Báo cáo Đánh giá lĩnh vực cấp nước và vệ sinh môi trường Việt Nam

Cấp nước và vệsinh môi trường (CN&VSMT) là một trong những mục tiêu phát triển thiên niên kỷ(MDGs) mà Chính phủViệt Nam ñã cam kết, và lĩnh vực này luôn chiếm vị trí quan trọng trong ñời sống kinh tế- xã hội của Việt Nam. Đảng, Chính phủvà nhân dân Việt Nam ñang rất cốgắng ñểcải thiện ñiều kiện cơsởhạtầng, nâng cao ñiều kiện sống cho người dân, góp phần thúc ñẩy xóa ñói giảm nghèo, phát triển kinh tế-xã hội của Quốc gia. Tuy nhiên, vấn ñềCN&VSMT ởViệt Nam vẫn còn phải ñối mặt với rất nhiều thách thức, ñòi hỏi có thêm nhiều nỗlực ñểgiải quyết. Trong khi ñã có những khoản ñầu tư ñáng kể ñểgiải quyết các vấn ñềnước và vệsinh, các mục tiêu cần ñạt vẫn còn ởrất xa. Các công trình nước sạch và vệsinh cơbản còn rất thiếu, cũng nhưý thức vềhành vi, thói quen vệsinh ởnhiều nơi còn hạn chế, gây nhiều tác ñộng tiêu cực, ảnh hưởng ñến cuộc sống của cộng ñồng và chất lượng môi trường. Trong lĩnh vực CN&VSMT ởViệt Nam, còn thiếu các cơchế ñánh giá ngành cũng nhưcác ñánh giá liên ngành liên quan. Hiệu quảphối hợp và trao ñổi thông tin giữa các cơquan chịu trách nhiệm quản lý vềcấp nước, vệsinh và bảo vệmôi trường, kiểm soát ô nhiễm ởcác vùng nông thôn, thành thị, khu công nghiệp, còn rất hạn chế. Trong khi ñó, ñã có những chương trình, dựán, những hoạt ñộng liên quan ñến cấp nước và vệsinh môi trường ñược triển khai hiệu quả ởnhiều nơi. Rất cần thiết thu thập những bài học kinh nghiệm rút ra từcác hoạt ñộng này, ñểcó cơsở ñánh giá, rút kinh nghiệm và triển khai nhân rộng hơn nữa. Từnăm 2009, Tổchức Y tếThếgiới (WHO) ñã hợp tác với Việt Nam, hỗtrợtriển khai hoạt ñộng “Xây dựng quá trình giám sát, ñánh giá lĩnh vực CN&VSMT ởViệt Nam”. Các mc tiêu ca quá trình ñánh giá bao gm: • Tạo ra công cụdựa vào bằng chứng, nhằm hỗtrợcác quyết ñịnh hướng tới tăng cường ñầu tư ñể ñạt ñược các mục tiêu vềCN&VSMT trên toàn quốc, Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ, cũng như các mục tiêu của Thập kỷ hành ñộng, của Năm Quốc tếvềvệsinh; • Chứng minh mối quan hệgiữa nước sạch, vệsinh môi trường, sức khỏe và phát triển kinh tế; • Hỗtrợcác sáng kiến ñến lập quy hoạch, kếhoạch, các sáng kiến ñổi mới chính sách liên quan của quốc gia; • Cunng cấp các hướng dẫn cho các chương trình hỗtrợkỹthuật liên quan; • Sửdụng làm nền tảng hỗtrợquá trình trao ñổi thông tin thông qua một cơsởdữ liệu dựa trên trang Web (hoặc một cơ chế hiệu quả khác) chứa thông tin thu ñược ñểphân tích ngành. Quá trình ñánh giá lĩnh vực CN&VSMT ởViệt Nam, thông qua các hoạt ñộng thu thập, phân tích thông tin, sẽ xây dựng nên các báo cáo lĩnh vực, dựa vào các bằng chứng thường xuyên trong thực hiện các hoạt ñộng trong toàn lĩnh vực CN&VSMT. Các báo cáo này sẽbao gồm một loạt các vấn ñềnhưtổchức ngành trong lĩnh vực, những hạn chế ñối với phát triển trong lĩnh vực, các vấn ñềquản lý và thểchế, vận hành và bảo dưỡng hệthống, vv. Quá trình ñánh giá trong lĩnh vực này ởViệt Nam sẽgiúp cho việc thu thập và chia sẻthông tin giữa các nhà hoạch ñịnh chính sách, các nhà cung BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ LĨNH VỰC CẤP NƯỚC VÀ VỆSINH MÔI TRƯỜNG VIỆT NAM. NĂM 2011 2 cấp dịch vụ, các nhà quy hoạch và công chúng từcấp ñịa phương ñến cấp trung