Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Đầu tư xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”

MỞ ĐẦU 1. XUẤT XỨ DỰ ÁN Trong quá trình Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa (CNH-HĐH) đất nƣớc, việc phát triển công nghiệp, các khu công nghiệp, cụm công nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng, nhằm tạo chuyển biến công nghệ, làm tăng năng suất, chất lƣợng sản phẩm và dịch vụ, tạo nhiều sản phẩm cung cấp cho nhu cầu của xã hội và phục vụ xuất khẩu, đồng thời góp phần tăng nguồn thu cho ngân sách Nhà nƣớc cũng nhƣ nâng cao mức sống ngƣời dân, tạo điều kiện phát triển đồng bộ giữa hạ tầng kỹ thuật và xã hội chung của khu vực, nâng cao điều kiện sống cho địa phƣơng. Qua số liệu thống kê cho thấy tình hình phát triển công nghiệp của tỉnh Tây Ninh còn thấp so với các tỉnh thành lân cận. Để ngành công nghiệp của tỉnh Tây Ninh phát triển mạnh và đáp ứng nhu cầu của các nhà đầu tƣ trƣớc mắt và sẵn sàng đón tiếp các nhà đầu tƣ tiềm năng trong thời gian sắp tới, việc xây dựng một cụm công nghiệp với cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh và giá cho thuê đất có tính cạnh tranh cao trong thời điểm hiện nay là rất cần thiết.

pdf143 trang | Chia sẻ: thanhlinh222 | Lượt xem: 1570 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Đầu tư xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1” 1 MỞ ĐẦU 1. XUẤT XỨ DỰ ÁN Trong quá trình Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa (CNH-HĐH) đất nƣớc, việc phát triển công nghiệp, các khu công nghiệp, cụm công nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng, nhằm tạo chuyển biến công nghệ, làm tăng năng suất, chất lƣợng sản phẩm và dịch vụ, tạo nhiều sản phẩm cung cấp cho nhu cầu của xã hội và phục vụ xuất khẩu, đồng thời góp phần tăng nguồn thu cho ngân sách Nhà nƣớc cũng nhƣ nâng cao mức sống ngƣời dân, tạo điều kiện phát triển đồng bộ giữa hạ tầng kỹ thuật và xã hội chung của khu vực, nâng cao điều kiện sống cho địa phƣơng. Qua số liệu thống kê cho thấy tình hình phát triển công nghiệp của tỉnh Tây Ninh còn thấp so với các tỉnh thành lân cận. Để ngành công nghiệp của tỉnh Tây Ninh phát triển mạnh và đáp ứng nhu cầu của các nhà đầu tƣ trƣớc mắt và sẵn sàng đón tiếp các nhà đầu tƣ tiềm năng trong thời gian sắp tới, việc xây dựng một cụm công nghiệp với cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh và giá cho thuê đất có tính cạnh tranh cao trong thời điểm hiện nay là rất cần thiết. “Phát triển kinh tế - xã hội phải gắn kết chặt chẽ với bảo vệ môi trường” là chính sách phát triển bền vững đúng đắn đƣợc Liên Hiệp Quốc và các Quốc gia trên thế giới lựa chọn. Cụm công nghiệp (CCN) Thanh Xuân 1 với diện tích 50 ha là loại dự án đầu tƣ mới, do Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu – Thƣơng Mại – Công Nghệ Vận Tải (XNK-TM- CNVT) Hùng Duy làm chủ dự án. Chấp hành nghiêm chỉnh Luật Bảo vệ Môi trƣờng đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005, Nghị định số 29/2006/NĐ-CP nhằm tăng cƣờng công tác quản lý và bảo vệ môi trƣờng, chủ dự án phối hợp với tổ chức lập Báo cáo Đánh giá tác động Môi trƣờng (ĐTM) cho dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1”. Nội dung và trình tự các bƣớc thực hiện ĐTM đƣợc tuân thủ theo các quy định pháp luật về môi trƣờng và các hƣớng dẫn của Bộ Tài nguyên Môi trƣờng về lập ĐTM cho các dự án đầu tƣ. Báo cáo ĐTM sẽ là công cụ khoa học nhằm phân tích, đánh giá các tác động có lợi, hại, trực tiếp, gián tiếp, trƣớc mắt và lâu dài trong quá trình xây dựng và hoạt động của CCN. Qua đó lựa chọn và đề xuất phƣơng án tối ƣu nhằm hạn chế, ngăn ngừa và xử lý các tác động tiêu cực đạt tiêu chuẩn môi trƣờng do Nhà nƣớc quy định, bảo đảm phát triển bền vững. Mục đích của CNN Thanh Xuân 1 theo chủ trƣơng của UBND tỉnh là để di dời các cơ sở chế biến tinh bột mì, chế biến mủ cao su gây ô nhiễm. 