Quảntrị nguồnnhânlực toàn cầu là
quátrìnhtuyểnchọn, huấnluyện, phát
triển vàthực hiệnchính sách thù lao
chongườilaođộngkhihọhoạtđộngtại
thịtrườngnướcngoài.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 29 trang
29 trang | 
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 3025 | Lượt tải: 3 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài thuyết trình Quản trị nguồn nhân lực quốc tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC QUỐC TẾ
 GV: NCS. Nguyễn Thanh Trung
 Nhóm 5 – Lớp QTKD Đêm 2 – K22
 L/O/G/O
 Nội dung chính
4.1 Định nghĩa quản trị nguồn nhân lực toàn cầu
4.2 Phân biệt các chính sách nhân sự của các công ty
đa quốc gia
4.3 Tuyển chọn vàClicklựa tochọn add nguồntitle in herenhân lực tại các
công ty đa quốc gia
4.4 Quản lý đàoClicktạo và to phátadd titletriển inácherenguồn nhân lực tại
các công ty đa quốc gia
4.5 Đánh giá hoạtClickđộng to củaadd nguồntitle in nhânhere lực 
4.6 Chính sách lương bổng và bồi hoàn
4.7 Các chiến lược quản trị nguồn nhân lực toàn cầu
 2
4.1 Định nghĩa quản trị nguồn nhân lực
toàn cầu
Quản trị nguồn nhân lực toàn cầu là
quá trình tuyển chọn, huấn luyện, phát
triển và thực hiện chính sách thù lao
cho người lao động khi họ hoạt động tại
thị trường nước ngoài.
4.2 Phân biệt các chính sách nhân sự
của các công ty đa quốc gia
 1 2 3
 Đào tạo Điều Xem xét
 ngôn ngữ chỉnh về phí tổn
 văn hóa về việc cử
 các
 chuyên
 gia biệt
 phái
4.3 Tuyển chọn và lựa chọn nguồn nhân lực
tại các công ty đa quốc gia
 Nước chủ nhà
 Nguồn lực Nước khách
 Các Quốc Gia thứ 3
 Các tiêu chuẩn
 Quy trình
 Vấn đề hồi hương
 Khả năng
 điều chỉnh
 thay đổi văn
 hóa
Trình độ Sự tự tin
 Các tiêu
 Động lực chuẩn
 làm việc Tuổi tác
 và năng
 lực Sức khỏe, tình
 trạng gia đình
Quy trình tuyển chọn
Sử dụng hai hình thức cơ bản
 1 Phỏng vấn trực tiếp
 Bài kiểm tra trắc nghiệm 2
 Vấn đề hồi hương cho các chuyên gia
 Chiến lược điều
 Lý do Tái điều chỉnh
 chỉnh
- Hết kỳ hạn - Thiết lập thỏa thuận hồi
 - Sự Thất vọng hương
- Mong muốn sau khi trở về - Thuê hoặc duy trì hợp
 đồng thuê nhà
- Không thỏa - Sự khó khăn sau
 mãn khi trở về - Phân công các quản trii
 gia cao cấp theo dõi và
- Kết quả kém bảo trợ
 - Thiết lập mối quan hệ
 truyền thông với chuyên
 gia biệt phái
 4.4 Quản lý đào tạo và phát triển nguồn
 nhân lực tại các công ty đa quốc gia
 Các yêu
 cầu của
 Title in here
 việc đào 1
 tạo và Các lĩnh
phát triềnTitle in her Title in here vực đào
 nhân sự 2 tạo
 3
 Các loại hình
 đào tạo
 4.4.1. Các yêu cầu của việc đào tạo và
 phát triền nhân sự
• Cải tiến cơ cấu nguồn nhân lực
• Phát triển trình độ chuyên môn kỹ thuật của
 nguồn nhân lực
• Phát triển kỹ năng nghề nghiệp
• Nâng cao trình độ nhận thức cho người lao
 động
• Nâng cao trình độ sức khỏe của người lao
 động
 4.4.2. Các lĩnh vực đào tạo
• Đào tạo văn hóa
• Đào tạo ngôn ngữ
• Đào tạo thực tế
4.4.3 Các loại hình đào tạo
• Đào tạo theo chương trình
• Đào tạo theo yêu cầu
4.5 Đánh giá hoạt động của nguồn nhân
lực
 Những hướng dẫn
 Những vấn đề trong trong việc đánh giá
 việc đánh giá Những đánh giá cũng
 có thể bị định kiến bởi
 Những đánh giá cũng có khoảng cách địa lý và
 thể bị định kiến bởi do thiếu kinh nghiệm
 khoảng cách địa lý và do làm việc ở nước ngoài
 thiếu kinh nghiệm làm
 việc ở nước ngoài
4.6 Chính sách lương bổng
 Lương
 cơ bản
 Thù lao của một nhân
 viên quốc tế
 Phúc lợi Trợ cấp
Khuynh hướng biến đổi của chính sách lương
thưởng hiện nay
 Ưu tiên sử dụng nguồn nhân lực tại chỗ
4.7 Một số mô hình quản lý
chiến lược nguồn nhân lực
 1 Mô hình tổng hợp
 2 Mô hình tổ chức
 3 Mô hình cụ thể hóa các mối quan hệ
4.7.1 Mô hình tổng hợp
 Những ảnh hưởng đến nhân sự
 Title in here
 Dòng luân chuyển nhân sự
 Các hệ thống thưởng, phạt
 Các hệ thống công việc
 4.7.1 Mô hình tổng hợp
Điểm yếu
Chưa trả lời được chiến lược này phù hợp với
chiến lược kinh doanh hay cơ cấu tổ chức cụ
thể.