ương trởnên hài hòa hơn. Các kt qumong ñi chính ca quá trình ñánh giá: • Xây dựng ñược một quá trình thu thập sốliệu, thẩm tra thông tin, phân tích có hệthống các thông tin này trên phạm vi toàn quốc; • Xây dựng các Báo cáo cấp quốc gia về ñánh giá, giám sát lĩnh vực CN&VSMT tại Việt Nam; • Đềxuất các chính sách và quyết ñịnh dựa vào thông tin nhờquá trình ñánh giá ngành, lĩnh vực; • Có hệthống thông tin ñáng tin cậy, ñược phân tích hợp lý vềkết quảthực hiện các hoạt ñộng liên quan, thông qua các báo cáo ñánh giá lĩnh vực thường xuyên, và một hệthống thông tin dựa trên trang web năng ñộng, ñược cập nhật thường xuyên, với các sốliệu tin cậy. Quá trình thc hi n Báo cáo năm 2011: Cục Y tếdựphòng và môi trường, nay là Cục Quản lý môi trường y tế, BộY tếlà cơquan ñầu mối thực hiện Quá trình ñánh giá lĩnh vực CN&VSMT. ỞGiai ñoạn 1 của Quá trình (2009 – 2010), với sựhỗtrợcủa Tổchức Y tếThếgiới (WHO) và QuỹNhi ñồng liên hợp quốc (UNICEF), dưới sựchủtrì của Cục Quản lý môi trường y tế, BộY tế, phối hợp với các bộ, ngành liên quan, các chuyên gia tưvấn, các sản phẩm sau ñây ñã ñược soạn thảo: (1) Khung cấu trúc và nội dung báo cáo ñánh giá lĩnh vực; (2) Bộcâu hỏi thu thập thông tin, xác ñịnh nguồn cung cấp và phương thức thu thập thông tin; (3) Kếhoạch xây dựng quá trình lập báo cáo ñánh giá và hệthống CSDL; (4) Hướng dẫn quản lý hệthống CSDL và quy trình xây dựng báo cáo ñánh giá. Báo cáo “Đánh giá lĩnh vực CN&VSMT ởViệt Nam lần thứ1, năm 2011” là một trong những sản phẩm của Giai ñoạn 2 của Quá trình ñánh giá nói trên. Đơn vịchủtrì thực hiện là Cục Quản lý môi trường y tế, BộY tế(TS. Trần Đắc Phu, ThS. Nguyễn Bích Thủy, CN. Cao Tuyết Hạnh và các chuyên viên). Báo cáo do Tổchức Y tếThếgiới – Văn phòng tại Việt Nam hỗtrợtài chính và kỹthuật (ThS. Tôn Tuấn Nghĩa, cán bộ Chương trình Sức khỏe môi trường và chuyên gia tưvấn quốc tế, TS. Jose Hueb). Báo cáo ñược biên soạn bởi 2 chuyên gia: PGS. TS. Nguyễn Việt Anh (Trưởng nhóm tư vấn) và PGS. TS. Nguyễn Khắc Hải. Báo cáo ñã ñược các thành viên Nhóm ñánh giá kỹthuật (TAT) của các bộ, ngành và chuyên gia tưvấn, KS. Nguyễn Trọng Dương, Hội Cấp thoát nước Việt Nam cung cấp thông tin, ñọc và nhận xét, góp ý. Các n i dung chính ñưc ñ cp trong Báo cáo: Báo cáo ñềcập ñến các hoạt ñộng cấp nước phục vụ ăn uống và sinh hoạt cho dân cư ởcác khu vực ñô thịvà nông thôn ởViệt Nam, cũng nhưcác loại hình vệsinh, tình hình quản lý chất thải hộgia ñình và khu dân cưkhu vực ñô thịvà nông thôn, bao gồm chất thải lỏng phát sinh từcác hoạt ñộng sinh hoạt cũng nhưchất thải vật nuôi từ các trang trại, hộgia ñình và vệsinh cá nhân. Báo cáo cũng ñánh giá các hoạt ñộng cấp nước và vệsinh trường học, các công trình công cộng ởkhu vực nông thôn. Các hoạt ñộng trên ñược ñặt trong bối cảnh chính trịvà kinh tế-xã hội, các ñặc ñiểm ñịa lý ñặc BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ LĨNH VỰC CẤP NƯỚC VÀ VỆSINH MÔI TRƯỜNG VIỆT NAM. NĂM 2011 3 trưng, các nguồn tài nguyên liên quan tới CN&VSMT. Theo thời gian, các xu hướng diễn biến vềmức ñộbao phủtrong lĩnh vực CN&VSMT, xu hướng cấp kinh phí cho lĩnh vực và tỷlệcủa ngân sách Nhà nước sửdụng cho lĩnh vực CN&VSMT, các chiến lược và chính sách của Chính phủnhằm phát triển lĩnh vực, phát triển ngành cũng