2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM 2.1 Các văn bản pháp luật - Hiến pháp nƣớc CHXHCN Việt Nam năm 1992 có quy định chung: “Các cơ quan nhà nƣớc, xí nghiệp, hợp tác xã, đơn vị vũ trang nhân dân đều có nghĩa vụ thực hiện chính Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1” 2 sách bảo vệ, cải tạo và tái sinh các tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ và cải tạo môi trƣờng sống” (Điều 29). - Luật Bảo vệ Môi trƣờng do Quốc hội nƣớc Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29/11/2005 đã đƣợc công bố theo lệnh số 52/2005/QH 11 của Chủ tịch Nƣớc. - Luật Tài nguyên nƣớc đƣợc Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 20/05/1998. - Luật Xây dựng đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2003. - Nghị định 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng. - Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/07/2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nƣớc, xả nƣớc thải vào nguồn nƣớc; - Nghị định 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng. - Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn. - Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày18/04/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng, cam kết bảo vệ môi trƣờng. - Quyết định 105/2009/QĐ-TTg ngày 19/8/2009 của Thủ tƣớng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý cụm công nghiệp. - Thông tƣ số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/06/2005 của Bộ TN&MT về Hƣớng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/07/2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nƣớc, xả nƣớc thải vào nguồn nƣớc. - Thông tƣ số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/12/2003 của Bộ trƣởng Bộ TN&MT về hƣớng dẫn thực hiện Nghị định số 67/2003/NĐ-CP của Chính phủ về thu phí bảo vệ môi trƣờng đối với nƣớc thải. - Thông tƣ 07/2007/TT-BTNMT ngày 03/7/2007 của Bộ TN&MT hƣớng dẫn phân loại và quyết định danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trƣờng cần phải xử lý. - Thông tƣ 05/2008/TT-BTNMT ngày 18/12/2008 của Bộ TN&MT hƣớng dẫn về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và cam kết bảo vệ môi trƣờng. - Quyết định 13/2006/QĐ-BTNMT ngày 08/09/2006 ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá Môi trƣờng chiến lƣợc, Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng. - Quyết định số 13/2006/QĐ-BTNMT ngày 08/09/2006 của Bộ trƣởng Bộ TN&MT v/v ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng. - Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng v/v bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trƣờng; Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1” 3 - Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng v/v Ban hành danh mục Chất thải nguy hại; - Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ tài nguyên và Môi trƣờng v/v ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Môi trƣờng. - Thông tƣ số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/04/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng quy định về quản lý chất thải nguy hại. - Thông tƣ 39/2009/TT-BCT ngày 