Bài thuyết trình Tài chính giáo dục đại học

GDĐH CÔNG LẬP MIỄN PHÍ/HỌC PHÍ THẤP (EXPANSION OF A PUBLIC SECTOR CHARGING LITTLE OR NO TUITION FEES)  CHI PHÍ ĐH ĐƯỢC HOÀN TRẢ SAU KHI SV TỐT NGHIỆP (PUBLICLY FINANCED FEES REPAID THROUGH THE TAX SYSTEM ONCE STUDENTS GRADUATE)  GIA TĂNG HỌC PHÍ + MỞ RỘNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ (INCREASED COST SHARING COMBINED WITH HIGHER LEVELS OF STUDENT AID)  MỞ RỘNG HỆ THỐNG ĐH TƯ (EXPANSION OF A PRIVATE SECTOR OF INSTITUTIONS)

pdf17 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1814 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài thuyết trình Tài chính giáo dục đại học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TÀI CHÍNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC 1 NỘI DUNG 2 1. VẤN ĐỀ TÀI CHÍNH GDĐH 2. CÁC MÔ HÌNH TÀI CHÍNH GDĐH TRÊN THẾ GIỚI 4. THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH ĐHNCL Ở VIỆT NAM 5. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ 3. TÀI CHÍNH GD CỦA VIỆT NAM VÀ MỘT SỐ NƯỚC 3 Nhà hoạch định chính sách: Liệu ngân sách nhà nước sẽ đóng góp bao nhiêu cho lĩnh vực GDĐH?  Sinh viên: NSNN dành cho GD và ảnh hưởng đối với việc chi trả của sinh viên để theo học đại học?  Giảng viên: Chất lượng GDĐH và việc duy trì đời sống thế nào để cống hiến một cách tốt nhất ? 1. VẤN ĐỀ TÀI CHÍNH GDĐH 3 GDĐH CÔNG LẬP MIỄN PHÍ/HỌC PHÍ THẤP (EXPANSION OF A PUBLIC SECTOR CHARGING LITTLE OR NO TUITION FEES)  CHI PHÍ ĐH ĐƯỢC HOÀN TRẢ SAU KHI SV TỐT NGHIỆP (PUBLICLY FINANCED FEES REPAID THROUGH THE TAX SYSTEM ONCE STUDENTS GRADUATE)  GIA TĂNG HỌC PHÍ + MỞ RỘNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ (INCREASED COST SHARING COMBINED WITH HIGHER LEVELS OF STUDENT AID)  MỞ RỘNG HỆ THỐNG ĐH TƯ (EXPANSION OF A PRIVATE SECTOR OF INSTITUTIONS) 2. CÁC MÔ HÌNH TÀI CHÍNH GDĐH TRÊN THẾ GIỚI 3 GDĐH CÔNG LẬP MIỄN PHÍ/HỌC PHÍ THẤP: - Chính phủ: vai trò chủ yếu để phát triển GDĐH công lập; - Người học: đóng một phần nhỏ học phí, khoảng 10% chi phí hoạt động của trường ĐH dành cho giảng dạy và quản lý, chưa tính đến chi phí nghiên cứu khoa học và hoạt động khác. - Áp dụng ở hầu hết các nước XHCN như Liên Xô trước đây hay Việt Nam. 2. CÁC MÔ HÌNH TÀI CHÍNH GDĐH TRÊN THẾ GIỚI 3 CHI PHÍ ĐH ĐƯỢC HOÀN TRẢ SAU KHI SV TỐT NGHIỆP: - Trợ cấp trực tiếp cho người học thông qua chương trình cho SV vay vốn để học ĐH; - Yêu cầu: các quốc gia cần có đủ năng lực tài chính để đầu tư ban đầu cho hệ thống GDĐH + Nhà nước thiết lập cơ chế hữu hiệu thu hồi nợ vay của SV. - Áp dụng ở Úc, Anh, Thái Lan, Hàn Quốc, Trung Quốc. 2. MÔ HÌNH TÀI CHÍNH GDĐH TRÊN THẾ GIỚI 3 GIA TĂNG HỌC PHÍ + MỞ RỘNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ: - Dựa trên các nguyên tắc thị trường trong chi phí GDĐH: SV và gia đình phải chịu các chi phí cho GDĐH; - Có một tỷ lệ lớn những SV CĐ và ĐH là con những gia đình nghèo khó, cần phải được tài trợ… - Áp dụng ở Hoa Kỳ, New Zealand, Canada và Úc. 2. MÔ HÌNH TÀI CHÍNH GDĐH TRÊN THẾ GIỚI 3 MỞ RỘNG HỆ THỐNG ĐH TƯ: - Giúp chia sẻ chi phí ĐH + đáp ứng nhu cầu học ĐH ngày một gia tăng; - Loại hình đại học tư thục phi lợi nhuận: chiếm vị trí chi phối trong hệ thống ĐH ở Mỹ và Nhật Bản; - Loại hình đại học tư thục hoạt động vì lợi nhuận: ĐH thuộc các công ty lớn, ĐH tư thục vì lợi nhuận một phần, ĐH tư thục hoạt động hoàn toàn vì mục đích lợi nhuận. 