ñược ñề cập. Bám sát theo Khung cấu trúc báo cáo ñã ñược xây dựng từGiai ñoạn 1, nhóm chuyên gia ñã phối hợp với các bộ, ngành, thu thập thông tin qua bộcâu hỏi – ñược phân loại theo các ngành, lĩnh vực hoạt ñộng, kết hợp với các cuộc phỏng vấn sâu tại các bộ, ngành liên quan. Ởgiai ñoạn này, việc thu thập thông tin mới chỉdừng lại ởcấp các cơquan trung ương. Trên cơsởcác dữliệu chính thu thập ñược, nhóm biên soạn tập trung vào việc ñưa ra các ý kiến nhận ñịnh, ñánh giá, phân tích kết quảthực hiện hoạt ñộng của ngành, của lĩnh vực và từ ñó ñưa ra các ñềxuất, kiến nghịnhằm cải thiện tình hình, nâng cao hiệu quảhoạt ñộng trong lĩnh vực. Thành viên của Nhóm Đánh giá kỹthuật (TAT) của các bộ, ngành tham gia quá trình ñánh giá, cung cấp tài liệu, tham gia nhận xét, góp ý cho Báo cáo bao gồm ñại diện của: - Vụ Đầu tư, BộTài chính. - Cục Hạtầng kỹthuật, BộXây dựng. - Văn phòng Chương trình mục tiêu Quốc gia Nước sạch và Vệsinh Môi trường Nông thôn, BộNông nghiệp và Phát triển Nông thôn. - Trung tâm Quốc gia Nước sạch và Vệsinh Môi trường Nông thôn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn. - VụThống kê Xã hội và Môi trường, Tổng cục Thống kê. - Hội Cấp thoát nước Việt Nam. Đây là báo cáo ñánh giá lĩnh vực cấp nước và vệsinh môi trường ñầu tiên ởViệt Nam. Trong quá trình biên soạn, do có nhiều hạn chếvềthời gian, nguồn thông tin, nên Báo cáo không tránh khỏi thiếu sót. Chúng tôi mong nhận ñược sựgóp ý của Quý vị.

pdf63 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2406 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Đánh giá lĩnh vực cấp nước và vệ sinh môi trường Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
T CH C Y T B Y T QU NHI ĐNG TH GI I CC QU N LÝ LIÊN HI P QU C MÔI TR ƯNG Y T BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ L ĨNH V C C P N ƯC VÀ V SINH MÔI TR ƯNG VI T NAM NĂM 2011 Tháng 8, 2012 BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ LĨNH V C CP NƯC VÀ V SINH MÔI TR ƯNG VI T NAM. N ĂM 2011 MC L C Các t vi t t t ................................................................................................................... ii 1. Gi i thi u chung........................................................................................................1 2. Tình hình CN&VSMT Vi t Nam..............................................................................4 2.1. Tình hình CN&VSMT khu v c ñô th ...................................................................4 2.1.1. Tình hình c p n ưc ñô th .............................................................................4 2.1.2. Hi n tr ng thoát n ưc và x lý n ưc th i.....................................................9 2.2. Tình hình CN&VSMT khu v c nông thôn ..........................................................14 2.2.1. Hi n tr ng c p n ưc nông thôn ..................................................................15 2.2.2. Hi n tr ng v sinh môi tr ưng khu v c nông thôn......................................16 3. Nưc, v sinh và phát tri n: các khía c nh s c kh e, xã h i và kinh t ..................18 4. Nưc, v sinh và môi tr ưng ..................................................................................25 5. Cơ c u th ch , khung pháp lý và thông