Thuếtài nguyênlàmộttrong nhữngcôngcụ
kinhtế, thể hiệnvaitrò sở hữunhànướcđối
vớitàinguyênquốcgia
Thựchiệnchứcnăngquảnlý nhànướcđối
với hoạtđộngkhaithác, sử dụngtài nguyên
củacáctổchức,cánhân.
49 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 3286 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài thuyết trình Thuế tài nguyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
22/11/2011
Thuế tài nguyên
Danh sách nhóm
Họ và tên Mã số sinh viên
Lê Thị Kim Dung 0856080031
Nguyễn Thị Dung 0856080032
Nguyễn Thị Dung 0856080033
Nguyễn Thị Thùy Dung 0856080034
Đặng Minh Đăng 0856080044
Nội dung
I. Giới thiệu chung
1. Định nghĩa
2. Các loại thuế tài nguyên
II. Nội dung
1. Cơ sở pháp lý của việc sử dụng thuế
2. Đối tượng tính thuế
3. Người nộp thuế
4. Căn cứ tính thuế
5. Miễn, giảm thuế.
III.Những kết quả đạt được
22/11/2011 Thuế tài nguyên
I. Giới thiệu chung
1. Định nghĩa
Thuế tài nguyên là một trong những công cụ
kinh tế, thể hiện vai trò sở hữu nhà nước đối
với tài nguyên quốc gia
Thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối
với hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên
của các tổ chức, cá nhân.
22/11/2011 Thuế tài nguyên
Mục đích của thuế tài nguyên là:
- Hạn chế các nhu cầu không cấp thiết trong sử
dụng tài nguyên.
- Hạn chế các tổn thất tài nguyên trong quá
trình khai thác và sử dụng
- Tạo nguồn thu cho Ngân sách và điều hoà
quyền lợi của các tầng lớp dân cư về việc sử
dụng tài nguyên.
22/11/2011 Thuế tài nguyên
2. Các loại thuế tài nguyên
• Thuế sử dụng đất
• Thuế sử dụng nước
• Thuế rừng
• Thuế tiêu thụ năng lượng
• Thuế khai thác tài nguyên khoáng sản
…………………………………….
22/11/2011 Thuế tài nguyên
II. NỘI DUNG
I. Cơ sở pháp lý
Tính tới ngày 01 tháng 7 năm 2010.
• Pháp lệnh thuế tài nguyên số 05/1998/PL-
UBTVQH10 (thay thế Pháp lệnh thuế TN ban hành
ngày 30 tháng 3 năm 1990.)
• Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung Điều 6 Pháp lệnh thuế
tài nguyên số 07/2008/PL-UBTVQH12.
Từ ngày 01 tháng 7 năm 2010
• Luật thuế tài nguyên.
22/11/2011 Thuế tài nguyên
2. Đối tượng tính thuế
22/11/2011 Thuế tài nguyên
1. Khoáng sản kim loại
22/11/2011
Thuế tài nguyên
22/11/2011
Thuế tài nguyên
Đất hiếm
22/11/2011
Thuế tài nguyên
2.Khoáng sản không kim loại
22/11/2011
Thuế tài nguyên
22/11/2011
Thuế tài nguyên
Đá quý
22/11/2011
Thuế tài nguyên
22/11/2011
Thuế tài nguyên
3.Dầu mỏ
22/11/2011
Thuế tài nguyên
Luật thuế TN
Dầu thô
22/11/2011
Thuế tài nguyên
4. Khí đốt
22/11/2011
Thuế tài nguyên
Luật thuế TN
• Khí thiên nhiên, khí than
22/11/2011
Thuế tài nguyên
5. Sản phẩm rừng tự nhiên
22/11/2011
Thuế tài nguyên
22/11/2011
Thuế tài nguyên
Luật TN
22/11/2011
Thuế tài nguyên
6. Thủy sản tự nhiên
22/11/2011
Thuế tài nguyên
®
22/11/2011
Thuế tài nguyên
Hải sản tự nhiên
22/11/2011
Thuế tài nguyên
7. Nước thiên nhiên
22/11/2011
Thuế tài nguyên
22/11/2011
Thuế tài nguyên
8. Tài nguyên thiên nhiên khác
22/11/2011
Thuế tài nguyên
8. Yến sào thiên nhiên
22/11/2011
Thuế tài nguyên
9. Tài nguyên khác do Ủy ban
thường vụ Quốc hội quy định
22/11/2011 Thuế tài nguyên
2. Người nộp thuế
Người nộp thuế tài nguyên là tổ chức, cá
nhân khai thác tài nguyên thuộc đối tượng
chịu thuế tài nguyên.
Doanh nghiệp khai thác tài nguyên được
thành lập trên cơ sở liên doanh thì doanh
nghiệp liên doanh là người nộp thuế
22/11/2011 Thuế tài nguyên
Việt Nam
Nước
ngoài
Trách nhiệm nộp
thuế của các bên
được quy định cụ
thể trong hợp
đồng hợp tác kinh
doanh.
