lĩnh vực khác.
 So sánh phạm vi ảnh hưởng thuế đánh vào nhà 
 máy thép và phạm vi ảnh hưởng thuế đánh vào 
 người bán dạo với bất kỳ đường cầu như thế nào?
TH3: MỨC CO GIÃN CUNG
=>Tóm lại, phạm vi ảnh hưởng của thuế được 
quyết định bởi cả độ co giãn cung và cầu.
II. MỞ RỘNG PHẠM VI ẢNH HƯỞNG THUẾ
 Trong thị
 trường cạnh 
 tranh hoàn hảo 
 Trong thị (TT độc quyền)
 trường các Trong vấn 
 yếu tố sản đề vốn hoá
 xuất
 Phạm vi 
 ảnh hưởng 
 của thuế
 Sự cân bằng ngân sách
1. PHẠM VI ẢNH HƯỞNG CỦA THUẾ TRONG THỊ 
TRƯỜNG CÁC YẾU TỐ SẢN XUẤT
  Sự phân tích phạm vi ảnh hưởng của thuế 
 trong thị trường các yếu tố sản xuất giống 
 như thị trường hàng hóa tiêu dùng.
  Điểm khác biệt là: người tiêu dùng các yếu 
 tố sản xuất là các doanh nghiệp và người 
 cung cấp các yếu tố sản xuất là các cá nhân.
1. PHẠM VI ẢNH HƯỞNG CỦA THUẾ TRONG THỊ 
TRƯỜNG CÁC YẾU TỐ SẢN XUẤT
  Xem xét trong 2 trường hợp:
 + TH không có trở ngại về điều chỉnh tiền 
 lương (không quy định về mức lương tối 
 thiểu)
 + TH có trở ngại về điều chỉnh tiền lương (có 
 quy định về mức lương tối thiểu)
1. PHẠM VI ẢNH HƯỞNG CỦA THUẾ TRONG THỊ 
TRƯỜNG CÁC YẾU TỐ SẢN XUẤT
 TH1:
 a/ Thuế đánh vào lao động khi không có quy định 
 về mức lương tối thiểu
1. PHẠM VI ẢNH HƯỞNG CỦA THUẾ TRONG THỊ 
TRƯỜNG CÁC YẾU TỐ SẢN XUẤT
 TH1:
 b/ Thuế đánh vào công ty khi không có quy định về 
 mức lương tối thiểu
1. PHẠM VI ẢNH HƯỞNG CỦA THUẾ TRONG 
THỊ TRƯỜNG CÁC YẾU TỐ SẢN XUẤT
 Tóm lại: Trong thị trường đầu ra ảnh hưởng 
 của thuế đánh vào tiền lương cho thấy 
 không khác biệt đối với khía cạnh thị 
 trường mà thuế đánh vào và gánh nặng kinh 
 tế khác với gánh nặng pháp lý.
1. PHẠM VI ẢNH HƯỞNG CỦA THUẾ TRONG 
THỊ TRƯỜNG CÁC YẾU TỐ SẢN XUẤT
 TH2:
 a/ Thuế đánh vào lao động khi có quy định về mức 
 lương tối thiểu
 =>Ảnh hưởng của 
 thuế như cách 
 thức không có 
 chính sách vào 
 lương tối thiểu
1. PHẠM VI ẢNH HƯỞNG CỦA THUẾ TRONG 
THỊ TRƯỜNG CÁC YẾU TỐ SẢN XUẤT
 TH2:
 b/ Thuế đánh vào công ty khi không có quy định về 
 mức lương tối thiểu
 => Gánh nặng 
 thuế công ty phải 
 chịu hoàn toàn
2. PHẠM VI ẢNH HƯỞNG CỦA THUẾ TRONG THỊ 
TRƯỜNG CẠNH TRANH KHÔNG HOÀN HẢO (THỊ 
TRƯỜNG ĐỘC QUYỀN)
  Cân bằng thị trường độc quyền
2. PHẠM VI ẢNH HƯỞNG CỦA THUẾ TRONG THỊ 
TRƯỜNG CẠNH TRANH KHÔNG HOÀN HẢO (THỊ 
TRƯỜNG ĐỘC QUYỀN)
  Đánh thuế vào thị trường độc quyền
2. PHẠM VI ẢNH HƯỞNG CỦA THUẾ TRONG THỊ 
TRƯỜNG CẠNH TRANH KHÔNG HOÀN HẢO (THỊ 
TRƯỜNG ĐỘC QUYỀN)
 Tác động của thuế đánh vào sản lượng đối 
 với độc quyền khác với cạnh tranh. Đối với 
 thị trường cạnh tranh khi đánh thuế vào đơn 
 vị sản phẩm thì giá thị trường tăng lên một 
 lượng ít hơn thuế, cả người sản xuất và 
 người tiêu dùng phải chịu thuế. Trong thị 
 trường độc quyền khi đánh thuế, giá có thể 
 tăng một lượng lớn hơn thuế. 