tin ............................................................29 6. Cung c p tài chính và ñu t ư cho ngành.................................................................38 6.1. Đu t ư cho h th ng c p thoát n ưc và v sinh ñô th ......................................38 6.1.1. V c p n ưc ...............................................................................................38 6.1.2. V thoát n ưc:............................................................................................38 6.1.3. V v sinh ñô th và x lý ch t th i : ...........................................................39 6.1.4. V chính sách tài chính: .............................................................................39 6.2. Đu t ư cho c p n ưc s ch và v sinh môi tr ưng nông thôn ...........................41 7. Các v n ñ chính và h n ch trong l ĩnh v c CN&VSMT.........................................46 8. Các k ho ch và ch ươ ng trình chính trong l ĩnh v c ...............................................48 9. Các khuy n ngh c a l ĩnh v c .................................................................................51 Li c m ơn .....................................................................................................................56 Tài li u tham kh o ..........................................................................................................56 Ph l c ...........................................................................................................................56 i BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ LĨNH V C CP NƯC VÀ V SINH MÔI TR ƯNG VI T NAM. N ĂM 2011 Các t vi t t t ADB Ngân hàng phát tri n Châu Á BCR T l l i ích-chi phí BOD Nhu c u ô xy sinh hóa CBA Phân tích l i ích-chi phí CN&VSMT Cp n ưc và v sinh môi tr ưng CLTS V sinh t ng th do c ng ñng làm ch COD Nhu c u ô xy hóa h c DHS Điu tra dân s và s c kh e DO Ô xy hòa tan ESI Sáng ki n ñánh giá kinh t trong l ĩnh v c v sinh FAO T ch c l ươ ng th c và nông nghi p qu c t GDP Tng thu nh p qu c n i GNP Tng s n ph m qu c dân GOS Tng c c th ng kê GoV Chính ph Vi t Nam IEC Thông tin, giáo d c và truy n thông JBIC Ngân hàng h p tác qu c t Nh t B n JICA Cơ quan h p tác qu c t Nh t B n JMP Ch ươ ng trình ñng giám sát (WHO, UNICEF) Kg Kilôgam KHCN Khoa h c công ngh KHCNAT K ho ch c p n ưc an toàn MDG Mc tiêu Phát tri n Thiên niên k Mg/l Miligam/lít NGO T ch c phi chính ph NTP Ch ươ ng trình m c tiêu Quc gia ODA H tr phát tri n chính th c PTEs Các nguyên t có ti m n ăng gây ñc PTI Lưng dung n p cho phép PTNT Phát tri n nông thôn QCVN Quy chu n Vi t Nam SDD Suy dinh d ưng CTR Ch t th i r n ii BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ LĨNH V C CP NƯC VÀ V SINH MÔI TR ƯNG VI T NAM. N ĂM 2011 TA H tr k thu t TCCP Tiêu chu n cho phép UBND y ban Nhân dân UNICEF Qu Nhi ñng Liên h p qu c URENCO Công ty Môi tr ưng Đô th USD, US$ Đô la M USAID Cơ quan phát tri n qu c t M VSMT V sinh môi tr ưng VWSA Hi c p thoát n ưc Vi t Nam WB Ngân hàng Th gi i WHO T ch c Y t th gi i CNVS Cp n ưc và v sinh TXLNT Tr m x lý n ưc th i iii BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ LĨNH V C CP NƯC VÀ V SINH MÔI TR ƯNG VI T NAM. N ĂM 2011 1. Gi i thi u chung Cp n ưc và v sinh môi tr