28/12/2009 của Bộ Công Thƣơng Quy định thực hiện một số nội dung của Quy chế quản lý cụm công nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg ngày 19/8/2009 của Thủ tƣớng Chính phủ. 2.2 Các văn bản kỹ thuật - Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1, diện tích 50ha” tại ấp Thanh Xuân, xã Mỏ Công, huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh. - Thuyết minh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 CNN Thanh Xuân 1 tại ấp Thanh Xuân, xã Mỏ Công, huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh. - Niên giám thống kê tỉnh Tây Ninh năm 2009. - Tài liệu Kỹ thuật của Tổ chức Y tế thế giới, Ngân hàng thế giới về xây dựng báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng. - Báo cáo hiện trạng môi trƣờng tỉnh Tây Ninh. - Các tài liệu về địa lý tự nhiên, tình hình kinh tế xã hội của địa phƣơng. - Các số liệu đo đạc về hiện trạng môi trƣờng (nƣớc và không khí) ban đầu, các số liệu về vị trí địa lý, tình hình kinh tế xã hội hiện tại của khu vực dân cƣ. - Các tài liệu về công nghệ xử lý chất thải (nƣớc thải, khí thải, chất thải rắn) và tài liệu về quản lý môi trƣờng của Trung ƣơng và địa phƣơng, đặc biệt là đối với các chất thải phát sinh từ quá trình hoạt động của cụm công nghiệp. - Các tài liệu trong và ngoài nƣớc về thiết kế, thi công khu, cụm công nghiệp. - Các bản vẽ vị trí khu đất, sơ đồ mặt bằng tổng thể, quy hoạch cấp thoát nƣớc... 2.3 Các văn bản pháp lý của dự án - Công văn số 1855/UBND-KTTC ngày 21/7/2009 của UBND tỉnh đồng ý về chủ trƣơng Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1 tại ấp Thanh Xuân, xã Mỏ Công, huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh. - Quyết định 2404/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh về việc thành lập cụm công nghiệp Thanh Xuân 1. - Quyết định 2112/QĐ-UBND ngày 11/11/2010 về việc phê duyệt Đồ án quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/2000 Cụm Công nghiệp Thanh Xuân quy mô 126 ha thuộc xã Mỏ Công, huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh. Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1” 4 - Quyết định 2481/QĐ-UBND ngày 29/12/2010 của UBND tỉnh Tây Ninh về việc phê duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Cụm Công nghiệp Thanh Xuân 1 quy mô 50 ha thuộc xã Mỏ Công, huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh. - Quyết định 1218/QĐ-UBND ngày 16/06/2011 của UBND tỉnh Tây Ninh về việc phê duyệt điều chỉnh sử dụng đất, hạ tầng thoát nƣớc thải và xử lý nƣớc thải của Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Cụm Công nghiệp Thanh Xuân 1 quy mô 50 ha thuộc xã Mỏ Công, huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh. 2.4 Các tiêu chuẩn, quy chuẩn đƣợc sử dụng Bảng 0.1 Danh mục các tiêu chuẩn, quy chuẩn sử dụng trong ĐTM Ký hiệu Nội dung tiêu chuẩn QCVN 01:2008 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải công nghiệp chế biến cao su thiên nhiên QCVN 03:2008 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kim loại nặng trong đất QCVN 05:2009 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Chất lƣợng không khí xung quanh QCVN 06:2009 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh QCVN 08:2008 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Chất lƣợng nƣớc mặt QCVN 09:2008 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Chất lƣợng nƣớc ngầm QCVN 14:2008 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Nƣớc thải sinh hoạt QCVN 19:2009 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ QCVN 20:2009 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Khí thải công nghiệp đối với các chất hữu cơ QCVN 24:2009 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải công nghiệp QCVN 26:2010 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn. QCVN 27:2010 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung. TCVN 6706:2009 Chất thải nguy hại – Phân loại TCVN 6707:2009 Chất thải nguy hại – Dấu hiệu cảnh báo, phòng ngừa TT 06/2006/BXD Thông tƣ hƣớng dẫn khảo sát địa kỹ thuật phục vụ lựa chọn địa điểm và thiết kế xây dựng công trình TCXDVN 33:2006 Cấp nƣớc – Mạng lƣới đƣờng ống và công trình tiêu chuẩn thiết kế 3733/2002/QĐ-BYT Về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động QCXDVN 04:2008 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng 2.5 Các tài liệu, dữ liệu sử dụng 2.5.1 Trong nƣớc - Các số liệu về KTXH năm 2010 do UBND xã Mỏ Công cung cấp vào tháng 12/2010. - Các tài liệu thống kê về tình hình thủy văn, khí tƣợng trong khu vực dự án năm 2009, Trung tâm dự báo khí tƣợng thủy văn tỉnh Tây Ninh. - Các tài liệu, báo cáo khoa học về lĩnh vực xử lý nƣớc thải, khí thải, chất thải rắn trong và ngoài nƣớc. Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1” 5 - Kết quả khảo sát, đo đạc và phân tích môi trƣờng tại khu vực thực hiện dự án do Công ty Cổ phần Sắc ký và Môi trƣờng Nhiệt đới thực hiện vào 12/2010. - Thành phần chất thải rắn sinh hoạt, Centema, 2002. - Độc học môi trƣờng, Lê Huy Bá, 2000. - Xử lý nƣớc thải, Hoàng Huệ, Nhà xuất bản Xây dựng, 1996. - Giáo trình công nghệ xử lý nƣớc thải, Trần Văn Nhân & Ngô Thị Nga, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, 1999. - Quan trắc và kiểm soát ô nhiễm môi trƣờng nƣớc, Lê Trình, Nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật, 1997. 2.5.2 Ngoài nƣớc - Ô nhiễm – Tổ chức Y tế Thế giới, Geneva, 1993. - Tài liệu đánh giá nhanh của World Bank, tập 1, 1991. - Economopolous A.P, Đánh giá các nguồn ô nhiễm không khí, nƣớc và đất, tập 1+2, WHO, Geneva, 1993. - Aveirala S.J. Xử lý nƣớc thải – Kiểm soát ô nhiễm, Tata McGraw Hill, New Pehli, 1985. - Mason C.F. Ô nhiễm sinh học nguồn nƣớc, tái bản lần 2 của NXB Khoa học và Kỹ thuật Longman, 1991. Các tài liệu trên có tính chính xác và độ tin cậy cao, thông tin tƣơng đối mới - là cơ sở khoa học tin cậy trong đánh giá. 3. PHƢƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM Các phƣơng pháp sau đây đƣợc sử dụng trong báo cáo: - Phương pháp khảo sát hiện trường, lấy mẫu và phân tích trong phòng thí nghiệm: khảo sát vị trí, hiện trạng và điều kiện cụ thể của dự án cũng nhƣ tiến hành công tác đo đạc và lấy mẫu cần thiết nhằm xác định các thông số về hiện trạng chất lƣợng không khí, nƣớc, độ ồn tại khu vực dự án và khu vực xung quanh. - Phương pháp nhận dạng, liệt kê: xác định các thành phần của dự án ảnh hƣởng đến môi trƣờng, nhận dạng đầy đủ các dòng thải, các vấn đề môi trƣờng liên quan phục vụ cho công tác đánh giá chi tiết. - Phương pháp thống kê: dùng để thu thập các số liệu về các điều kiện tự nhiên và môi trƣờng, điều kiện về kinh tế-xã hội tại khu vực thực hiện dự án từ các trung tâm nghiên cứu khác và các số liệu thống kê từ các kết quả đo đạc của nhiều dự án loại hình tƣơng tự. - Phương pháp đánh giá nhanh: dựa trên phƣơng pháp đánh giá tác động môi trƣờng của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) để ƣớc tính tải lƣợng ô nhiễm và đánh giá tác động của các nguồn ô nhiễm. Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1” 6 - Phương pháp so sánh: sử dụng để đánh giá các nguồn gây ô nhiễm trên nền tảng là các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trƣờng liên quan của BTNMT và các tiêu chuẩn của Bộ Y tế. 4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM Chủ dự án (Công ty TNHH XNK-TM-CNVT Hùng Duy) đã phối hợp cùng với đơn vị tƣ vấn tiến hành nghiên cứu lập Báo cáo Đánh giá tác động môi trƣờng cho dự án.  Địa chỉ liên hệ cơ quan tƣ vấn Đơn vị tƣ vấn: Ngƣời đại diện: Chức vụ: Giám đốc Địa chỉ : Điện thoại : Fax: Danh sách thành viên tham gia thực hiện đánh giá tác động môi trƣờng cho Dự án đƣợc thể hiện ở bảng 0.2. Bảng 0.2 Danh sách cán bộ tham gia dự án. TT Họ & tên Học vị Chức vụ Chuyên ngành CHỦ ĐẦU TƢ 1 Lê Hữu Hùng - Tổng giám đốc - ĐƠN VỊ TƢ VẤN 1 Kỹ sƣ Chuyên viên Quản lý Môi trƣờng 2 Kỹ sƣ Chuyên viên Công nghệ Môi trƣờng 3 Kỹ sƣ Chuyên viên Công nghệ Môi trƣờng 4 Kỹ sƣ Chuyên viên Công nghệ Môi trƣờng 5 Kỹ sƣ Chuyên viên Công nghệ Môi trƣờng 5. CÁC BƢỚC THỰC HIỆN Quá trình thực hiện công tác biên soạn ĐTM bao gồm các bƣớc sau: - Sƣu tầm, thu thập tài liệu, văn bản cần thiết: điều kiện tự nhiên môi trƣờng, kinh tế xã hội, báo cáo tiền khả thi và nhiều văn bản tài liệu khác có liên quan đến dự án và địa điểm xây dựng. - Khảo sát và điều tra hiện trạng các thành phần môi trƣờng, gồm: khảo sát điều kiện kinh tế xã hội, quan trắc hiện trạng chất lƣợng nƣớc mặt và nƣớc ngầm, chất lƣợng môi trƣờng không khí, địa chất, khảo sát hệ sinh thái trong phạm vi dự án. - Tiến hành đánh giá tác động do hoạt động của dự án lên các yếu tố môi trƣờng, kinh tế, xã hội. - Đề xuất các giải pháp tổng hợp trên cơ sở khoa học và thực tế để hạn chế các mặt tiêu cực, bảo vệ môi trƣờng. - Biên soạn báo cáo ĐTM và bảo vệ trƣớc hội đồng xét duyệt báo cáo ĐTM của Sở TN- MT Tây Ninh theo quy định hiện hành của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng. Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1” 7 CHƢƠNG 1 MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 1.1 GIỚI THIỆU Tên dự án : “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1” Chủ dự án : Công ty TNHH XNK – TM – CNVT Hùng Duy Đại diện : Ông Lê Hữu Hùng Chức vụ : Tổng Giám đốc Địa chỉ trụ sở chính: 1B, 2B Đại lộ 30/4, P.3, thị xã Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh. Địa điểm thực hiện dự án: ấp Thanh Xuân, xã Mỏ Công, huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh. Điện thoại : (066).3822928 – 3830099 – 3841114 Fax : (066).3840327 Cụm công nghiệp Thanh Xuân 1 nằm trong khu quy hoạch xây dựng chung 3 cụm công nghiệp Thanh Xuân 1, 2, và 3 với quy mô 126ha thuộc địa phận ấp Thanh Xuân, Xã Mỏ Công, Huyện Tân Biên, Tỉnh Tây Ninh. Cụm công nghiệp Thanh Xuân 1 có quy mô 50ha đƣợc quy hoạch chi tiết 1/500 xây dựng hạ tầng kỹ thuật, phân lô nhằm đáp ứng nhu cầu di dời các nhà máy ô nhiễm đang nằm trong các khu dân cƣ vào cụm để cải tạo môi trƣờng. Song song việc di dời là phát triển các ngành công nghiệp khác. Định hƣớng ngành nghề trong Cụm công nghiệp Thanh Xuân 1 là: Chủ dự án dự kiến sẽ thu hút vào CCN Thanh Xuân 1 các ngành nghề: chế biến tinh bột mì, chế biến mủ cao su, sản xuất kẹo, mạch nha. 1.2 VỊ TRÍ ĐỊA LÝ DỰ ÁN 1.2.1 Vị trí địa lý – Mối liên hệ vùng 1.2.1.1 Vị trí khu quy hoạch Cụm công nghiệp Thanh Xuân 1 thuộc địa phận Ấp Thanh Xuân – Xã Mỏ Công – Huyện Tân Biên – Tỉnh Tây Ninh có phạm vi giới hạn nhƣ sau: - Phía Bắc giáp trục đƣờng Bourbon. - Phía Nam giáp cụm công nghiệp Thanh Xuân 2. - Phía Đông khu sản xuất nông sản và cây công nghiệp. - Phía Tây giáp cụm công nghiệp Thanh Xuân 2. Tổng diện tích khu vực trong giới hạn quy hoạch là 50ha. Tọa độ vị trí địa lý: (11028’09”N; 105059’15”E). Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1” 8 CCN THANH XUAÂN 1 CCN THANH XUAÂN 2CCN THANH XUAÂN 3 50HA 50HA26HA HIEÄN TRAÏNG - RANH QUY HOAÏCH CUÏM COÂNG NGHIEÄP THANH XUAÂN 1 + 2 + 3 Ñ Ö Ô ØN G B O U RB O N KEÂNH TAÂN HÖNG B Hình 1.1 Ranh quy hoạch Cụm Công nghiệp Thanh Xuân 1, 2, và 3 1.2.1.2 Mối liên hệ vùng Khu quy hoạch thuộc địa phận huyện Tân Biên – tỉnh Tây Ninh có vị trí rất thuận lợi để phát triển sản xuất công nghiệp và lƣu thông hàng hóa. - Tỉnh Tây Ninh có vị trí theo hƣớng Tây – Nam giáp nƣớc bạn Campuchia, hƣớng Tây giáp tỉnh Long An, hƣớng Đông – Nam giáp Tp.Hồ Chí Minh, tỉnh Bình Dƣơng, tỉnh Bình Phƣớc. Dọc theo đƣờng biên giới với các cửa khẩu kinh tế lớn quốc gia gồm các cửa khẩu: Kà Tum, Phƣớc Tân và các cửa khẩu quốc tế: Mộc Bài, Xa Mát. Nằm trong địa bàn tỉnh Tây Ninh Cụm công Nghiệp Thanh Xuân có vị trí hết sức chiến lƣợc về phát triển kinh tế, lƣu thông hàng hóa xuất nhập khẩu. Hệ thống đƣờng giao thông thuận lợi, đƣờng Bourbon kết nối khu quy hoạch với các trục đƣờng ĐT785 và quốc lộ 22B đi các khu cửa khẩu lớn của quốc gia, các khu đô thị của các huyện trong tỉnh và đi các tỉnh bạn. - Vùng nguyên liệu chủ yếu cung cấp cho cụm là sản phẩm của cây nông nghiệp và công nghiệp nhƣ cây khoai mì và cao su hiện là hai nhóm cây chủ lực của tỉnh Tây Ninh. Đặc biệt tại khu vực quy hoạch cụm có hai nguồn cung cấp với sản lƣợng rất lớn tại hai huyện Tân Biên và Tân Châu. Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1” 9 R100KM LONG AN 10 KM 1 KM TL790 TRAÛNG BAØNG NUÙI BAØ ÑEN GOØ DAÀU BEÁN CUÛI TAÂN BIEÂN TAÂN CHAÂU HOÀ DAÀU TIEÁNG DÖÔNG MINH CHAÂU Q L 2 2 B Ñ T 7 9 1 Ñ T 7 8 3 ÑT 788 ÑT 795 Ñ T 7 9 4 ÑT 792 Ñ T 7 8 1 Ñ T 7 9 3 Q L 2 2 B Ñ T 7 81 Ñ T 7 8 6 Ñ T 7 8 4 Ñ T 7 8 2 Ñ T 7 8 2 CHAÂU THAØNH BEÁN CAÀU THÒ XAÕ HOØA THAØNH CAMPUCHIA ÑÖÔØNG GIAO THOÂNG BIEÂN GIÔÙI QUOÁC GIA CUÏM COÂNG NGHIEÄP THANH XUAÂN ÑAËC KHU KINH TEÁ CÖÛA KHAÅU TÆNH QUAÛN LYÙ CÖÛA KHAÅU QUOÁC TEÁ THÒ TRAÁN HUYEÄN CAM PU CHIA TAÂY NINH CAMPUCHIA KYÙ HIEÄU CÖÛA KHAÅU CÖÛA KHAÅU XAMAT BÌNH PHÖÔÙC TP. HOÀ CHÍ MINH BÌNH DÖÔNG Ñ T 7 9 3 Ñ T 7 8 5 Ñ T 7 8 5 ÑT 795 Ñ T 7 8 6 CCN THANH XUAÂN ÑÖ ÔØN G BO UR BO N MOÄC BAØI CÖÛA KHAÅU PHÖÔÙC TAÂN LIEÂN HEÄ VUØNG KINH TEÁ VAÏT SA KATUM S O ÂN G V A ØM C O Û Ñ O ÂN G Hình 1.2 Mối liên hệ vùng của CCN 1.2.2 Nguồn tiếp nhận nƣớc thải - Nƣớc thải của từng nhà máy đƣợc xử lý cục bộ tại nhà máy, đạt QCVN 24:2009/BTNMT, cột B trƣớc khi vào trạm xử lý nƣớc thải tập trung của cụm công nghiệp Thanh Xuân 1. Nƣớc thải sau khi xử lý tại trạm xử lý nƣớc thải tập trung của cụm công nghiệp đạt loại A theo QCVN 24:2009/BTNMT trƣớc khi xả ra hệ thống kênh tiêu Tân Hƣng. 1.2.3 Quản lý CTR, CTNH - Đối với chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn công nghiệp không nguy hại : đƣợc thu gom về bãi tập kết chất thải rắn của CCN, sau đó hợp đồng với Công ty Công trình Đô thị tỉnh Tây Ninh vận chuyển đến bãi chôn lấp theo quy định Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tƣ xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Xuân 1” 10 - Đối với chất thải rắn nguy hại : CCN quy định từng nhà máy phải thu gom, lƣu giữ an toàn các chất thải nguy hại trong khu vực sản xuất, kinh doanh trƣớc khi chuyển giao cho các đơn vị có chức năng thu gom và xử lý. Chất thải nguy hại sẽ đƣợc thu gom