 3. PHẠM VI ẢNH HƯỞNG CỦA THUẾ TRONG 
 VẤN ĐỀ VỐN HOÁ
Phân tích TĐ của thuế đến đất đai
Vốn hóa: là tiến trình mà chuỗi tiền thuế được hợp 
 nhất vào trong giá cả tài sản
 VD: Giá thuê đất ban đầu là R0 , thời gian thuê là T, tỷ 
 suất sinh lợi là r, giá thuê các năm sau là Ri, mức thuế 
 phải nộp đầu tiên là U0, các năm sau là Ui
 - Giá đất trước thuế là:
 - Giá đất sau thuế là:
3. PHẠM VI ẢNH HƯỞNG CỦA THUẾ TRONG 
VẤN ĐỀ VỐN HOÁ
 Do có thuế nên giá đất giảm xuống còn:
 www.themegallery.com
 Do vốn hóa, nên người chủ đất tại thời gian thuế
 được đánh phải gánh chịu gánh nặng của thuế mãi 
 mãi. Còn người chủ đất về sau, khi mua họ phải 
 thanh toán giá đất trong đó có tiền thuế, nhưng 
 tiền thuế này không tạo ra gánh nặng, bởi vì chỉ
 làm cân bằng mức giá thấp hơn khi mua
4. PHẠM VI ẢNH HƯỞNG CỦA THUẾ ĐẾN SỰ
CÂN BẰNG NGÂN SÁCH
 ai là người gánh chịu
 Thuế 
 ai là người hưởng lợi
=> Thu thuế -> Chính phủ -> chi tiêu từ thuế?!! 
III.CÂN BẰNG TỔNG THỂ
III. CÂN BẰNG TỔNG THỂ
 1 Xác định tính tương đương của thuế trong 
 mô hình cân bằng tổng thể
 2 Mô hình cân bằng tổng thể của Harberger
 3 Phân tích sự tác động các loại thuế khác
 nhau
 4 Một vài đặc tính khác cần xem xét
 Xét nền kinh tế có:
 • Hai mặt hàng: F (Food) và M (Manufactures)
 • Hai yếu tố sản xuất: L (Labor) và K (Capital)
 Bốn loại thuế tỷ lệ đánh từng phần vào các nhân tố sản
 xuất (Four partial ad-valorem factor taxes)
 • tLF (tLM) = Thuế đánh vào lao động dùng sản xuất F hoặc
 M.
 • tKF (tKM) = Thuế đánh vào vốn dùng sản xuất F hoặc M.
 Năm loại thuế tỷ lệ khác (Five other possible ad-valorem 
 taxes):
 • Hai thuế đánh vào toàn thể nhân tố (Factor taxes)
 tL(tK ) = Thuế đánh vào L hoặc K ở hai ngành sản xuất
 • Hai thuế tiêu dùng, còn gọi thuế hàng hóa
 tF (tM) = Thuế đánh vào tiêu dùng F hoặc M
 • Thuế thu nhập (Income tax): t
1. XÁC ĐỊNH T ÍNH TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA THUẾ TRONG
MÔ H ÌNH CÂN BẰNG TỔNG THỂ
 tKF tLF tF
 tKM tLM tM
 tK tL t
 => Tổng quát: Bất kỳ hai loại thuế nào 
 mà tạo ra những thay đổi giống nhau 
 về giá cả đều có phạm vi ảnh hưởng 
 tương đương
2. MÔ HÌNH CÂN BẰNG TỔNG THỂ HARBERGER
 Trả lời câu hỏi: rốt cuộc, ai là người chịu gánh
 nặng của thuế?