ưng (CN&VSMT) là mt trong nh ng mc tiêu phát tri n thiên niên k (MDGs) mà Chính ph Vi t Nam ñã cam k t, và lĩnh v c này luôn chi m v trí quan tr ng trong ñi s ng kinh t - xã h i ca Vi t Nam. Đng, Chính ph và nhân dân Vi t Nam ñang r t c g ng ñ c i thi n ñiu ki n c ơ s h t ng, nâng cao ñiu ki n sng cho ng ưi dân, góp ph n thúc ñy xóa ñói gi m nghèo, phát tri n kinh t -xã h i ca Qu c gia. Tuy nhiên, v n ñ CN&VSMT Vi t Nam v n còn ph i ñi m t v i r t nhi u thách th c, ñòi h i có thêm nhi u n l c ñ gi i quy t. Trong khi ñã có nh ng kho n ñu t ư ñáng k ñ gi i quy t các v n ñ n ưc và v sinh, các m c tiêu c n ñt vn còn r t xa. Các công trình n ưc s ch và v sinh c ơ b n còn r t thi u, c ũng nh ư ý th c v hành vi, thói quen v sinh nhi u n ơi còn h n ch , gây nhi u tác ñng tiêu c c, nh h ưng ñn cu c s ng c a c ng ñng và ch t l ưng môi tr ưng. Trong l ĩnh v c CN&VSMT Vi t Nam, còn thi u các c ơ ch ñánh giá ngành c ũng nh ư các ñánh giá liên ngành liên quan. Hi u qu ph i h p và trao ñi thông tin gi a các cơ quan ch u trách nhi m qu n lý v c p n ưc, v sinh và b o v môi tr ưng, ki m soát ô nhi m các vùng nông thôn, thành th , khu công nghi p, còn r t h n ch . Trong khi ñó, ñã có nh ng ch ươ ng trình, d án, nh ng ho t ñng liên quan ñn c p nưc và v sinh môi tr ưng ñưc tri n khai hi u qu nhi u n ơi. R t c n thi t thu th p nh ng bài h c kinh nghi m rút ra t các ho t ñng này, ñ có c ơ s ñánh giá, rút kinh nghi m và tri n khai nhân r ng h ơn n a. T n ăm 2009, T ch c Y t Th gi i (WHO) ñã hp tác v i Vi t Nam, h tr tri n khai ho t ñng “Xây d ng quá trình giám sát, ñánh giá lĩnh v c CN&VSMT Vi t Nam”. Các m c tiêu c a quá trình ñánh giá bao g m: • To ra công c d a vào b ng ch ng, nh m h tr các quy t ñnh h ưng t i t ăng cưng ñu t ư ñ ñt ñưc các m c tiêu v CN&VSMT trên toàn qu c, M c tiêu phát tri n Thiên niên k , c ũng nh ư các m c tiêu c a Th p k hành ñng, c a Năm Qu c t v v sinh; • Ch ng minh m i quan h gi a n ưc s ch, v sinh môi tr ưng, s c kh e và phát tri n kinh t ; • H tr các sáng ki n ñn l p quy ho ch, k ho ch, các sáng ki n ñi m i chính sách liên quan c a qu c gia; • Cunng c p các h ưng d n cho các ch ươ ng trình h tr k thu t liên quan; • S d ng làm n n t ng h tr quá trình trao ñi thông tin thông qua m t c ơ s d li u d a trên trang Web (ho c m t c ơ ch hi u qu khác) ch a thông tin thu ñưc ñ phân tích ngành. Quá trình ñánh giá l ĩnh v c CN&VSMT Vi t Nam, thông qua các ho t ñng thu th p, phân tích thông tin, s xây d ng nên các báo cáo l ĩnh v c, d a vào các b ng ch ng th ưng xuyên trong th c hi n các ho t ñng trong toàn l ĩnh v c CN&VSMT. Các báo cáo này s bao g m m t lo t các v n ñ nh ư t ch c ngành trong l ĩnh v c, nh ng hn ch ñi v i phát tri n trong l ĩnh v c, các v n ñ qu n lý và th ch , v n hành và bo d ưng h th ng, vv... Quá trình ñánh giá trong l ĩnh v c này Vi t Nam s giúp cho vi c thu th p và chia s thông tin gi a các nhà ho ch ñnh chính sách, các nhà cung 1 BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ LĨNH V C CP NƯC VÀ V SINH MÔI TR ƯNG VI T NAM. N ĂM 2011 cp d ch v , các nhà quy ho ch và công chúng t c p ña ph ươ ng ñn c p trung ươ ng tr nên hài hòa h ơn. Các k t qu mong ñi chính c a quá trình ñánh giá: • Xây d ng ñưc m t quá trình thu th p s li u, th m tra thông