22/11/2011
Thuế tài nguyên
Tổ chức, cá nhân
khai thác TN nhỏ, lẻ
bán cho tổ chức, cá
nhân làm đầu mối
thu mua
Tổ chức, cá nhân
làm đầu mối thu
mua cam kết chấp
thuận bằng văn
bản nộp thuế thay
cho tc, cn khai thác
22/11/2011
Thuế tài nguyên
3. Căn cứ tính thuế
• Căn cứ tính thuế tài nguyên là sản lượng tài
nguyên tính thuế, giá tính thuế đơn vị tài
nguyên, thuế suất thuế tài nguyên.
22/11/2011 Thuế tài nguyên
LUẬT THUẾ TÀI NGUYÊN
NĂM 2009
Quy định chi tiết về
sản lượng tài nguyên
tính thuế trong từng
trường hợp.
PHÁP LỆNH THUẾ TÀI
NGUYÊN NĂM 1998
Sản lượng tài nguyên
thương phẩm thực tế
khai thác.
Sản lượng tài nguyên tính thuế
22/11/2011
Thuế tài nguyên
Luật thuế tài nguyên năm 2009
TN xác
định
được
khối
lượng,
số
lượng
TN chưa
xác định
được
khối
lượng,
số
lượng
TN
không
bán mà
đem
vào sx
sản
phẩm
khác
Nước
thiên
nhiên
dùng
cho sx
thủy
điện
Nước
khoáng
thiên
nhiên,
nước
thiên
nhiên
cho
công
nghiệp
22/11/2011
Thuế tài nguyên
• Là giá bán đơn vị sản phẩm
tài nguyên của tổ chức, cá
nhân khai thác chưa bao
gồm thuế giá trị gia tăng
Luật thuế tài
nguyên 2009
• là giá bán đơn vị sản
phẩm tài nguyên tại
nơi khai thác.
Pháp lệnh thuế
tài nguyên 1998
Về giá tính thuế
22/11/2011
Thuế tài nguyên
Khung thuế
suất
Tài nguyên
không tái
tạo thì thuế
suất cao
Thu hẹp biên
độ khung thuế
suất, nâng cao
mức thuế suất
sàn
Không có
thuế suất
0%
Quy định
theo loại tài
nguyên, hạn
chế quy định
theo mục
đích sử dụng
Về thuế suất
22/11/2011
Thuế tài nguyên
SỐ
TT
NHÓM, LOẠI TÀI NGUYÊN THUẾ SUẤT
(%)
1
2
3
4
5
Khoáng sản kim loại (trừ vàng và đất hiếm)
- Vàng
- Đất hiếm
Khoáng sản không kim loại (trừ than và đá quý)
- Đá quý
- Than
Dầu mỏ
Khí đốt
Sản phẩm rừng tự nhiên
a. Gỗ các loại (trừ gỗ cành, ngọn)
- Gỗ cành, ngọn
1 – 5
2 – 6
3 – 8
1 – 5
3 – 8
1 – 3
6 – 25
0 – 10
5 – 20
10 – 40
1 – 5
Biểu thuế suất thuế tài nguyên trong pháp lệnh thuế tài nguyên 1998
22/11/2011
Thuế tài nguyên
SỐ
TT
NHÓM, LOẠI TÀI NGUYÊN THUẾ SUẤT
(%)
6
7
8
b. Dược liệu (trừ trầm hương, ba kích, kì nam)
- Trầm hương, ba kích, kì nam
Thủy sản tự nhiên (trừ hải sâm, bào ngư, ngọc trai)
- Hải sâm, bào ngư, ngọc trai
Nước khoáng thiên nhiên (trừ nước khoáng thiên
nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai,
đóng hộp)
- Nước thiên nhiên dùng vào sản xuất thủy điện
- Nước khoáng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc
đóng chai, đóng hộp.
Tài nguyên thiên nhiên khác (trừ yến sào)
- Yến sào
5 – 15
20 – 25
1 – 2
6 – 10
0 – 5
0 – 2
2 – 10
0 – 10
10 – 20
22/11/2011
Thuế tài nguyên
SỐ
TT
NHÓM, LOẠI TÀI NGUYÊN THUẾ SUẤT
(%)
I
1
2
3
4
5
6
7
8
II
1
2
3
4
5
Khoáng sản kim loại
Sắt, mangan
Titan
Vàng
Đất hiếm
Bạch kim, bạc, thiếc
Vôn-phờ-ram, ăng-ti-moan
Chì, kẽm, nhôm, bôxit, đồng, niken
Cô-ban, mô-lip-đen, thủy ngân, magie, va-na-đi
Khoáng sản không kim loại
Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình
Đá, trừ đá nung vôi và sản xuất xi măng; sỏi; cát, trừ cát làm
thủytinh
Đất làm gạch
Granite, sét chịu lửa
Đô-lô-mít, quắc-zit
5 – 25
7 – 20
7 – 20
9 – 25
12 – 25
7 – 25
7 – 25
7 – 25
7 – 25
4 – 25
3 – 10
5 – 15
5 – 15
7 – 20
7 – 20
Biểu khung thuế suất luật thuế tài nguyên 2009
22/11/2011
Thuế tài nguyên
SỐ
TT
NHÓM, LOẠI TÀI NGUYÊN THUẾ SUẤT (%)
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
III
IV
V
1
2
3
Cao lanh, mica, thạch anh kỹ thuật, cát làm thủy tinh
Pirite, phosphorite, đá nung vôi và sản xuất xi măng
Apatit, séc-păng-tin
Than ăngtraxit hầm lò
Than ăngtraxit lộ thiên
Than nâu, than mỡ
Than khác
Kim cương, ru-bi, sa-phia
E-mô-rôt, alexendrite, màu đen
Adit, rô-đô-lit, py-rôp, bê-rin, spinen, topaz
Thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam;
cryolite, opan quý màu trắng, đỏ lửa; fenspat; birusa;
nefrite.