Điều này phụ thuộc vào các giả định:
 1. Về yếu tố kỹ thuật
 2. Hành vi của các nhà cung cấp các yếu tố SX
 3. Cấu trúc thị trường
 4. Tính chất cố định của các yếu tố SX
 5. Sở thích của người tiêu dùng
 6. Khuôn khổ phạm vi ảnh hưởng của thuế
3. PHÂN TÍCH SỰ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC LOẠI THUẾ 
KHÁC NHAU
 Thuế gián thu (tF): xét hàng thực phẩm và hàng chế biến (2 
 loại hàng hóa thay thế)
 Giá thực phẩm tăng -> Thực phẩm được sản xuất ít đi và 
 hàng chế biến được sản xuất nhiều hơn ->Một số K và L 
 chuyển sang hàng chế biến.
 => Như vậy, một khoản thuế đánh vào đầu ra (hàng 
 hóa) của một ngành làm:
 - Giảm giá tương đối của đầu vào (vốn hoặc lao động) sử 
 dụng nhiều trong ngành đó; 
 - Gây bất lợi cho những người nhận phần lớn thu nhập của 
 họ từ những đầu vào này (tác động của thuế đến nguồn của 
 ngân sách);
 - Gây bất lợi cho những người tiêu dùng phần lớn loại đầu 
 ra này. 
3. PHÂN TÍCH SỰ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC LOẠI 
THUẾ KHÁC NHAU
  Thuế thu nhập (t)
 Vì việc cung cấp các nhân tố sản xuất không đổi nên thuế 
 thu nhập không chuyển được. Nó sẽ được gánh chịu tương 
 ứng tỷ lệ thu nhập ban đầu của mọi người. 
 
 Thuế đánh vào lao động (tL)
 Không có động cơ (incentive) hoán chuyển giữa các ngành 
 nên lao động phải chịu toàn bộ gánh nặng thuế.
 3. PHÂN TÍCH SỰ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC LOẠI 
 THUẾ KHÁC NHAU
 Thuế đánh vào một bộ phận yếu tố sản xuất (Ví dụ: 
 tKF)
 Một khoản thuế đánh vào vốn của ngành thực phẩm gây ra hai 
 hiệu ứng ban đầu:
 Hiệu ứng thay thế nhân tố sản xuất (Factor substitution 
 effect): Vì chi phí vốn trở nên “đắt” hơn (do thuế) trong ngành 
 thực phẩm, nhà sản xuất sử dụng vốn ít đi và lao động nhiều 
 hơn.
 Hiệu ứng đầu ra (Output effect): giá thực phẩm có 
 khuynh hướng tăng làm giảm lượng đặt mua của người tiêu 
 dùng.
 Nếu ngành thực phẩm thâm dụng vốn: cả hai hiệu ứng cùng 
 chiều và giá tương đối của vốn phải giảm xuống.
 Nếu ngành thực phẩm thâm dụng lao động: tác động ròng là 
 không rõ nét (ambiguous).
3. PHÂN TÍCH SỰ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC LOẠI 
THUẾ KHÁC NHAU
 tKM làm tăng chi phí vốn trong ngành thực phẩm
 Hiệu ứng đầu ra Hiệu ứng thay thế các yếu tố sản xuất
 Giá cả của hàng thực phẩm tăng
 Nếu như ngành thực Nếu như ngành thực Nếu như sự thay thế
 phẩm là khu vực phẩm là khu vực có khả năng xảy ra thì
 thâm dụng lao động thâm dụng vốn thì giá cả của vốn giảm.
 thì giá cả của vốn giá cả của vốn
 tăng. giảm.
 Gía cả của vốn giảm
 Sự thay thế về giá cả của vốn về lý 
 thuyết là khá mơ hồ
4. MỘT VÀI ĐẶC TÍNH KHÁC CẦN XEM XÉT
 1 Sự khác biệt về sở thích của người tiêu dùng
 2 Khả năng không di chuyển các yếu tố sản xuất
 3 Khả năng thay đổi mức cung các yếu tố sản xuất