tin, phân tích có h th ng các thông tin này trên ph m vi toàn qu c; • Xây d ng các Báo cáo c p qu c gia v ñánh giá, giám sát l ĩnh v c CN&VSMT ti Vi t Nam; • Đ xu t các chính sách và quy t ñnh d a vào thông tin nh quá trình ñánh giá ngành, l ĩnh v c; • Có h th ng thông tin ñáng tin c y, ñưc phân tích h p lý v k t qu th c hi n các ho t ñng liên quan, thông qua các báo cáo ñánh giá l ĩnh v c th ưng xuyên, và mt h th ng thông tin d a trên trang web n ăng ñng, ñưc c p nh t th ưng xuyên, v i các s li u tin c y. Quá trình th c hi n Báo cáo n ăm 2011: Cc Y t d phòng và môi tr ưng, nay là C c Qu n lý môi tr ưng y t , B Y t là cơ quan ñu m i th c hi n Quá trình ñánh giá l ĩnh v c CN&VSMT. Giai ñon 1 c a Quá trình (2009 – 2010), v i s h tr c a T ch c Y t Th gi i (WHO) và Qu Nhi ñng liên h p qu c (UNICEF), dưi s ch trì c a Cc Qu n lý môi tr ưng y t , B Y t, ph i h p v i các b, ngành liên quan, các chuyên gia tư v n, các sn ph m sau ñây ñã ñưc so n th o: (1) Khung c u trúc và n i dung báo cáo ñánh giá l ĩnh v c; (2) B câu h i thu th p thông tin, xác ñnh ngu n cung c p và ph ươ ng th c thu th p thông tin; (3) K ho ch xây d ng quá trình l p báo cáo ñánh giá và h th ng CSDL; (4) Hưng d n qu n lý h th ng CSDL và quy trình xây d ng báo cáo ñánh giá. Báo cáo “ Đánh giá l ĩnh v c CN&VSMT Vi t Nam l n th 1, n ăm 2011” là m t trong nh ng s n ph m c a Giai ñon 2 c a Quá trình ñánh giá nói trên. Đơ n v ch trì th c hi n là C c Qu n lý môi tr ưng y t , B Y t (TS. Tr n Đc Phu, ThS. Nguy n Bích Th y, CN. Cao Tuy t H nh và các chuyên viên). Báo cáo do T ch c Y t Th gi i – V ăn phòng t i Vi t Nam h tr tài chính và k thu t (ThS. Tôn Tu n Ngh ĩa, cán b Ch ươ ng trình S c kh e môi tr ưng và chuyên gia t ư v n qu c t , TS. Jose Hueb). Báo cáo ñưc biên so n b i 2 chuyên gia: PGS. TS. Nguy n Vi t Anh (Tr ưng nhóm t ư vn) và PGS. TS. Nguy n Kh c H i. Báo cáo ñã ñưc các thành viên Nhóm ñánh giá k thu t (TAT) c a các b , ngành và chuyên gia t ư v n, KS. Nguy n Tr ng D ươ ng, H i Cp thoát n ưc Vi t Nam cung c p thông tin, ñc và nh n xét, góp ý. Các n i dung chính ñưc ñ c p trong Báo cáo: Báo cáo ñ c p ñn các ho t ñng c p n ưc ph c v ăn u ng và sinh ho t cho dân c ư các khu v c ñô th và nông thôn Vi t Nam, c ũng nh ư các lo i hình v sinh, tình hình qu n lý ch t th i h gia ñình và khu dân c ư khu v c ñô th và nông thôn, bao gm ch t th i l ng phát sinh t các ho t ñng sinh ho t c ũng nh ư ch t th i v t nuôi t các trang tr i, h gia ñình và v sinh cá nhân. Báo cáo c ũng ñánh giá các ho t ñng c p nưc và v sinh tr ưng h c, các công trình công c ng khu v c nông thôn. Các ho t ñng trên ñưc ñt trong b i c nh chính tr và kinh t -xã h i, các ñc ñim ña lý ñc 2 BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ LĨNH V C CP NƯC VÀ V SINH MÔI TR ƯNG VI T NAM. N ĂM 2011 tr ưng, các ngu n tài nguyên liên quan t i CN&VSMT. Theo th i gian, các xu h ưng di n bi n v m c ñ bao ph trong l ĩnh v c CN&VSMT, xu h ưng c p kinh phí cho lĩnh vc và t l c a ngân sách Nhà n ưc s d ng cho lĩnh v c CN&VSMT, các chi n l ưc và chính sách c a Chính ph nh m phát tri n lĩnh v c, phát tri n ngành c ũng ñưc ñ cp. Bám sát theo Khung c u trúc báo cáo ñã ñưc xây d ng t Giai ñon 1, nhóm chuyên gia ñã ph i h p v i các b , ngành, thu th p thông