 4.7.2 Mô hình tổ chức
Mô hình 5Ps của Schuler (1992): tập trung
vào các mối quan hệ nội tại giữa nhu cầu
chiến lược của doanh nghiệp và năm hoạt
động nhân sự cơ bản:
• Philosophy (quan điểm)
• Policies (chính sách)
• Programs (chương trình)
• Practices (hoạt động)
• Process (quy trình)
 4.7.3 Mô hình cụ thể hóa các mối quan hệ
•Chiến lược sáng tạo.
•Chiến lược tăng cường chất lượng.
•Chiến lược giảm giá thành
 Chiến lược sáng tạo
• Cần sự tham gia tích cực của người lao động
• Phân tích nghề nghiệp không sâu
• Huy động nguồn lực bên ngoài
• Nhiều cơ hội phát triển nghề nghiệp
• Áp dụng các tiêu chí về quy trình và kết quả
• Áp dụng các tiêu chí dài hạn
• Áp dụng các tiêu chí về các đối tượng trong cùng một nhóm
• Áp dụng một số chính sách bảo hiểm lao động
• Áp dụng nhiều chính sách ưu đãi
• Tiền lương quân bình
• Đào tạo nhiều
• Xây dựng các mối quan hệ hợp tác giữa nhà quản lý và người
lao động
 Chiến lược tăng cường chất lượng
• Cần sự tham gia tích cực của người lao động 
• Phân tích nghề nghiệp không sâu 
• Huy động một số nguồn lực bên ngoài 
• Ít cơ hội phát triển nghề nghiệp 
• Áp dụng các tiêu chí về kết quả 
• Áp dụng các tiêu chí ngắn hạn là chủ yếu 
• Áp dụng các tiêu chí về các đối tượng trong cùng một nhóm 
• Áp dụng một số tiêu chí tuyển dụng 
• Áp dụng một số chính sách ưu đãi 
• Tiền lương quân bình 
• Đào tạo nhiều 
• Xây dựng các mối quan hệ hợp tác giữa nhà quản lý và người 
 lao động 
 Chiến lược giảm giá thành
• Cần ít sự tham gia của người lao động
• Phân tích nghề nghiệp sâu
• Chủ yếu sử dụng nguồn lực bên trong
• Ít cơ hội phát triển nghề nghiệp
• Áp dụng các tiêu chí về quy trình và kết quả
• Áp dụng các tiêu chí ngắn hạn
• Áp dụng tiêu chí sử dụng cá nhân là chính
• Hạn chế áp dụng chính sách bảo hiểm lao động
• Ít chính sách ưu đãi
• Tiền lương theo cấp bậc
• Đào tạo ít
• Xây dựng các mối quan hệ nhà quản lý - người lao động
truyền thống
 4.7.3 Mô hình cụ thể hóa các mối quan hệ
Tính xác đáng của các chiến lược cạnh tranh
chịu sự ảnh hưởng của các giai đoạn trong
vòng đời của doanh nghiệp. Vòng đời này
được chia thành ba giai đoạn chính:
• Giai đoạn khởi sự và phát triển
• Giai đoạn phát triển cao nhất và đi xuống
• Giai đoạn phục hồi.
 Giai đoạn khởi sự và phát triển
Chiến lược nhấn mạnh tới việc sáng tạo và
phát triển sản phẩm mới của nguồn nhân lực.
Đây là những người có đầu óc sáng tạo, có
tinh thần hợp tác, có định hướng lâu dài, dám
chấp nhận rủi ro và có tinh thần trách
nhiệm cao.
 Giai đoạn phát triển cao nhất và đi xuống
Quan điểm chiến lược chính là giảm giá thành
sản phẩm hiện hành xuống càng thấp càng
tốt... tập trung vào việc đẩy mạnh sản xuất và
giảm giá thành, khi đó điều khó khăn cho
HRM là làm thế nào để thu hút và giữ chân
những người thực sự có năng lực
 Giai đoạn phục hồi
Việc khôi phục lại doanh nghiệp được thực
hiện bằng cách cắt giảm chi phí, có thể thông
qua cắt giảm hoặc phát triển số lượng nhân
công và cải tiến chất lượng sản phẩm
Cảm ơn Thầy và các Bạn đã
 chú ý lắng nghe!
Danh sách nhóm
 Bạch Thùy Dung
 Nguyễn Thị Diễm Hương
 Đặng Đức Minh
 Nguyễn Hữu Ngọc
 Lê Thiện Tâm
 Hoàng Hà Thùy Trang
 Nguyễn ChíL/O/G/O Vinh