2. MÔ HÌNH TÀI CHÍNH GDĐH TRÊN THẾ GIỚI 7Ngân sách nhà nước Phân bổ ngân sách Chương trình tín dụng Sinh viên đại học Cho vay ưu đãi Chi phí đào tạo Các trường công lập Cấp trực tiếp cho các trường Q u i tr ìn h t h u h ồ i v ố n v a y Các nguồn tài trợ khác 33. TÀI CHÍNH GD CỦA VIỆT NAM VÀ MỘT SỐ NƯỚC Cơ cấu chia sẻ chi phí ở ĐH của một số nước trên thế giới Nước / lãnh thổ 1. Từ NSNN (%) 2. Từ học phí (%) 3.Từ cộng đồng (phần ĐH) (%) Mỹ (1995): + ĐH công lập + ĐH tư thục 51,0 17,1 18,4 42,4 30,7 (23,1) 40,4 (22,2) Hàn Quốc (1996): + ĐH công lập + ĐH tư thục 54,0 70,0 Việt Nam (2002): + ĐH công lập + ĐH tư thục 54,1 0,0 40,4 96,7 5,4 (0,9) 3,3 Trung Quốc (1996) Liên bang Nga (2004) 63,5 47,0 19,1 45,0 17,5 (17,0) Hong Kong / Singapore (1996) 18,0 - 25,0 33. TÀI CHÍNH GD CỦA VIỆT NAM VÀ MỘT SỐ NƯỚC 33. TÀI CHÍNH GD CỦA VIỆT NAM VÀ MỘT SỐ NƯỚC 3Các nguồn tài chính ĐHNCL bao gồm:  Học phí và lệ phí tuyển sinh  Nguồn thu chính, các trường tự quyết định học phí;  Đầu tư của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài;  Thu từ các hoạt động hợp tác đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ, sản xuất, kinh doanh và dịch vụ;  Tài trợ, viện trợ, quà biếu, tặng, cho của các cá nhân, tổ chức trong nước và nước ngoài;  Nguồn thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật. 4. THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH ĐHNCL VIỆT NAM 3Thuận lợi:  Trường chủ động về mặt tài chính, không bị chi phối bỡi NN về tài chính  Chủ động trong việc đầy tư cơ sở vật chất trang thiết bị, công nghệ…  Với tiềm lực tài chính, ĐHNCL chủ động trong việc hoạch định chiến lược phát triển …  Nhà nước cũng tạo điều kiện về chính sách thuế, hành lang pháp lý… 4. THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH ĐHNCL VIỆT NAM 3Khó khăn  Chính sách đối với các trường đại học ngoài công lập hiện nay chưa tích cực.  Do nguồn thu chủ yếu từ sinh viên nên nếu lượng sinh viên không như mong đợi thì vấn đề tài chính trở nên khó khăn  Có một thực tại là vì nhiều nguyên nhân khác nhau mà các trường ĐHNCL gặp rất nhiều khó khăn trong việc tuyển sinh  rất nhiều trường gặp khó khăn về tài chính  Một số trường tăng học phí của sinh viên gấp nhiều lần gây ảnh hưởng xấu đến tâm lý người dân  Nhiều trường ĐHNCL vì mục đích kinh tế chứ không vì giáo dục 4. THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH ĐHNCL VIỆT NAM 3- Nhà nước nên hỗ trợ các trường ĐHNCL (Hỗ trợ đất xây dựng cơ sở vật chất, cho vay vốn ưu đãi, không đóng thuế..) - Mức đầu tư hợp lý cho GDĐH; - Đầu tư tài chính cho ĐH ngoài công lập; - Sử dụng có hiệu quả nguồn lực tài chính; - Phân phối NSNN cho GDĐH; - “Chia sẻ chi phí” và học phí ĐH; - Học bổng và cho SV vay; - Tài trợ của cộng đồng. 5. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ  Chân thành cám ơn!