tin qua b câu h i – ñưc phân lo i theo các ngành, l ĩnh v c ho t ñng, k t h p v i các cu c ph ng v n sâu t i các b , ngành liên quan. giai ñon này, vi c thu th p thông tin m i ch d ng l i c p các c ơ quan trung ươ ng. Trên c ơ s các d li u chính thu th p ñưc, nhóm biên so n tp trung vào vi c ñư a ra các ý ki n nh n ñnh, ñánh giá, phân tích k t qu th c hi n ho t ñng c a ngành, c a l ĩnh v c và t ñó ñư a ra các ñ xu t, ki n ngh nh m c i thi n tình hình, nâng cao hi u qu ho t ñng trong l ĩnh v c. Thành viên c a Nhóm Đánh giá k thu t (TAT) c a các b , ngành tham gia quá trình ñánh giá, cung c p tài li u, tham gia nh n xét, góp ý cho Báo cáo bao g m ñi di n c a: - V Đu t ư, B Tài chính. - C c H t ng k thu t, B Xây d ng. - V ăn phòng Ch ươ ng trình m c tiêu Qu c gia N ưc s ch và V sinh Môi tr ưng Nông thôn, B Nông nghi p và Phát tri n Nông thôn. - Trung tâm Qu c gia N ưc s ch và V sinh Môi tr ưng Nông thôn, B Nông nghi p và Phát tri n Nông thôn. - V Th ng kê Xã h i và Môi tr ưng, T ng c c Th ng kê. - H i C p thoát n ưc Vi t Nam. Đây là báo cáo ñánh giá l ĩnh v c c p n ưc và v sinh môi tr ưng ñu tiên Vi t Nam. Trong quá trình biên so n, do có nhi u h n ch v th i gian, ngu n thông tin, nên Báo cáo không tránh kh i thi u sót. Chúng tôi mong nh n ñưc s góp ý c a Quý v . 3 BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ LĨNH V C CP NƯC VÀ V SINH MÔI TR ƯNG VI T NAM. N ĂM 2011 2. Tình hình CN&VSMT Vi t Nam 2.1. Tình hình CN&VSMT khu v c ñô th Tính ñn cu i n ăm 2011, theo B Xây d ng, Vi t Nam có 753 ñô th , ñưc phân lo i nh ư sau: - 2 ñô th ñc bi t là Hà N i và thành ph H Chí Minh. - 3 thành ph tr c thu c trung ươ ng là ñô th lo i I, g m: Hi Phòng, Đà Nng và Cn Th ơ. - 8 thành ph tr c thu c t nh là ñô th lo i I, g m: Hu , Vinh, Đà L t, Nha Trang, Quy Nh ơn, Buôn Ma Thu t, Thái Nguyên và Nam Đnh. - 11 thành ph tr c thu c t nh là ñô th lo i II g m: Biên Hòa; H Long; Vũng Tàu; Vi t Trì; Hi D ươ ng; Thanh Hóa; M Tho; Long Xuyên; Pleiku; Phan Thi t; Cà Mau. - 47 ñô th lo i III, là m t th xã ho c thành ph tr c thu c t nh - 42 ñô th lo i IV, là th xã ho c th tr n - 640 ñô th lo i V, là th tr n. Theo T ng c c Th ng kê (GSO, 2011), ñn cu i n ăm 2010, dân s trung bình c nưc ưc tính 86,93 tri u ng ưi, t ăng 1,05% so v i n ăm 2009, bao g m dân s nam 42,97 tri u ng ưi, chi m 49,4% t ng dân s c n ưc, t ăng 1,09%; dân s n 43,96 tri u ng ưi, chi m 50,6%, t ăng 1%. Trong t ng dân s c n ưc n ăm 2010, dân s khu v c thành th là 26,01 tri u ng ưi, chi m 29,9% t ng dân s , t ăng 2,04% so v i n ăm tr ưc; dân s khu v c nông thôn là 60,92 tri u ng ưi, chi m 70,1%, t ăng 0,63%. M c ñ t ăng dân s nhanh, ñc bi t là các trung tâm ñô th l n, càng gây áp l c lên h th ng c ơ s h t ng v n ñã l c h u, không b t k p v i t c ñ t ăng tr ưng và gây thêm nh ng khó kh ăn thách th c ñi v i l ĩnh v c k thu t h t ng, ñc bi t là c p thoát n ưc và v sinh môi tr ưng. 2.1.1. Tình hình c p n ưc ñô th Chính ph ñã ban hành Ngh ñnh s 117/2007/N Đ-CP ngày 11 tháng 7 n ăm 2007 v s n xu t, cung c p và tiêu th n ưc s ch bao g m các ho t ñng trong l ĩnh vc s n xu t, cung c p và tiêu th n ưc s ch trong các h th ng c p n ưc t p trung khu v c ñô th , nông thôn, khu công nghi p, khu ch xu t, khu công ngh cao, khu kinh t ( ñưc