Dầu thô
Khí thiên nhiên, khí than
Sản phẩm của rừng tự nhiên
Gỗ nhóm I
Gỗ nhóm II
Gỗ nhóm III, IV
7 – 15
5 – 15
3 – 10
4 – 20
6 – 20
6 – 20
4 – 20
16 – 30
16 – 30
12 – 25
12 – 25
6 – 40
1 – 30
5 – 15
25 – 35
20 – 30
15 – 20
22/11/2011
Thuế tài nguyên
SỐ
TT
NHÓM, LOẠI TÀI NGUYÊN THUẾ SUẤT (%)
4
5
6
7
8
9
VI
1
VII
1
2
3
3.1
3.2
VIII
IX
Gỗ nhóm V, VI, VII, VIII và các loại gỗ khác
Cành, ngọn, gốc, rễ
Củi
Tre, trúc, nứa, mai, giang, vầu, lồ ô
Trầm hương, kì nam
Hồi, quế, sa nhân, thảo quả
Hải sản tự nhiên
Ngọc trai, bào ngư, hải sâm
Nước thiên nhiên
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước
thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp
Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện
Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất, kinh doanh, trừ
nước quy định tại điểm 1 và điểm 2 nhóm này
Nước mặt
Nước dưới đất
Yến sào thiên nhiên
Tài nguyên khác
10 – 15
10 – 20
1 – 5
10 – 15
25 – 30
10 – 15
1 – 5
6 – 10
8 – 10
2 – 5
1 – 3
3 – 8
10 – 20
1 – 20
22/11/2011
Thuế tài nguyên
Công thức tính thuế TN:
Ttn = V x C x P
Ttn : Thuế TN phải nộp
V: Số lượng TN khai thác
C: Giá tính thuế đơn vị TN
P: Thuế suất thuế TN
22/11/2011 Thuế tài nguyên
Pháp lệnh 1998 Luật thuế TN 2009
− Người nộp thuế TN bị
thiên tai, tai họa bất
ngờ… được xét miễn,
giảm thuế đối với tài
nguyên đã bị tổn thất.
− Trong trường hợp người
nộp thuế bị thiên tai, tai
họa bất ngờ…mà đã nộp
thuế thì được hoàn trả lại
số thuế đã nộp hoặc trừ vào
số thuế phải nộp kỳ sau.
− Quy định miễn, giảm thuế
đối với khai thác thủy sản ở
vùng biển xa bờ.
− Miễn thuế đối với hải sản
tự nhiên.
4. Miễn, giảm thuế
− Miễn thuế với nước thiên
nhiên dùng vào sản xuất thủy
điện đối với trường hợp sản xuất
thủy điện không hòa vào mạng
điện quốc gia.
− Miễn thuế đối với nước thiên
nhiên dùng cho sản xuất thủy
điện hộ gđ, cá nhân tự sản xuất
phục vụ sinh hoạt.
- Miễn đối với nước thiên nhiên
dùng cho nông, lâm, ngư
nghiệp, hộ gđ, cá nhân khai thác
phục vụ sinh hoạt.
− Miễn thuế đối với đất khai
thác để san lấp, xây dựng công
trình an ninh quốc phòng, xây
dựng đê điều, thủy lợi.
− Quy định thêm việc miễn thuế
đối với sử dụng tại chỗ trên diện
tích đất được giao, được thuê.
III. Những kết quả đã đạt được
Giúp sử dụng hợp lý tiết kiệm và có hiệu
quả nguồn tài nguyên.
Thuế suất TN đã được phân theo từng
nhóm, từng loại TN.
Mức thuế suất tăng từ 0% đến 20%, 30%,
40% thúc đẩy hoạt động khai thác TN tiết
kiệm hiệu quả hơn đặc biệt là TN quý hiếm,
TN không tái tạo.
22/11/2011 Thuế tài nguyên
Nó trở thành 1 công cụ quan trọng không thể
thiếu trong công tác quản lý giám sát hoạt
động khai thác và được sử dụng đồng thời với
các công cụ quản lý khác như giấy phép thăm
dò…
Góp phần đóng góp vào nguồn ngân sách
quốc gia. Cụ thể là từ 2005 – 2008 thuế TN
thu mỗi năm trên 23200 tỷ chiếm 15% tổng
ngân sách nhà nước từ sản xuất kinh doanh
trong nước.
22/11/2011 Thuế tài nguyên
22/11/2011
Thuế tài nguyên