g i chung là khu công nghi p). Ngh ñnh này quy ñnh các quy n và ngh ĩa v ca t ch c, cá nhân và h gia ñình tham gia vào các ho t ñng có liên quan ñn s n xu t, cung c p và tiêu th n ưc s ch Vi t Nam. Qua m t th i gian ng n áp d ng, Ngh ñnh s 124/2011 N Đ-CP ngày 28/12/2011 s a ñi Ngh ñnh 117/2007/N Đ-CP v sn xu t, cung c p và tiêu th n ưc s ch c ũng ñã ñưc k p th i ban hành, c p nh t nh ng ñiu ch nh cho Ngh ñnh s 0 117/2007/N Đ-CP. Năm 2009, Chính ph Vi t Nam cũng ñã c p nh t các ñnh h ưng phát tri n cho lĩnh v c c p n ưc ñô th . Quy t ñnh s 1929/Q Đ-TTg ngày 20/11/2009 ñã mô t các ðnh hý ng phát tri n c a ngành c p n ưc Vi t Nam t i các khu v c ñô th và khu công nghi p t i n ăm 2025, t m nhìn ñn n ăm 2050. Quá trình phát tri n c p n ưc ñô th ñưc nghiên c u nh m th a mãn 100% nhu c u dùng n ưc, v i ñnh m c s d ng 4 BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ LĨNH V C CP NƯC VÀ V SINH MÔI TR ƯNG VI T NAM. N ĂM 2011 nưc là 120 lít/ ng ưi/ ngày, gi m th t thoát n ưc xu ng còn 15% và d ch v c p n ưc s ho t ñng n ñnh trong 24 gi / ngày trong t t c các ñô th Vi t Nam t i n ăm 2025. Bng 1. Các m c tiêu phát tri n c p n ưc ñô th Ch s Lo i ñô th Năm 2015 Năm 2020 Năm 2025 Lo i III ho c 90 Di n ph d ch cao h ơn 90 100 v (%) Lo i IV 70 Lo i V 50 70 Lo i III ho c Nhu c u c p 120 cao h ơn 120 nưc ñơ n v (lít/ 120 Lo i IV 100 ng ưi/ngày) Lo i V - 100 Lo i III ho c Th t thu n ưc cao h ơn 25 18 15 (%) Lo i IV Lo i V 30 25 Lo i III ho c 24 Mc ñ n ñnh cao h ơn 24 ca d ch v (gi Lo i IV - 24 ho t ñng) Lo i V - - (Ngu n: JICA, 2011, Báo cáo nghiên c u qu n lý môi tr ưng ñô th Vi t Nam). T l bao ph c a d ch v c p n ưc ñô th . Trong th i gian qua, h th ng c p n ưc các ñô th Vi t Nam ñã ñưc Đng, Chính ph quan tâm ưu tiên ñu t ư c i t o và xây d ng, nh v y tình hình c p n ưc ñã ñưc c i thi n m t cách ñáng k . Nhiêù d án v i v n ñu t ư trong n ưc, v n tài tr ca các Chính ph , các t ch c quc t ñã và ñang ñưc tri n khai. Theo B Xây d ng (ADB, 2010 & MOC, 2009) hi n tr ng c p n ưc ñô th toàn qu c nh ư sau: - Ti Vi t Nam có 68 công ty c p n ưc, th c hi n cung c p n ưc s ch cho các khu vc ñô th . Ngu n n ưc m t chi m 70% t ng ngu n n ưc c p và 30% còn l i là nưc ng m. Có h ơn 420 h th ng c p n ưc v i t ng công su t thi t k ñt 5,9 tri u m3/ngày. Công su t ho t ñng c p n ưc ñt m c 4,5 tri u m 3/ngày t ươ ng ñươ ng 77% công su t thi t k . - Tính ñn cu i n ăm 2010, có 18,15 tri u ng ưi dân ñô th có th ti p c n ñưc vi n ưc s ch, chi m 69% t ng s dân thành th . Ph n tr ăm s dân s d ng n ưc s ch các ñô th ñưc th ng kê nh ư sau: 70% dân s ñô th ñc bi t và ñô th lo i I, 45- 55% dân s ñô th lo i II và II, 30-35% dân s ñô th lo i IV và 10-15% dân s ñô th lo i V. Theo ñó, l ưng n ưc s d ng trung bình c a các ñô th là 80-90 lít/ng ưi/ngày ñêm; trong ñó t i các thành ph l n thì l ưng n ưc này là 120-130 lít/ng ưi/ngày ñêm (theo nghiên c u Bench-marking, Ngân hàng Th gi i - Hi C p thoát nưc Vi t Nam). Các s li u th c t nêu trên ñu th p h ơn k ho ch m c tiêu qu c gia v phát tri n c p n ưc ñô th . 5 BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ LĨNH V C CP NƯC VÀ V SINH MÔI TR ƯNG VI T NAM. N ĂM 2011 H th ng c p n ưc: - Công su t các h th ng c p n ưc còn h n ch do s ñu t ư kh
Luận văn liên quan